Hồ sơ, thủ tục, mẫu giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là gì? Điều kiện kinh doanh vận tải (gồm vận tải hàng hóa, vận tải hành khách).
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Giao thông đường bộ 2009.
- Nghị định số 10/2020/NĐ-CP, Quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
II. Kinh doanh vận tải bằng ô tô là gì?
1. Khái niệm kinh doanh vận tải bằng ô tô
Theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (kinh doanh vận tải đường bộ) là việc sử dụng xe ô tô để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải để vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi. Hoạt động này có thể được thực hiện bởi các doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoặc hợp tác xã.
2. Các loại hình kinh doanh vận tải bằng ô tô
Căn cứ vào Điều 66 Luật Giao thông đường bộ, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được chia thành hai loại hình chính:
- Vận tải hàng hóa:
- Vận tải hàng hóa thông thường.
- Vận tải hàng hóa nguy hiểm.
- Vận tải hàng hóa siêu trường, siêu trọng.
- Vận tải hàng hóa bằng xe taxi tải (trọng tải từ 1.500 ki-lô-gam trở xuống).
- Vận tải hành khách:
- Vận tải khách du lịch theo tuyến, chương trình hoặc địa điểm.
- Vận tải khách bằng xe taxi theo yêu cầu về hành trình và lịch trình của khách hàng (cước phí tính theo đồng hồ tính tiền).
- Vận tải khách theo tuyến cố định với thông tin bến đi, bến đến, hành trình và lịch trình cụ thể.
- Vận tải khách theo hợp đồng, không có tuyến cố định (thực hiện theo hợp đồng vận tải).
- Vận tải khách bằng xe buýt theo tuyến cố định có các trạm dừng đón, trả khách và chạy theo biểu đồ, cự ly và phạm vi hoạt động nhất định.
Kinh doanh vận tải đường bộ thuộc danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vậy nên, để có thể hoạt động kinh doanh ngành nghề này một cách hợp pháp, tổ chức/cá nhân bắt buộc phải hoàn thành thủ tục xin cấp giấy phép con - giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Điều 67 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định đối tượng được hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô gồm doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh. Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh vận tải theo đó cũng được chia thành 2 trường hợp sau:
1. Đối với doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải
Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải cần chuẩn bị bộ hồ sơ xin giấy phép kinh doanh vận tải theo đúng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
- Bản sao văn bằng, chứng chỉ của người trực tiếp điều hành hoạt động vận tải.
- Bản sao hoặc bản chính Quyết định thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ của bộ phận quản lý, theo dõi các điều kiện về an toàn giao thông (*).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
Lưu ý:
(*): Chỉ cần chuẩn bị trong trường hợp hợp tác xã, doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng hóa bằng công-ten-nơ, vận tải hành khách bằng xe taxi, xe buýt, vận tải hành khách theo tuyến cố định, vận tải hành khách sử dụng hợp đồng điện tử.
2. Đối với các hộ kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, hồ sơ cần chuẩn bị để xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô đối với hộ kinh doanh bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải.
IV. Quy định về thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
1. Xin giấy phép kinh doanh vận tải ở đâu?
Để đăng ký kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, bạn cần nộp hồ sơ tại Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố nơi đơn vị hoạt động. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, bạn có thể thực hiện nộp theo hai cách:
- Nộp trực tiếp: Đến trụ sở Sở Giao thông vận tải để nộp hồ sơ.
- Nộp trực tuyến: Truy cập trang dịch vụ công của tỉnh và nộp hồ sơ online.
2. Thời gian xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
Sở Giao thông vận tải tỉnh/thành phố sẽ hoàn thành việc thẩm định và cấp giấy phép cho đơn vị trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai sót, Sở sẽ thông báo bằng văn bản cho đơn vị trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ để yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung. Sau khi đơn vị hoàn tất việc chỉnh sửa hồ sơ theo yêu cầu, Sở sẽ tiếp tục xem xét và cấp giấy phép trong thời gian quy định.
Để kinh doanh vận tải đường bộ, ngoài việc phải có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, tổ chức/cá nhân cần đáp ứng thêm các điều kiện riêng đối với từng loại hình kinh doanh như sau:
1. Điều kiện kinh doanh vận tải hành khách đường bộ
Nhằm đảm bảo an toàn và chất lượng dịch vụ vận tải hành khách bằng xe ô tô, Điều 13 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định rõ về điều kiện kinh doanh vận tải hành khách bằng ô tô như sau:
1.1 Quyền sở hữu xe ô tô
Xe phải thuộc sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp vận tải hoặc được sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê xe.
1.2 Đáp ứng tiêu chuẩn về sức chứa và niên hạn sử dụng
- Xe buýt: Sức chứa từ 9 chỗ trở lên (bao gồm vị trí tài xế), niên hạn sử dụng không quá 20 năm (kể từ năm sản xuất).
- Xe taxi: Sức chứa dưới 9 chỗ (bao gồm vị trí tài xế), niên hạn sử dụng không quá 12 năm (kể từ năm sản xuất).
- Xe kinh doanh vận tải khách du lịch: Niên hạn sử dụng không quá 15 năm.
- Xe kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng: Đối với xe hoạt động trên hành trình từ 300km trở lên yêu cầu niên hạn sử dụng không quá 15 năm. Còn với xe hoạt động trên hành trình dưới 300km, niên hạn sử dụng không được quá 20 năm.
