Luật Tín Minh

Dịch vụ xin Giấy phép Xây dựng nhà ở riêng lẻ – Từ 15 ngày

Luật Tín Minh làm thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ (nhà ở đô thị, nhà cấp 4…): giấy phép xây dựng có thời hạn, xây mới, sửa chữa, cải tạo, di dời...

I. Giấy phép xây dựng là gì? Các loại giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng là một văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho các chủ đầu tư/chủ sở hữu (cá nhân hoặc tổ chức) với mục đích cho phép xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo hay di dời công trình. 

Theo đó, trước khi xây dựng nhà ở, công trình cá nhân, tổ chức cần phải hoàn tất thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định.

Căn cứ Khoản 3, Điều 89 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020, có 4 loại giấy phép xây dựng, bao gồm: 

  • Giấy phép xây dựng mới.
  • Giấy phép sửa chữa, cải tạo.
  • Giấy phép di dời công trình.
  • Giấy phép xây dựng có thời hạn.

Mỗi loại giấy phép xây dựng sẽ được cấp cho các công trình khác nhau. Bởi vậy, cá nhân, tổ chức cần lưu ý làm thủ tục xin cấp loại giấy phép xây dựng phù hợp với mục đích sử dụng của mình.

II. Dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở trọn gói tại Luật Tín Minh

Luật Tín Minh quy tụ đội ngũ Luật sư có chuyên môn giỏi, kinh nghiệm hoạt động lâu năm trong ngành Luật. Chúng tôi chuyên hỗ trợ xin cấp các loại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ nhanh chóng với thông tin dịch vụ tham khảo như sau:

1. Các gói dịch vụ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Luật Tín Minh

Luật Tín Minh cung cấp các gói dịch vụ xin giấy phép xây dựng trọn gói, nhanh chóng, bao gồm:

  • Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng mới cho nhà ở riêng lẻ như: giấy phép xây dựng nhà cấp 4, giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn, giấy phép xây dựng nhà ở đô thị...
  • Dịch vụ xin cấp giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở riêng lẻ.
  • Dịch vụ xin cấp giấy phép di dời công trình.
  • Dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng có thời hạn. 
  • Dịch vụ điều chỉnh, sửa chữa, gia hạn giấy phép xây dựng.

Ngoài ra, Luật Tín Minh còn hỗ trợ tư vấn, nhận làm các thủ tục pháp lý khác liên quan đến công trình xây dựng như:

  • Xin cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (Giấy phép PCCC).
  • Đăng ký tài sản gắn liền với đất đai (bổ sung vào Sổ đỏ). 

2. Chi phí xin giấy phép xây dựng trọn gói tại Luật Tín Minh

Chi phí dịch vụ làm giấy phép xây dựng trọn gói tại Luật Tín Minh sẽ bao gồm:

  • Phí dịch vụ tại Luật Tín Minh.
  • Lệ phí cấp giấy phép xây dựng nhà ở nộp cho Nhà nước.

2.1. Phí dịch vụ xin giấy phép xây dựng tại Luật Tín Minh

Tổng chi phí dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng tại Luật Tín Minh mà khách hàng cần thanh toán sẽ phụ thuộc vào các yếu tố: loại công trình xây dựng, quy mô công trình và khu vực cần xin cấp giấy phép.

Chúng tôi cam kết:

  • Báo giá một lần ngay tại bước tư vấn thông tin dịch vụ.
  • Chi phí dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng được thể hiện minh bạch, chi tiết trong hợp đồng dịch vụ.
  • Không phát sinh phụ phí khác trong suốt quá trình cung cấp dịch vụ.

Bạn vui lòng liên hệ Luật Tín Minh qua hotline 0983.081.379 để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá dịch vụ chính xác.

2.2. Lệ phí xin cấp giấy phép xây dựng nộp cho Nhà nước

Căn cứ Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC, danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:

Điều 3. Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

....

5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.

Như vậy, lệ phí cấp giấy phép xây dựng sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định. Tùy thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội tại khu vực nơi cần xin giấy phép xây dựng mà quy định về mức thu lệ phí của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh sẽ khác nhau. Chẳng hạn:

Nội dung

TP. Hồ Chí Minh

Hà Nội

Đà Nẵng

Cần Thơ

Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

75.000 đồng/lần

75.000 đồng/lần

50.000 đồng/lần

50.000 đồng/lần

Cấp phép xây dựng các công trình không phải nhà ở riêng lẻ

150.000 đồng/lần

150.000 đồng/lần

100.000 đồng/lần

100.000 đồng/lần

Điều chỉnh thông tin trên giấy phép, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép xây dựng

15.000 đồng/lần

15.000 đồng/lần

10.000 đồng/lần

10.000 đồng/lần

3. Thời gian Luật Tín Minh bàn giao giấy phép xây dựng

Thông thường, thời gian Luật Tín Minh bàn giao giấy phép xây dựng là từ 15 ngày làm việc, kể từ thời điểm tiếp nhận đầy đủ thông tin cần thiết từ khách hàng. Tuy nhiên, tùy vào đặc tính của từng công trình, quy mô, khu vực xin cấp phép mà thời gian này có thể kéo dài hơn.

