Quy định mức lệ phí ly hôn, án phí ly hôn thuận tình, ly hôn đơn phương, án phí chia tài sản ly hôn là bao nhiêu? Án phí ly hôn ai chịu? Nộp án phí ly hôn ở đâu?
I. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, hiệu lực từ ngày 01/07/2016.
- Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
II. Án phí ly hôn là gì?
Án phí ly hôn là một loại án phí dân sự, bao gồm án phí ly hôn sơ thẩm và án phí ly hôn phúc thẩm. Án phí, lệ phí ly hôn là khoản tiền vợ, chồng phải nộp khi yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn và các tranh chấp liên quan đến hôn nhân và gia đình.
Căn cứ Điều 26 Nghị quyết 236/2016/UBTVQH14 và Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo nghị quyết này, mức án phí, lệ phí ly hôn được quy định cụ thể:
1. Mức án phí ly hôn sơ thẩm
Nếu ly hôn không có tranh chấp tài sản thì mức án phí phải nộp là: 300.000 đồng.
Nếu ly hôn có tranh chấp về tài sản mức án phí chia tài sản ly hôn sẽ được quy định như sau:
Trường hợp
|
Mức án phí ly hôn
|
Giá trị tài sản ≤ 6 triệu đồng
|
300.000 đồng
|
Giá trị tài sản từ trên 6 triệu đồng đến ≤ 400 triệu đồng
|
5% tổng giá trị tài sản có tranh chấp
|
Giá trị tài sản từ trên 400 triệu đồng đến ≤ 800 triệu đồng
|
20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng
|
Giá trị tài sản từ trên 800 triệu đồng đến ≤ 2 tỷ đồng
|
36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng
|
Giá trị tài sản từ trên 2 tỷ đồng đến ≤ 4 tỷ đồng
|
72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2 tỷ đồng
|
Giá trị tài sản lớn hơn 4 tỷ đồng
|
112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng
|
Ví dụ: Khi ly hôn có tranh chấp về tài sản có giá trị là 900 triệu đồng thì mức án phí phải nộp sẽ là: 36.000.000 đồng + 3% x 100.000.000 đồng = 39.000.000 đồng.
2. Mức án phí ly hôn phúc thẩm
Mức án phí ly hôn phúc thẩm là 300.000 đồng.
—
Như vậy tùy vào trường hợp ly hôn và cấp phúc thẩm mà mức án phí, lệ phí ly hôn vợ, chồng cần nộp cho Nhà nước là khác nhau:
➧ Án phí, lệ phí ly hôn thuận tình:
- Vợ, chồng đã thống nhất về việc phân chia tài sản sau ly hôn → Đóng án phí, lệ phí ly hôn theo trường hợp ly hôn không có tranh chấp tài sản.
➧ Án phí, lệ phí ly hôn đơn phương:
- Vợ chồng không có tranh chấp tài sản, con cái → Đóng án phí, lệ phí ly hôn đơn phương theo trường hợp ly hôn không có tranh chấp tài sản.
- Vợ chồng yêu cầu giải quyết phân chia tài sản sau ly hôn → Đóng án phí, lệ phí ly hôn đơn phương theo trường hợp ly hôn có tranh chấp tài sản.
Lưu ý: Trường hợp vợ chồng thỏa thuận về việc giải quyết vụ án ly hôn theo thủ tục xét xử rút gọn theo quy định tại khoản 3 Điều 320 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì án phí ly hôn bằng 50% mức án phí trên.
➣ Xem thêm:
IV. Quy định về án phí ly hôn
1. Nộp án phí ly hôn ở đâu và khi nào?
1.1. Nộp án phí ly hôn ở đâu?
Căn cứ khoản 1 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, cơ quan thu tiền tạm ứng án phí dân sự là Tòa án nhân dân (TAND) có thẩm quyền giải quyết vụ án dân sự.
Đồng thời, tại Điều 35, 37, 39 Bộ luật Tố tụng dân sự quy định rõ ràng về cơ quan có thẩm quyền giải quyết ly hôn, cụ thể:
Cơ quan
|
Trường hợp
|
TAND cấp quận/huyện
|
Vợ và chồng đều là công dân Việt Nam, đang cư trú tại Việt Nam
|
Vợ/chồng là công dân Việt Nam cư trú ở khu vực biên giới yêu cầu ly hôn với chồng/vợ là công dân nước láng giềng cùng cư trú ở khu vực biên giới Việt Nam.
|
TAND cấp tỉnh/thành phố
|
Giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài:
- Vợ/chồng là người nước ngoài.
