Luật Tín Minh

Cách tính thuế và các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

Tìm hiểu về: Hộ kinh doanh phải nộp những loại thuế nào? Cách tính thuế hộ kinh doanh hay cách tính thuế khoán hộ kinh doanh? HKD đóng thuế như thế nào? Những hộ kinh doanh nào được miễn thuế?

I. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 05/12/2020.
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 01/08/2021.
  • Nghị định 22/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 25/02/2020. 
  • Thông tư 65/2020/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 23/08/2020.
  • Thông tư 100/2021/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.

II. Các loại thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp

Căn cứ theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, hộ kinh doanh cá thể phải nộp 3 loại thuế chính sau:

  • Lệ phí (thuế) môn bài.
  • Thuế giá trị gia tăng (GTGT).
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Bên cạnh đó, tùy thuộc vào ngành nghề, loại hàng hóa kinh doanh mà hộ cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên…

➣ Tham khảo thêm: 4 loại thuế doanh nghiệp phải nộp sau khi thành lập.

III. Phương pháp/cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể

Theo Thông tư 40/2021/TT-BTC, thuế hộ kinh doanh cá thể phải nộp sẽ được tính theo 1 trong 3 cách/phương pháp như sau: 

1. Phương pháp kê khai

Tại khoản 3 Điều 3 và Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC, quy định về phương pháp kê khai như sau:

  • Là phương pháp khai thuế và tính thuế dựa vào tỷ lệ doanh thu thực tế phát sinh theo tháng hoặc quý.
  • Áp dụng đối với hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh có quy mô lớn (*) và hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
  • Không cần quyết toán thuế, tuy nhiên phải thực hiện chế độ kế toán, chứng từ, hóa đơn.
  • Trường hợp hộ cá thể kinh doanh trong lĩnh vực, ngành nghề có căn cứ xác định được doanh thu theo xác nhận của cơ quan chức năng thì không cần thực hiện chế độ kế toán.

(*): Hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh có quy mô lớn phải đảm bảo 1 trong 2 tiêu chí sau:

  • Có số lao động tham gia BHXH bình quân năm từ 10 người trở lên.
  • Tổng doanh thu của năm trước liền kề:
    • Từ 3 tỷ trở lên: Đối với lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp, công nghiệp.
    • Từ 10 tỷ trở lên: Đối với lĩnh vực thương mại - dịch vụ.

2. Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh

Khoản 5 Điều 3 và Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định về phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh như sau:

  • Là phương pháp khai thuế và tính thuế dựa vào tỷ lệ doanh thu thực tế từng lần phát sinh.
  • Áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định.
  • Không bắt buộc thực hiện chế độ kế toán nhưng phải thực hiện việc lưu trữ chứng từ, hợp đồng, hóa đơn, dịch vụ hợp pháp, hồ sơ chứng minh hàng hóa và xuất kèm hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh.
  • Phải thực hiện khai thuế nếu có phát sinh doanh thu chịu thuế. 

3. Phương pháp khoán

Khoản 7 Điều 3 và Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC có quy định về phương pháp khoán như sau:

  • Là phương pháp tính thuế dựa vào tỷ lệ trên doanh thu khoán do cơ quan thuế xác định để tính mức thuế khoán.
  • Cơ quan thuế sẽ căn cứ dựa vào thông tin kê khai/doanh thu thực tế của hộ kinh doanh để áp dụng mức thuế khoán cố định phải nộp hàng tháng/quý của hộ kinh doanh cá thể.
  • Áp dụng cho hộ cá thể/cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ, đồng thời không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai và nộp thuế theo từng lần phát sinh.
  • Không cần thực hiện chế độ kế toán.

IV. Cách tính thuế môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể

1. 4 trường hợp miễn lệ phí môn bài cho hộ kinh doanh

Căn cứ vào Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, có 4 trường hợp hộ kinh doanh cá thể được miễn thuế (lệ phí) môn bài, cụ thể:

  • Hộ kinh doanh lần đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh hoạt động kinh doanh, sản xuất có doanh thu bình quân hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Hộ kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Hộ kinh doanh hoạt sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.