- Xe kinh doanh vận tải khách du lịch, kinh doanh vận tải khách theo hợp đồng dưới 9 chỗ (bao gồm vị trí tài xế) sử dụng hợp đồng điện tử: Niên hạn sử dụng không quá 12 năm (kể từ năm sản xuất).
- Không sử dụng xe ô tô:
- Dưới 10 chỗ được cải tạo từ xe từ 10 chỗ trở lên (bao gồm vị trí tài xế) để kinh doanh vận tải hành khách.
- Kiểu dáng tương tự xe từ 09 chỗ trở lên (bao gồm vị trí tài xế) để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.
- Xe ô tô kinh doanh vận tải khách theo tuyến cố định: Sức chứa từ 09 chỗ trở lên (bao gồm cả tài xế). Xe hoạt động trên tuyến có cự ly trên 300km yêu cầu niên hạn sử dụng không quá 15 năm kể từ năm sản xuất. Xe hoạt động trên tuyến có cự ly từ 300km trở xuống niên hạn sử dụng không quá 20 năm kể từ năm sản xuất.
1.3 Lắp camera giám sát
Xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách từ 9 chỗ trở lên (bao gồm vị trí tài xế) phải lắp camera để ghi và lưu trữ hình ảnh trên xe trong quá trình tham gia giao thông theo quy định sau:
- Dữ liệu hình ảnh thu được từ camera cần được cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền (gồm cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp giấy phép) để phục vụ công tác giám sát.
- Hình ảnh được lưu trữ phải bao gồm cả lái xe và cửa lên xuống của xe.
- Thời gian lưu trữ hình ảnh: Tối thiểu 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly đến 500km và tối thiểu 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình có cự ly trên 500km.
2. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ
Đối với hình thức kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô, bạn cần tuân thủ các điều kiện kinh doanh vận tải đường bộ được quy định cụ thể tại Điều 14 Nghị định 10/2020/NĐ-CP, bao gồm:
- Xe ô tô tham gia vận tải hàng hóa phải thuộc sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp vận tải. Cụ thể:
- Trường hợp thuê xe: Hợp đồng thuê xe bằng văn bản phải thể hiện rõ ràng quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên liên quan.
- Trường hợp xe thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã: Hợp tác xã và thành viên phải có hợp đồng dịch vụ quy định cụ thể về việc quản lý, sử dụng và điều hành xe.
- Xe container, xe đầu kéo được sử dụng với mục đích kinh doanh vận tải hàng hóa đường bộ phải lắp camera hành trình để ghi hình, lưu trữ hình ảnh trên xe (bao gồm cả hình ảnh người lái xe và cửa lên xuống xe) trong suốt quá trình lưu thông theo quy định:
- Hình ảnh, dữ liệu cần được cung cấp cho cơ quan Công an, Thanh tra giao thông và cơ quan cấp phép để giám sát công khai, minh bạch.
- Thời gian lưu trữ dữ liệu hình ảnh tối thiểu là 24 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình từ 500km trở xuống và 72 giờ gần nhất đối với xe hoạt động trên hành trình từ 500km trở lên.
VI. Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô tại Luật Tín Minh
Như đã đề cập ở trên, để kinh doanh vận tải bằng xe ô tô hợp pháp, bạn cần có giấy phép kinh doanh vận tải do cơ quan có thẩm quyền cấp. Trường hợp bạn đang gặp khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép loại này, dịch vụ làm giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trọn gói nhanh chóng tại Luật Tín Minh luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn:
- Các gói dịch vụ liên quan gồm:
- Cấp mới giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Cấp lại giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Hồ sơ cần thiết:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải.
- Văn bằng hoặc chứng chỉ của người điều hành hoạt động vận tải.
- Phí dịch vụ và thời gian hoàn thành: Khác nhau tùy thuộc vào khu vực đăng ký và tình trạng hồ sơ. Liên hệ Luật Tín Minh theo số hotline để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng và nhận báo giá chính xác nhất.
➣ Xem chi tiết: Dịch vụ làm giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
VII. Câu hỏi thường gặp khi xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô
1. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là gì?
Theo Nghị định số 10/2020/NĐ-CP, kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc sử dụng xe ô tô để thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải để vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi. Hoạt động này có thể được thực hiện bởi các doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoặc hợp tác xã.
2. Kinh doanh vận tải hàng hóa có cần giấy phép kinh doanh vận tải?
Có. Theo Điều 67 Luật Giao thông đường bộ 2008, để kinh doanh vận tải hàng hóa, doanh nghiệp, hợp tác xã bắt buộc phải có giấy phép kinh doanh vận tải hàng hóa.
➣ Xem chi tiết: Hồ sơ xin giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.
3. Điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô gồm những gì?
Để hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô 1 cách hợp pháp, doanh nghiệp, hộ kinh doanh hay hợp tác xã cần:
- Có giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
- Đáp ứng đầy đủ các điều kiện cấp giấy phép kinh doanh vận tải riêng tương ứng với loại hình kinh doanh vận tải hàng hóa hoặc kinh doanh vận tải hành khách.
➣ Xem chi tiết: Điều kiện kinh doanh vận tải đường bộ.
4. Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của hộ kinh doanh gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô của doanh nghiệp gồm:
- Giấy đề nghị cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô theo mẫu quy định tại Phụ lục I Nghị định 10/2020/NĐ-CP.
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
➣ Xem chi tiết: Hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng ô tô.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.