Để biết chính xác thời gian nhận được giấy phép xây dựng đối với trường hợp của bạn, vui lòng liên hệ Luật Tín Minh qua hotline để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng.

4. Thông tin khách hàng cần cung cấp khi sử dụng dịch vụ tại Luật Tín Minh

Khi sử dụng dịch vụ làm giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại Luật Tín Minh, khách hàng chỉ cần cung cấp các thông tin sau:

  • Bản sao sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
  • Ngoài ra:
    • Trường hợp xin giấy phép xây dựng mới: Cung cấp thêm bản thiết kế xây dựng nhà ở, công trình.
    • Trường hợp xin giấy phép sửa chữa, cải tạo nhà ở, công trình: Cung cấp thêm bản vẽ, ảnh chụp hiện trạng của từng hạng mục công trình cần được cải tạo.

III. Quy định về cấp phép xây dựng - Mới nhất

1. Các đối tượng cần phải xin giấy phép xây dựng

Căn cứ Khoản 30, Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020, tất cả các công trình đều phải xin cấp phép xây dựng trước khi khởi công xây dựng, trừ các trường hợp miễn giấy phép xây dựng sau đây:

Điều 89. Quy định chung về cấp giấy phép xây dựng

2. Công trình được miễn giấy phép xây dựng gồm:

a) Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp;

b) Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị - xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng;

c) Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này;

d) Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường;

đ) Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

e) Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này;

h) Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

i) Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa;

k) Chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các điểm b, e, g, h và i khoản này, trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại điểm i khoản này có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

 

Như vậy, ngoài trừ các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng nêu trên, các chủ sở hữu, chủ đầu tư nếu muốn bắt đầu thi công, xây dựng các công trình còn lại đều cần phải làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định. 

2. Cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng

Theo quy định tại Điều 103 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung tài Khoản 37, Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi năm 2020), cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng bao gồm: 

  • Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh: Cấp phép xây dựng đối với công trình thuộc đối tượng cần xin giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh, trừ các công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện cấp.
  • UBND cấp huyện: Cấp phép xây dựng cho công trình cấp 3, cấp 4 và nhà ở riêng lẻ thuộc phạm vi quản lý theo quy định.

Đối với trường hợp điều chỉnh, gia hạn, cấp lại hoặc thu hồi giấy phép xây dựng, tại Khoản 4, 5, Điều 103 Luật Xây dựng 2014 quy định:

  • Cơ quan nhà nước nào cấp giấy phép xây dựng thì cơ quan đó có thẩm quyền gia hạn, cấp lại, điều chỉnh hoặc thu hồi giấy phép do mình cấp.

3. Hiệu lực khởi công xây dựng của giấy phép xây dựng

Căn cứ Khoản 10, Điều 90 Luật Xây dựng năm 2014, trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp phép, công trình phải được khởi công.  

Trước thời điểm hiệu lực khởi công ghi trong giấy phép kết thúc, nếu cá nhân, tổ chức vẫn chưa khởi công xây dựng thì cần đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng. 

Số lần gia hạn giấy phép xây dựng tối đa là 2 lần, mỗi lần gia hạn không vượt quá 12 tháng. Hết thời gian gia hạn xây dựng, chủ đầu tư/chủ sở hữu phải thực hiện lại thủ tục xin cấp mới giấy phép xây dựng.

4. Mức phạt xây dựng nhà ở không có giấy phép xây dựng 

Các công trình thuộc đối tượng phải xin cấp phép xây dựng nếu khởi công xây dựng mà không có giấy phép sẽ bị xử phạt theo quy định tại Khoản 7, 15, 16, Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP, cụ thể:

Điều 16. Vi phạm quy định về trật tự xây dựng

7. Xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

a) Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

b) Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

c) Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

15. Biện pháp khắc phục hậu quả:

c) Buộc phá dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm với các hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7, khoản 8 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 9, khoản 10, khoản 12, khoản 13 Điều này.

… 

16. Đối với hành vi quy định tại khoản 4, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều này mà đang thi công xây dựng thì ngoài việc bị phạt tiền theo quy định còn phải tuân theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 81 Nghị định này.