➣ Tham khảo thêm: 12 trường hợp, đối tượng được miễn thuế môn bài.

2. Mức nộp lệ phí môn bài của hộ kinh doanh

Thuế môn bài của hộ kinh doanh được tính dựa vào doanh thu bình quân hàng năm. Cụ thể, căn cứ theo khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức thu lệ phí môn bài đối với hộ cá thể/cá nhân kinh doanh được quy định như sau:

Doanh thu bình quân năm

Mức lệ phí môn bài phải nộp

Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm

1.000.000 đồng/năm

Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm

500.000 đồng/năm

Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm

300.000 đồng/năm

Theo điểm 3 khoản 2 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP, quy định hộ kinh doanh đã giải thể nhưng hoạt động sản xuất kinh doanh trở lại thì:

  • Hoạt động lại trong 6 tháng đầu năm: Nộp 100% mức lệ phí môn bài cả năm.
  • Hoạt động lại trong thời gian 6 tháng cuối năm: Nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

➣ Tham khảo thêm: Quy định mức (bậc) thời hạn nộp tờ khai và thuế môn bài.

3. Thời điểm xác định doanh thu tính thuế môn bài đối với HKD

Đối với những hộ kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập, thì thời thời điểm xác định doanh thu tính thuế môn bài sẽ được tính từ tháng 01 năm sau năm thành lập.

Khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp thuế môn bài được quy định như sau:

  • Đối với những hộ kinh doanh hoạt động ổn định từ đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
  • Nếu hộ kinh doanh hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 của năm ra hoạt động.
  • Nếu hộ kinh doanh ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.

V. Cách tính thuế GTGT và thuế TNCN cho hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh có thể lựa chọn 1 trong 3 phương pháp tính thuế như Luật Tín Minh đã chia sẻ ở trên. Tuy nhiên, hộ kinh doanh nên lựa chọn phương pháp khoán vì sẽ không cần phải thực hiện chế độ sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ.

Tại nội dung này, Luật Tín Minh hướng dẫn cách tính thuế GTGT, thuế TNCN cho hộ kinh doanh cá thể theo phương pháp khoán.

1. Nguyên tắc tính thuế GTGT và thuế TNCN

Khoản 2 Điều 4 và khoản 3 Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm 3 khoản 1 Điều 1 Thông tư 100/2021/TT-BTC, có hướng dẫn về nguyên tắc tính thuế GTGT và thuế TNCN đối với hộ kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán như sau:

  • Hộ khoán có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
  • Hộ khoán đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp từ đầu năm thì hộ khoán tiến hành nộp thuế theo thông báo.
  • Hộ khoán đã được thông báo số thuế từ đầu năm nhưng trong năm ngừng hoặc tạm ngừng kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện điều chỉnh số thuế phải nộp theo hướng dẫn tại điểm b.4, b.5 khoản 4 Điều 13 Thông tư 40/2021/TT-BTC.
  • Hộ khoán mới kinh doanh trong năm nhưng kinh doanh không đủ 12 tháng trong năm dương lịch và có doanh thu trong năm:
    • Từ 100 triệu đồng trở xuống thì không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.
    • Trên 100 triệu đồng thì phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

Ghi chú:

Hộ khoán: Hộ cá thể/cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán.

2. Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh (tính số tiền thuế HKD phải nộp)

Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định căn cứ tính thuế chung cho hộ kinh doanh cá thể/cá nhân kinh doanh. Do đó, hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh dù nộp thuế theo phương pháp nào thì vẫn áp dụng cách tính thuế như Luật Tín Minh chia sẻ dưới đây.

