Mã số mã vạch (barcode/QR code) là gì? Cách đăng ký mã số mã vạch sản phẩm: hồ sơ, thủ tục trường hợp cấp mới, cấp lại. Phí đăng ký mã vạch sản phẩm
I. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 10/2020/TT-BKHCN hướng dẫn Nghị định 132/2008/NĐ-CP và 74/2018/NĐ-CP về sử dụng mã số, mã vạch do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, có hiệu lực từ ngày 30/12/2020.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có hiệu lực từ ngày 15/05/2018.
- Thông tư số 232/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị định 13/2022/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 132/2008/NĐ-CP và Nghị định 74/2018/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 15/03/2022.
II. Mã số mã vạch là gì?
Theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN có quy định về mã số mã vạch (MSMV) như sau:
- Mã số là một dãy gồm các số hoặc chữ, được sử dụng để nhận diện sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân.
- Mã vạch (hay còn gọi là barcode) là một dãy gồm các vạch màu đen và khoảng trống xen kẽ xếp song song nhau, được sử dụng như phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số thông qua:
- Mã vạch 1D (mã vạch tuyến tính): EAN, code 39, UPC…
- Mã vạch 2D (mã vạch ma trận): Data Matrix, QRcode, PDF417.
- Chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác.
Tóm lại, mã số mã vạch hay barcode, QR code là công nghệ được dùng với mục đích để nhận dạng và thu thập dữ liệu tự động của các sản phẩm, dịch vụ… Thông qua việc quét mã số mã vạch, khách hàng có thể dễ dàng kiểm tra được xuất xứ, nguồn gốc của sản phẩm, dịch vụ. Đồng thời, MSMV còn giúp phân biệt được chính xác hàng hóa, dịch vụ của các nhà cung cấp khác nhau.
➣ Xem chi tiết: Mã số mã vạch là gì? Lợi ích khi đăng ký MSMV.
III. Cách đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm
Tại nội dung này, Luật Tín Minh chia sẻ chi tiết về hồ sơ và quy trình thực hiện thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm, bạn có thể tham khảo.
Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận sử dụng mã số mã vạch cho sản phẩm sẽ tùy thuộc vào việc doanh nghiệp xin cấp mới hay xin cấp lại, cụ thể:
1.1. Trường hợp xin cấp mới mã số mã vạch cho sản phẩm
➤ Đối tượng xin cấp mới mã số mã vạch:
Theo Khoản 1 Điều 6 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN, các đối tượng xin cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch gồm:
- Tổ chức/cá nhân chưa đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm.
- Tổ chức/cá nhân đã có giấy chứng nhận sử dụng mã số mã vạch, tuy nhiên cần làm thủ tục cấp mới vì:
- Đã sử dụng hết quỹ mã số được cấp.
- Đăng ký bổ sung mã GLN.
- Giấy chứng nhận sử dụng MSMV hết hiệu lực.
- Bị thu hồi giấy chứng nhận tuy nhiên đã đủ điều kiện để được xin cấp lại.
➤ Hồ sơ xin đăng ký mới mã số mã vạch sản phẩm:
Căn cứ tại Điểm a Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP (được hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN) và Nghị định 13/2022/NĐ-CP, chi tiết hồ sơ đăng ký mới mã vạch sản phẩm gồm:
- Đơn đăng ký sử dụng MSMV theo quy định pháp luật (mẫu số 12 Phụ lục ban hành kèm Nghị định 13/2022/NĐ-CP).
- Danh sách sản phẩm cần đăng ký mã số mã vạch.
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết định thành lập hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người đại diện pháp luật cử người khác nộp hồ sơ).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ đăng ký mới mã số mã vạch.
|
1.2. Trường hợp xin cấp lại mã số mã vạch cho sản phẩm
➤ Đối tượng xin cấp lại mã số mã vạch:
Cá nhân/tổ chức xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch cho sản phẩm trong các trường hợp sau (căn cứ theo Khoản 2 Điều 6 Thông tư 10/2020/TT/BKHCN):
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV còn thời hạn nhưng bị mất, bị hư hỏng.
- Cá nhân/tổ chức thay đổi thông tin về tên, địa chỉ.
➤ Hồ sơ xin cấp lại mã số mã vạch sản phẩm:
Theo Điểm b Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP (được hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN), chi tiết hồ sơ xin cấp lại mã vạch sản phẩm gồm:
- Đơn đề nghị về việc cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch (mẫu số 13 Phụ lục ban hành kèm Nghị định 74/2018/NĐ-CP).
- Danh sách các sản phẩm cần đăng ký mã số mã vạch.
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV (trừ trường hợp bị mất).