Như vậy, hành vi xây dựng nhà ở mà không có giấy phép xây dựng theo đúng quy định thì cá nhân, tổ chức sẽ bị xử phạt hành chính từ 60.000.000 - 100.000.000 đồng.

Ngoài ra, tùy thuộc công trình đã hoàn tất việc thi công tại thời điểm bị xử phạt hay chưa mà cá nhân, tổ chức sẽ cần thực hiện thêm các biện pháp khắc phục khác nhau. Cụ thể:

  • Nếu việc thi công công trình đã kết thúc: Buộc phá dỡ nhà ở, phần nhà ở được thi công xây dựng sai quy định về giấy phép.
  • Nếu việc thi công công trình đang được triển khai: 
    • Bị lập biên bản vi phạm hành chính bởi người có thẩm quyền. 
    • Trong thời hạn 30 ngày (tính từ ngày quyết định xử phạt vi phạm hành chính được ban hành) cá nhân, tổ chức phải hoàn thành thủ xin cấp và có giấy phép xây dựng nhà ở theo quy định. 
    • Nếu quá thời gian trên này mà cá nhân, tổ chức không xuất trình được giấy phép xây dựng thì sẽ nhận được thông báo buộc phải tháo dỡ công trình nhà ở vi phạm. Thời gian buộc phá dỡ là trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo. 

IV. Câu hỏi thường gặp liên quan đến xin giấy phép xây dựng

1. Chi phí xin giấy phép xây dựng tại Luật Tín Minh là bao nhiêu?

Chi phí xin giấy phép xây dựng tại Luật Tín Minh sẽ phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể và các yếu tố như: loại công trình, quy mô công trình, khu vực xây dựng…

Liên hệ Luật Tín Minh qua hotline 0983.081.379 để được tư vấn và nhận báo giá dịch vụ chính xác nhất.

2. Thời gian Luật Tín Minh hoàn thành xin cấp giấy phép xây dựng là bao lâu?

Thời gian Luật Tín Minh hoàn thành dịch vụ làm giấy phép xây dựng và bàn giao giấy phép tận nơi khách hàng là từ 15 ngày làm việc. Tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài hơn tùy vào từng trường hợp cụ thể. 

Liên hệ Luật Tín Minh qua hotline 0983.081.379 để được tư vấn chính xác nhất về thời gian xin cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp của bạn.

3. Luật Tín Minh có cung cấp dịch vụ xin cấp giấy phép xây dựng nhà xưởng không?

Có. Để được tư vấn thông tin dịch vụ làm giấy phép xây dựng nhà xưởng chi tiết bạn vui lòng liên hệ Luật Tín Minh thông qua hotline 0983.081.379.

4. Xây nhà lắp ghép (nhà tiền chế) có cần xin giấy phép xây dựng không?

Có. Nhà tiền chế, nhà lắp ghép không thuộc các đối tượng được miễn giấy phép giấy dựng nên cần làm thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng theo quy định.

➣ Xem thêm: Trường hợp miễn giấy phép xây dựng.

5. Dựng nhà tôn, xây nhà tạm có cần xin giấy phép xây dựng không?

Theo quy định tại Điều 131 Luật Xây dựng 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi Khoản 49, Điều 1 Luật Xây dựng năm 2020), dựng nhà tôn, xây nhà tạm không cần xin giấy phép xây dựng nếu nhà tôn, nhà tạm đó được xây dựng với mục đích:

  • Sử dụng làm công trình tạm phục vụ cho việc xây dựng công trình chính.
  • Sử dụng cho việc tổ chức các sự kiện hoặc hoạt động khác đã được chấp thuận về quy mô, địa điểm xây dựng cũng như thời gian tồn tại bởi UBND cấp huyện hoặc UBND cấp tỉnh.

6. Sửa nhà ở có cần xin cấp giấy phép không?

Có. Sửa chữa nhà ở cần xin giấy phép sửa chữa nhà (trừ các trường hợp được miễn giấy phép sửa chữa nhà ở).

➣ Xem thêm: Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng.

7. Công trình nhà ở đã xây xong mà chưa có giấy phép xây dựng phải làm sao?

Nếu công trình nhà ở thuộc các trường hợp phải xin giấy phép xây dựng mà không có giấy phép xây dựng theo quy định sẽ bị phạt hành chính từ 60.000.000 - 100.000.000 triệu đồng.

Đồng thời, cá nhân, tổ chức phải xin cấp giấy phép xây dựng trong vòng 30 ngày, kể từ ngày quyết định xử phạt vi phạm hành chính được ban hành. Nếu không cung cấp được giấy phép xây dựng trong thời hạn quy định, công trình sẽ bị buộc tháo dỡ theo quy định.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!