➨ Công thức tính thuế như sau:

Số thuế GTGT phải nộp

=

Doanh thu tính thuế GTGT

x

Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp

=

Doanh thu tính thuế TNCN

x

Tỷ lệ thuế TNCN

Lưu ý về doanh thu tính thuế

  • Doanh thu tính thuế GTGT và thuế TNCN là doanh thu bao gồm thuế của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • HKD sẽ tự xác định doanh thu tính thuế khoán trong năm trên Tờ khai thuế (quy định tại điểm a.2 Điều 4 Thông tư này).
  • Nếu HKD không xác định được doanh thu tính thuế hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế sẽ ấn định doanh thu tính thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

Lưu ý về tỷ lệ thuế GTGT và thuế TNCN:

  • Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu khoán sẽ được áp dụng tùy thuộc vào từng lĩnh vực ngành nghề kinh doanh (Phụ lục I Thông tư 40/2021/TT-BTC).
  • Nếu hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì cần kê khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề.

Ví dụ:

Ngành nghề

Tỷ lệ thuế GTGT

Tỷ lệ thuế TNCN

Phân phối, cung cấp hàng hóa

1%

0,5%

Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu

5%

2%

Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu

3%

1,5%

Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác:

  • Sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất GTGT 5%.
  • Cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%.


 

2%


 

1%

VI. Câu hỏi thường gặp về thuế hộ kinh doanh cá thể

1. Hộ kinh doanh đóng thuế như thế nào?

Tùy vào trường hợp cụ thể, hộ kinh doanh có thể đóng thuế theo 1 trong 2 phương pháp sau:

  • Phương pháp kê khai: Đối với HKD quy mô lớn và HKD chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
  • Phương pháp khoán: HKD không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, chứng từ, hóa đơn, đồng thời không thuộc trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai.

2. Hộ kinh doanh cá thể phải nộp những loại thuế nào?

Có 3 loại thuế chính hộ kinh doanh cá thể phải nộp gồm: thuế GTGT, thuế TNCN và lệ phí môn bài.

Ngoài ra, tùy thuộc vào ngành nghề, loại hàng hóa kinh doanh mà hộ cá thể còn có thể phải nộp thuế bảo vệ môi trường, thuế tài nguyên…

3. Có mấy phương pháp/cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể?

Có 3 phương pháp tính thuế hộ kinh doanh cá thể/cá nhân kinh doanh gồm: phương pháp kê khai, khai thuế theo từng lần phát sinh, phương pháp khoán.

➣ Xem chi tiết: Cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể.

4. Hộ kinh doanh cá thể nào được miễn lệ phí môn bài?

Có 4 trường hợp hộ kinh doanh cá thể được miễn lệ phí môn bài, cụ thể:

  • Hộ kinh doanh lần đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Hộ kinh doanh có doanh thu bình quân hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
  • Hộ kinh doanh sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • Hộ kinh doanh hoạt động không thường xuyên; không có địa điểm cố định.

5. Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh ra sao?

Cách tính thuế khoán hộ kinh doanh (tính số tiền hộ kinh phải nộp) được áp dụng theo công thức sau:

  • Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT.
  • Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN.

6. Mức thuế môn bài hộ kinh doanh phải đóng là bao nhiêu?

Mức thuế môn bài hộ cá thể phải đóng được quy định như sau:

  • Doanh thu trên 100 triệu - 300 triệu đồng/năm: Nộp 300.000 đồng/năm;
  • Doanh thu trên 300 triệu -  500 triệu đồng/năm: Nộp 500.000 đồng/năm;
  • Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: Nộp 1.000.000 đồng/năm.

➣ Xem chi tiết: Mức nộp lệ phí môn bài của hộ kinh doanh.

7. Khi nào hộ kinh doanh cá thể được miễn thuế GTGT và thuế TNCN?

Hộ kinh doanh cá thể được miễn thuế GTGT và thuế TNCN trong trường hợp: 

  • Có doanh thu trong năm dương lịch từ 100 triệu trở xuống.
  • Mới hoạt động kinh doanh trong năm nhưng không đủ 12 tháng trong năm dương lịch và có doanh thu trong năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!