Luật Tín Minh

Trường hợp không được sang tên sổ đỏ - Luật Đất đai 2024

Sổ hồng, sổ đỏ là gì? Điều kiện, trường hợp không được sang tên sổ đỏ, sổ hồng từ 01/08/2024 theo Luật Đất đai mới. Thuế, chi phí sang tên sổ đỏ, sổ hồng.

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ 01/08/2024.
  • Nghị định 10/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/04/2020.
  • Thông thư 85/2019/TT-BTC có hiệu lực từ 13/01/2020.
  • Thông tư 257/2016/TT-BTC có hiệu lực từ 01/01/2017.

II. Sổ đỏ là gì? Sổ hồng là gì?

Hiện tại không có văn bản pháp luật nào định nghĩa về sổ đỏ, sổ đỏ chỉ là tên gọi để nói về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có bìa màu đỏ nên được gọi là sổ đỏ.

Tương tự, sổ hồng sẽ có bìa màu hồng và được dùng để gọi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. Sổ đỏ được ban hành trước sổ hồng.

III. Trường hợp không được sang tên sổ đỏ, sổ hồng từ 01/08/2024

Từ ngày 01/08/2024 Luật Đất đai 2024 sẽ chính thức có hiệu lực, vì vậy có 8 trường hợp sẽ không được thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ, sổ hồng hồng quy định cụ thể tại Điều 45 Luật Đất đai 2024 như sau:

  1. Đất đã hết thời hạn sử dụng.
  2. Đất chưa có sổ đỏ, sổ hồng hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trừ trường hợp:
  • Thừa kế quyền sử dụng đất.
  • Chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa.
  • Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư.
  • Các trường hợp khác quy định tại Khoản 7 Điều 124 và điểm a Khoản 4 Điều 127 Luật đất đai 2024.
  1. Đất đang tranh chấp hoặc tranh chấp nhưng chưa được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chưa có bản án, quyết định của Tòa án hay quyết định, phán quyết của Trọng tài chưa có hiệu lực pháp luật.
  2. Quyền sử dụng đất đang bị kê biên hoặc đang áp dụng biện pháp khác để đảm bảo thi hành án theo quy định pháp luật.
  3. Quyền sử dụng đất bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.
  4. Tổ chức kinh tế mua đất phòng hộ, đất rừng đặc dụng của cá nhân.
  5. Cá nhân không sinh sống trong khu vực phòng hộ, rừng đặc dụng mua đất ở và đất khác trong vực rừng phòng hộ, phân khu bảo vệ nghiêm ngặt hoặc phân khu cần phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng.
  6. Tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư, các tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, người gốc Việt Nam định cư nước ngoài mà pháp luật không cho phép mua đất.

Xem chi tiết: Thủ tục sang tên sổ đỏ, sổ hồng.

IV. Thuế, chi phí sang tên sổ đỏ, sổ hồng theo Luật Đất đai 2024

Trong quá trình thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ, sổ hồng cá nhân, tổ chức có cần chi trả các khoản phí, lệ phí và đóng thuế như sau:

1. Lệ phí trước bạ đối với nhà đất

Tại Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định các cá nhân, tổ chức đăng ký quyền sở hữu nhà ở, quyền sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ là 0,5%.

➣ Tham khảo thêm: Dịch vụ sang tên sổ đỏ sổ hồng.

2. Phí thẩm định hồ sơ sang tên sổ đỏ, sổ hồng

Tại Thông thư 85/2019/TT-BTC có nêu rõ phí thẩm định hồ sơ sang tên sổ đỏ, sổ hồng thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh và sẽ khác nhau tùy thuộc vào:

  • Quy định của Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành.
  • Quy mô diện tích thửa đất.
  • Tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ.
  • Mục đích sử dụng và điều kiện cụ thể…

3. Lệ phí cấp sổ đỏ, sổ hồng (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất khi được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận. Lệ phí này sẽ khác nhau tùy vào điều kiện cụ thể của từng địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

Lệ phí cấp sổ đỏ, sổ hồng đã bao gồm các loại giấy tờ:

  • Trích lục bản đồ địa chính.
  • Văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.
  • Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai.
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất hay sổ đỏ, sổ hồng.

4. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) 

Thuế suất đối với trường hợp mua bán nhà đất hay đăng ký biến động đất đai là 2% trên giá mua, bán hoặc giá cho thuê lại. Công thức tính như sau:

➨ Thuế TNCN đối với thu nhập từ mua, bán đất:

Thuế TNCN phải nộp = Giá chuyển nhượng (*) x Thuế suất 2%

Ghi chú:

(*) Giá chuyển nhượng không thấp hơn bảng giá đất do UBND tỉnh ban hành.

➨ Nếu mua bán đất đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản.

5. Phí công chứng, chứng thực khi sang tên sổ đỏ, sổ hồng

Căn cứ tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC mức thu phí công chứng hợp đồng mua bán đất đai được xác định như sau:

Mức phí/trường hợp

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng

50.000 đồng

Dưới 50.000.000 đồng

100.000 đồng

50.000.000 - 100.000.000 đồng

0,1% giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản

100.000.000 - 1.000.000.000 đồng

0,6% giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản vượt quá 1 tỷ đồng + 1.000.000 đồng

1.000.000.000 - 3.000.000.000 đồng

0,05% giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản vượt quá 3 tỷ đồng + 2.200.000 đồng

3.000.000.000 - 5.000.000.000 đồng

0,04% giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản vượt quá 5 tỷ đồng + 3.200.000 đồng

5.000.000.000 - 10.000.000.000 đồng

0,03% giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản vượt quá 10 tỷ đồng + 5.200.000 đồng

10.000.000.000 - 100.000.000.000 đồng

0,02% giá trị hợp đồng hoặc giá trị tài sản vượt quá 100 tỷ đồng + 32.200.000 đồng

Trên 100.000.000.000 đồng

V. Câu hỏi thường gặp về trường hợp không được sang tên sổ đỏ, sổ hồng

1. Sổ đỏ là gì?

Sổ đỏ chỉ là tên gọi để nói về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, có bìa màu đỏ nên được gọi là sổ đỏ. Sổ đỏ là thuật ngữ pháp lý không được công nhận theo quy định pháp luật.

2. Sổ hồng là gì?

sổ hồng sẽ có bìa màu hồng và được dùng để gọi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở. 

3. Điều kiện để được sang tên sổ đỏ sổ hồng?

Để thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ, sổ hồng các bên mua, bán phải thỏa các điều kiện gồm:

  • Đất còn  thời hạn sử dụng.
  • Đất có sổ đỏ, sổ hồng hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Đất không tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, đã có bản án, quyết định của Tòa án hay quyết định, phán quyết của Trọng tài có hiệu lực pháp luật.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên hoặc không áp dụng biện pháp khác để đảm bảo thi hành án theo quy định pháp luật.
  • Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời…

➣ Tham khảo thêm: 8 trường hợp không được sang tên sổ đỏ, sổ hồng.

4. Chi phí sang tên sổ đỏ, sổ hồng là bao nhiêu?

Chi phí sang tên sổ đỏ, sổ hồng sẽ khác nhau tùy vào từng hộ sơ, khu vực tỉnh, thành nhưng sẽ bao gồm các hạng mục chi phí:

  1. Phí thẩm định hồ sơ.
  2. Lệ phí trước bạ.
  3. Thuế thu nhập cá nhân.
  4. Phí công chứng, chứng thực.
  5. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.

➣ Tham khảo chi tiết: Chi phí sang tên sổ hồng, sổ đỏ.

5. Phí sang tên sổ đỏ bên nào chịu?

Phí sang tên sổ đỏ, sổ hồng sẽ được thỏa thuận giữa các nên mua, bán. Trên thực tế thì người bán nhà đất sẽ chi trả thuế TNCN (vì thuế tính trên thu nhập cá nhân người bán), người mua trả lệ phí trước bạ, lệ phí cấp sổ đỏ, sổ hồng mới.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!