Trường hợp cần tự công bố chất lượng sản phẩm? Hồ sơ, thủ tục tự công bố sản phẩm như thế nào? Mức xử phạt khi không tự công bố chất lượng sản phẩm?
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều Luật An toàn thực phẩm, hiệu lực từ ngày 2/2/2018.
- Nghị định 115/2018/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm về an toàn thực phẩm, hiệu lực từ ngày 20/10/2018.
II. Tự công bố sản phẩm là gì? Bản tự công bố sản phẩm là gì?
1. Tự công bố sản phẩm là gì?
Tự công bố chất lượng sản phẩm hay tự công bố sản phẩm là quá trình các cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm tiến hành công khai thông tin sản phẩm, hàng hóa mà mình sản xuất, kinh doanh thông qua hình thức:
- Công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
- Hoặc công khai trên trang thông tin điện tử của cá nhân, tổ chức.
- Hoặc niêm yết thông tin công khai tại trụ sở của cá nhân, tổ chức.
Đồng thời, cá nhân, tổ chức gửi bản tự công bố sản phẩm đến cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Các thông tin về sản phẩm, hàng hóa sẽ được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan tiếp nhận thông tin.
→ Sau khi hoàn thành thủ tục tự công bố sản phẩm, cá nhân, tổ chức sẽ được quyền sản xuất, kinh doanh và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm, hàng hóa đã tự công bố.
2. Bản tự công bố sản phẩm là gì?
Bản tự công bố sản phẩm là giấy tờ thể hiện toàn bộ thông tin về sản phẩm, hàng hóa mà cá nhân, tổ chức tự công bố, bao gồm:
- Thông tin về tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm: tên, địa chỉ, mã số thuế…
- Thông tin về sản phẩm: tên, thành phần, quy cách đóng gói, thời hạn sử dụng…
- Mẫu mã sản phẩm.
- Các yêu cầu về an toàn thực phẩm mà cá nhân, tổ chức đạt được.
3. Ví dụ về tự công bố sản phẩm
Công Ty Cổ Phần Mondelez Kinh Đô Việt Nam sản xuất và kinh doanh mặt hàng bánh trung thu đã tự công bố các sản phẩm như:
- Bánh trung thu xanh mè đen hạt dưa.
- Bánh trung thu heo vàng nhân phô mai.
- Bánh trung thu xanh đậu hạt sen hạt chia.
Hình thức tự công bố: công khai trên trang thông tin điện tử hoặc niêm yết công khai tại trụ sở công ty và gửi bản tự công bố sản phẩm đến UBND tỉnh Bình Dương (Nơi công ty đặt cơ sở sản xuất).
→ UBND tỉnh Bình Dương đã tiếp nhận hồ sơ và lưu mã hồ sơ tương ứng đồng thời cập nhật thông tin tự công bố sản phẩm lên Cổng thông tin điện tử của Sở Y tế tỉnh Bình Dương.
III. Quy định về các trường hợp phải tự công bố sản phẩm
Căn cứ Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, các cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh các sản phẩm, hàng hóa sau cần thực hiện tự công bố sản phẩm:
- Thực phẩm đã qua chế biến và có bao gói sẵn.
- Phụ gia thực phẩm, các chất hỗ trợ trong chế biến thực phẩm.
- Dụng cụ chứa đựng và vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
Trừ các trường hợp được quy định tại Khoản 2, Điều 4 và Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cụ thể:
- Các sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ sử dụng với mục đích sản xuất, gia công hàng hóa xuất khẩu. Hoặc, các sản phẩm này chỉ sử dụng cho việc sản xuất nội bộ của cá nhân, tổ chức mà không tiêu thụ ra thị trường trong nước.
- Thực phẩm bảo vệ sức khỏe, thực phẩm dinh dưỡng dùng cho mục đích y tế, thực phẩm dùng cho người cần chế độ ăn đặc biệt.
- Sản phẩm dinh dưỡng dành riêng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
- Các loại phụ gia thực phẩm khác theo quy định của Bộ Y tế.
Tiếp theo, Luật Tín Minh sẽ hướng dẫn chi tiết cho bạn cách tự công bố chất lượng sản phẩm một cách nhanh chóng và đúng luật.
1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm
Thành phần bộ hồ sơ tự công bố chất lượng sản phẩm được quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 5 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, cụ thể bao gồm:
- Bản tự công bố sản phẩm (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định 15/2018/NĐ-CP).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy tờ khác có giá trị tương đương.
- Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an toàn thực phẩm hoặc các loại giấy tờ khác tương đương.
- Giấy kiểm nghiệm an toàn thực phẩm của sản phẩm trong thời hạn 12 tháng, được cấp bởi phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận phù hợp với tiêu chuẩn ISO 17025 theo quy định (bản chính hoặc bản sao chứng thực).
- Phiếu công bố tiêu chuẩn sản phẩm.
- Hình ảnh nhãn, mẫu mã sản phẩm (đối với sản phẩm nhập khẩu phải có nhãn phụ bằng tiếng Việt).
- Giấy phép sản xuất (chuẩn bị 1 bản sao nếu có).
- Các giấy tờ pháp lý khác liên quan đến sản phẩm cần công bố.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Bản tự công bố sản phẩm - Mẫu số 01.
Lưu ý:
- Các giấy tờ trong hồ sơ tự công bố sản phẩm phải được thể hiện bằng tiếng Việt. Đối với các giấy tờ thể hiện bằng tiếng nước ngoài cần dịch thuật sang tiếng Việt và công chứng.
- Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện về an toàn thực phẩm hoặc các loại giấy tờ khác tương đương, Luật Tín Minh có hỗ trợ làm giấy chứng nhận trong thời gian nhanh chóng với chi phí tiết kiệm nhất. Bạn hãy liên hệ Luật Tín Minh để được hỗ trợ chi tiết hơn về dịch vụ.
➣ Xem chi tiết: Dịch vụ xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm.
2. Quy trình tự công bố sản phẩm
Tiến trình thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm bao gồm 3 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tự công bố sản phẩm như Luật Tín Minh chia sẻ.
Bước 2: Cá nhân, tổ chức tự công bố sản phẩm.
Cá nhân, tổ chức tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng/niêm yết tại trụ sở của mình/đăng công khai trên trang thông tin điện tử của mình.
Bước 3: Gửi hồ sơ tự công bố sản phẩm cho cơ quan chức năng có thẩm quyền được chỉ định bởi Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương.
Sau khi tiếp nhận hồ sơ tự công bố sản phẩm, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành:
- Lưu trữ hồ sơ: Mỗi sản phẩm tự công bố sẽ có một mã hồ sơ lưu trữ.
- Đăng tải thông tin sản phẩm lên Cổng thông tin điện tử, bao gồm: tên cá nhân, tổ chức + tên sản phẩm tự công bố.
Lưu ý:
Nếu cá nhân, tổ chức có từ 2 cơ sở sản xuất trở lên cùng sản xuất 1 sản phẩm → Chọn một cơ quan có thẩm quyền tại nơi cơ sở sản xuất để nộp hồ sơ. Khi đã chọn cơ quan nào thì các sản phẩm tự công bố tiếp theo sẽ phải nộp hồ sơ tại cơ quan đó.
Bước 4: Nhận kết quả tự công bố sản phẩm.
Ngay sau khi hoàn tất thủ tục tự công bố sản phẩm, cá nhân, tổ chức sẽ được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm đó. Đồng thời, cá nhân, tổ chức phải chịu trách nhiệm 100% về an toàn của sản phẩm đã tự công bố.
Lưu ý:
Trong trường hợp sản phẩm sau khi tự công bố có thay đổi về thông tin sản phẩm, bao gồm:
- Tên, xuất xứ, thành phần → cá nhân, tổ chức phải tiến hành lại thủ tục tự công bố sản phẩm.
- Các thông tin khác → cá nhân, tổ chức chỉ cần gửi thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan chức năng có thẩm quyền.
Căn cứ Điều 20 Nghị định 115/2018/NĐ-CP, mức xử phạt đối với hành vi không tự công bố sản phẩm được quy định như sau:
➡ Phạt tiền từ 15.000.000 - 20.000.000 đồng đối với các hành vi:
- Không tiến hành thông báo, đăng tải, niêm yết bản tự công bố sản phẩm theo quy định.
- Không nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm đến cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định.
- Không thực hiện lưu giữ hồ sơ tự công bố sản phẩm theo quy định.
- Tài liệu trong hồ sơ tự công bố sản phẩm không dịch thuật sang tiếng Việt và không công chứng theo quy định.
➡ Phạt tiền từ 40.000.000 đồng - 50.000.000 đồng đối với các hành vi:
- Sản xuất, kinh doanh hoặc nhập khẩu sản phẩm thuộc đối tượng tự công bố sản phẩm nhưng không tự công bố sản phẩm theo quy định. (1)
- Tự công bố sản phẩm đối với các sản phẩm thuộc đối tượng phải đăng ký bản công bố sản phẩm theo quy định tại Điều 6 Nghị định 15/2018/NĐ-CP. (2)
➣ Xem thêm: Thủ tục đăng ký công bố sản phẩm.