- Vợ, chồng có tài sản ở nước ngoài.
|
Tòa án theo lãnh thổ
|
Tòa án nơi người bị yêu cầu ly hôn cư trú/làm việc giải quyết ly hôn.
|
Như vậy, án phí, lệ phí ly hôn được nộp tại Tòa án nhân dân nơi vợ/chồng nộp đơn ly hôn.
1.2. Thời hạn nộp tạm ứng án phí, lệ phí ly hôn
Căn cứ Điều 191 và khoản 2 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thời hạn nộp tạm ứng án phí ly hôn là 15 ngày làm việc, kể từ ngày vợ, chồng nộp đơn yêu cầu giải quyết ly hôn đến TAND có thẩm quyền, trong đó:
3 ngày
|
Chánh Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết vụ án ly hôn.
|
5 ngày
|
Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện, gửi thông báo tạm ứng án phí ly hôn.
|
7 ngày
|
Sau khi nhận được thông báo, người nộp đơn yêu cầu giải quyết ly hôn phải nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn trong vòng 7 ngày làm việc.
|
Căn cứ Điều 147, 148 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, nghĩa vụ nộp án phí ly hôn được quy định như sau (*):
➧ Án phí ly hôn sơ thẩm:
- Trường hợp ly hôn thuận tình: Vợ và chồng thỏa thuận về việc ai là người nộp án phí ly hôn thuận tình. Nếu không thỏa thuận được, mỗi bên chịu 50% án phí ly hôn thuận tình.
- Trường hợp ly hôn đơn phương: Nguyên đơn tức là người nộp đơn ly hôn phải chịu án phí sơ thẩm.
- Trường hợp ly hôn có tranh chấp về tài sản thì vợ và chồng sẽ phải nộp án phí ly hôn sơ thẩm theo giá trị tài sản.
➧ Án phí ly hôn phúc thẩm: Chỉ áp dụng cho ly hôn đơn phương:
- Ai là người kháng cáo bản án ly hôn sơ thẩm → Người đó nộp tạm ứng án phí ly hôn phúc thẩm.
- Sau khi Tòa án phúc thẩm giải quyết yêu cầu kháng cáo → Người thua kiện chịu toàn bộ án phí ly hôn phúc thẩm.
- Trường hợp người kháng cáo rút đơn kháng cáo bản án ly hôn sơ thẩm:
- Trước khi Tòa án xét xử phúc thẩm → Người kháng cáo chịu 50% án phí ly hôn phúc thẩm.
- Trong phiên tòa xét xử phúc thẩm → Người kháng cáo chịu 100% án phí ly hôn phúc thẩm.
Ghi chú:
(*): Không áp dụng cho các trường hợp được miễn án phí ly hôn.
Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, 5 đối tượng sau được miễn án phí, lệ phí khi nộp đơn ly hôn:
- Vợ, chồng thuộc hộ cận nghèo, hộ nghèo.
- Vợ, chồng là người cao tuổi.
- Vợ, chồng là người khuyết tật.
- Vợ, chồng là người có công với cách mạng.
- Vợ, chồng là người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Vợ, chồng là thân nhân liệt sĩ được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Lưu ý: Trường hợp ly hôn thuận tình có thỏa thuận về người chịu án phí ly hôn mà người chịu án phí thuộc một trong các đối tượng được miễn án phí ly hôn nêu trên thì:
- Người nộp án phí ly hôn được miễn phần án phí mà mình có nghĩa vụ phải nộp.
- Không miễn phần án phí ly hôn mà người đó nộp thay cho người còn lại.
Ví dụ: Vợ chồng anh An ly hôn thuận tình, có thỏa thuận anh An đóng 100% mức án phí ly hôn. Nhưng anh An thuộc đối tượng được miễn án phí ly hôn.
→ Lúc này anh An chỉ cần đóng 50% mức án phí ly hôn, tức là Tòa án chỉ giảm 50% đối với phần án phí mà anh An phải chịu, do đó anh vẫn cần phải đóng phần án phí còn lại của vợ.
V. Dịch vụ tư vấn thủ tục ly hôn đơn phương, thuận tình trọn gói tại Luật Tín Minh
Nhằm giúp các cặp vợ chồng giải quyết ly hôn nhanh chóng, tiết kiệm chi phí, đảm bảo được quyền và lợi ích hợp pháp, Luật Tín Minh hiện có cung cấp dịch vụ Luật sư tư vấn, làm thủ tục ly hôn trong mọi trường hợp như:
- Ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình.
- Ly hôn thuận tình, đơn phương có yếu tố nước ngoài.
- Ly hôn có tranh chấp về tài sản, con cái…
Thông tin chi tiết dịch vụ ly hôn tại Luật Tín Minh:
- Chi phí ly hôn thuận tình, đơn phương: Từ 7.000.000 đồng, tùy thuộc vào tính chất, mức độ phức tạp của từng vụ việc.
- Thời gian giải quyết ly hôn thuận tình, đơn phương nhanh chóng.
- Luật sư chuyên môn giỏi, am hiểu Luật Hôn nhân và Gia đình, kinh nghiệm giải quyết hàng ngàn vụ việc ly hôn trực tiếp tham gia hỗ trợ khách hàng.
➣ Xem chi tiết:
VI. Câu hỏi thường gặp về án phí, lệ phí ly hôn
1. Án phí khi nộp đơn ly hôn thuận tình là bao nhiêu?
Ly hôn thuận tình là trường hợp vợ và chồng cùng tự nguyện yêu cầu ly hôn, đã thỏa thuận về việc phân chia tài sản, quyền nuôi con cái sau ly hôn. Theo quy định, án phí ly hôn thuận tình là 300.000 đồng.
➣ Xem chi tiết: Án phí ly hôn thuận tình.
2. Án phí khi nộp đơn ly hôn đơn phương là bao nhiêu?
Án phí ly hôn đơn phương còn tùy thuộc vào từng vụ việc cụ thể: ly hôn có tranh chấp tài sản hay không, giá trị tài sản tranh chấp là bao nhiêu.
➣ Xem chi tiết: Án phí ly hôn đơn phương.
3. Án phí chia tài sản khi ly hôn là bao nhiêu?
Đối với trường hợp ly hôn có tranh chấp tài sản, mức án phí ly hôn sẽ được xác định căn cứ vào tổng giá trị tài sản có tranh chấp.
➣ Xem chi tiết: Án phí ly hôn có tranh chấp tài sản.
4. Nộp án phí ly hôn bao lâu thì được giải quyết? Thời hạn nộp án phí ly hôn thuận tình, đơn phương là 7 ngày, kể từ ngày vợ chồng nhận được thông báo nộp tạm ứng án phí từ TAND có thẩm quyền giải quyết ly hôn.
➣ Xem chi tiết: Khi nào cần nộp án phí ly hôn?
5. Người nộp đơn rút đơn ly hôn có mất án phí không?
Tùy vào trường hợp mà khi rút đơn ly hôn có mất án phí hay không:
- Rút đơn ly hôn sơ thẩm: Tòa án trả lại tạm ứng án phí, lệ phí ly hôn đã nộp theo quy định tại khoản 3 Điều 218 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
- Rút đơn kháng cáo bản án ly hôn sơ thẩm: Người kháng cáo phải chịu từ 50% - 100% án phí ly hôn phúc thẩm theo quy định tại Điều 29 Nghị quyết 236/2016/UBTVQH14.
➣ Xem chi tiết: Rút đơn ly hôn có mất phí không?
6. Đối tượng nào được miễn án phí, lệ phí ly hôn?
Các đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị quyết 236/2016/UBTVQH14 được miễn án phí, lệ phí ly hôn thuận tình, đơn phương, bao gồm:
- Vợ, chồng thuộc hộ cận nghèo, hộ nghèo.
- Vợ, chồng là người cao tuổi.
- Vợ, chồng là người khuyết tật.
- Vợ, chồng là người có công với cách mạng.
- Vợ, chồng là người đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Vợ, chồng là thân nhân liệt sĩ được Nhà nước cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
➣ Xem chi tiết: Ai được miễn án phí ly hôn?
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.