➡ Cá nhân, tổ chức không tự công bố sản phẩm theo quy định có thể chịu thêm hình phạt bổ sung như:
- Đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu sản phẩm từ 1 - 3 tháng.
➡ Ngoài ra, cá nhân, tổ chức có thể phải đối diện với biện pháp khắc phục hậu quả như:
- Buộc thu hồi thực phẩm đối với vi phạm số (1).
- Buộc thay đổi mục đích sử dụng, tái chế hoặc buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm số (1).
- Buộc thu hồi bản tự công bố sản phẩm đối với vi phạm số (2).
Qua đây có thể thấy, việc thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm vô cùng quan trọng, nếu cá nhân, tổ chức cố tình không thực hiện sẽ phải đối diện với các mức xử phạt rất hà khắc của pháp luật.
VI. Tra cứu tự công bố sản phẩm
Để tra cứu bản tự công bố sản phẩm, bạn truy cập Cổng thông tin điện tử của cơ quan chức năng nơi bạn nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm. Mỗi cơ quan chức năng ở mỗi tỉnh thành sẽ có địa chỉ website khác nhau.
Ví dụ:
Bạn ở Hà Nội, nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm tại Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Chi cục ATVSTP).
Như vậy, bạn tra cứu tự công bố tại đường link: http://ccatvstp.hanoi.gov.vn/dvc/tra-cuu-ho-so
→ Bạn điền đầy đủ các thông tin hệ thống yêu cầu và chọn “tìm kiếm”.
→ Hệ thống sẽ trả kết quả tra cứu theo yêu cầu.
VII. Câu hỏi thường gặp về thủ tục tự công bố sản phẩm
1. Tự công bố chất lượng sản phẩm, hàng hóa là gì?
Tự công bố sản phẩm là quá trình cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm đăng tải công khai thông tin sản phẩm, hàng hóa trên trang thông tin điện tử của mình, trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc niêm yết tại trụ sở. Đồng thời, cá nhân, tổ chức gửi bản tự công bố sản phẩm đến cơ quan chức năng có thẩm quyền theo quy định.
2. Trình tự thủ tục tự công bố sản phẩm như thế nào?
Quy trình tự công bố sản phẩm, hàng hóa bao gồm 4 bước sau:
- Bước 1: Soạn hồ sơ tự công bố sản phẩm theo quy định.
- Bước 2: Đăng tải công khai thông tin sản phẩm trên website của mình/niêm yết tại trụ sở/trên phương tiện thông tin đại chúng.
- Bước 3: Gửi hồ sơ tự công bố sản phẩm cho cơ quan chức năng theo quy định.
- Bước 4: Toàn quyền sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu sản phẩm và chịu trách nhiệm về an toàn của sản phẩm đó.
➣ Xem chi tiết: Thủ tục tự công bố sản phẩm.
3. Nộp hồ sơ tự công bổ sản phẩm ở đâu?
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tự công bố sản phẩm tại cơ quan chức năng có thẩm quyền theo chỉ định của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi cá nhân, tổ chức đặt cơ sở sản xuất sản phẩm, hàng hóa.
4. Vì sao cá nhân, tổ chức phải tự công bố sản phẩm?
Tự công bố sản phẩm sẽ mang lại nhiều lợi ích cho cá nhân, tổ chức như:
- Khẳng định được chất lượng của sản phẩm, hàng hóa mà mình sản xuất, kinh doanh.
- Thể hiện cam kết chịu trách nhiệm về an toàn của sản phẩm, hàng hóa, giúp tăng uy tín của mình.
- Tránh được các hình phạt không mong muốn trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh.
5. Không tự công bố sản phẩm bị xử phạt như thế nào?
Các mức xử phạt mà cá nhân, tổ chức có thể phải đối mặt khi không tự công bố sản phẩm:
- Phạt hình chính: từ 40.000.000 - 50.000.000 đồng.
- Hình phạt bổ sung: đình chỉ hoạt động trong vòng 1 - 3 tháng.
- Bị buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như: Tịch thu sản phẩm/tiêu hủy sản phẩm/buộc thay đổi mục đích sử dụng của sản phẩm…
➣ Xem chi tiết: Phạt không tự công bố sản phẩm.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.