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định thành lập đối với trường hợp thay đổi tên, địa chỉ.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ xin cấp lại mã số mã vạch.
|
Thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm được tiến hành theo các bước sau:
➤ Bước 1: Xác định số lượng hàng hóa, sản phẩm cần đăng ký mã số mã vạch
Để đăng ký mã số mã vạch, đầu tiên tổ chức/cá nhân cần xác định và lựa chọn gói mã vạch phù hợp với số lượng sản phẩm, hàng hóa của mình. Cụ thể:
Gói mã vạch
|
Số lượng sản phẩm
|
Gói mã vạch 10 số
|
Tối đa 100 sản phẩm
|
Gói mã vạch 9 số
|
Tối đa 1.000 sản phẩm
|
Gói mã vạch 8 số
|
Tối đa 10.000 sản phẩm
|
Gói mã vạch 7 số
|
Tối đa 100.000 sản phẩm
|
➤ Bước 2: Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký mã số mã vạch
Tùy thuộc vào trường hợp xin cấp mới hay cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch mà tổ chức/cá nhân sẽ chuẩn bị hồ sơ như Luật Tín Minh đã hướng dẫn ở phần trên.
➤ Bước 3: Nộp hồ sơ tại Uỷ ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia
Dù là trường hợp đăng ký mới hay xin cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch, cá nhân/tổ chức đều nộp hồ sơ đến Trung tâm mã số mã vạch quốc gia - Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia (GS1).
Cá nhân/tổ chức có thể nộp hồ sơ theo 1 trong 3 cách sau:
Lưu ý:
Khi nộp hồ sơ, bạn đồng thời nộp phí đăng ký mã số mã vạch theo hình thức chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt.
➤ Bước 4: Chờ nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sản phẩm
Theo Khoản 3 Điều 19c Nghị định 74/2018/NĐ-CP, quy định về kết quả đăng ký mã số, mã vạch sản phẩm như sau:
Trường hợp xin cấp mới mã số mã vạch
|
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Trong vòng 20 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Trung tâm mã số mã vạch Quốc gia sẽ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ: Trong vòng 5 ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cá nhân/tổ chức sẽ nhận được thông báo hướng dẫn sửa đổi, bổ sung.
|
Trường hợp xin cấp lại mã số mã vạch
|
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ:
- Nếu hồ sơ hợp lệ: Trung tâm mã số mã vạch Quốc gia sẽ cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch.
- Nếu hồ sơ không hợp lệ: Trung tâm mã số mã vạch Quốc gia sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
|
Lưu ý:
➧ Thời hạn sử dụng Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch:
- Trường hợp cấp mới: Trong vòng 3 năm kể từ ngày được cấp.
- Trường hợp cấp lại: Được ghi theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch đã được cấp trước đó.
➧ Để tránh trường hợp sản phẩm đăng ký MSMV không được hiển thị trên phần mềm quét MSMV của điện thoại di động, cá nhân/tổ chức phải thường xuyên cập nhật, khai báo các thông tin sản phẩm có sử dụng MSMV và khai thác các tính năng khác trên ứng dụng quản lý thông tin sử dụng mã vạch quốc gia (IDD).
1. Mức phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch
➤ Trường hợp đăng ký sử dụng mã vạch Việt Nam
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC:
Phân loại
|
Mức thu (đồng/mã)
|
Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng)
|
1.000.000
|
Sử dụng mã địa điểm toàn cầu
|
300.000
|
Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)
|
300.000
|
➤ Trường hợp đăng ký (xác nhận) sử dụng mã vạch nước ngoài
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC quy định về mức phí đăng ký sử dụng mã số mã vạch nước ngoài như sau:
Phân loại
|
Mức thu
|
Hồ sơ ít hơn hoặc bằng 50 mã sản phẩm
|
500.000 đồng/hồ sơ
|
Hồ sơ trên 50 mã sản phẩm
|
10.000 đồng/mã
|
2. Mức phí duy trì sử dụng mã số mã vạch
Sau khi nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch, tổ chức/cá nhân phải tiến hành nộp phí duy trì sử dụng mã số mã vạch cho năm đầu tiên. Các năm tiếp theo, thời hạn nộp chậm nhất là ngày 30/06 hàng năm.
Mức thu phí duy trì sử dụng MSMV (căn cứ theo Khoản 4 Điều 4 Thông tư số 232/2016/TT-BTC) như sau:
STT
|
Phân loại
|
Mức thu (đồng/năm)
|
1. Sử dụng mã doanh nghiệp GS1
|
|
1.1
|
Loại mã vạch 10 số dùng cho tối đa 100 sản phẩm
|
500.000
|
1.2
|
Loại mã vạch 9 số dùng cho tối đa 1000 sản phẩm
|
800.000
|
1.3
|
Loại mã vạch 8 số dùng cho tối đa 10.000 sản phẩm
|
1.500.000
|
1.4
|
Loại mã vạch 7 số dùng cho tối đa 100.000 sản phẩm
|
2.000.000
|
2. Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GFN)
|
200.000
|
3. Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8)
|
200.000
|
Lưu ý:
Nếu tổ chức/cá nhân nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30/06 thì nộp 50% mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên.
Quy trình đăng ký mã số mã vạch tương đối phức tạp, thời gian nhận giấy chứng nhận tương đối lâu (20 ngày làm việc nếu quá thủ tục diễn ra thuận lợi). Tuy nhiên, nếu bạn không nắm rõ quy trình hoặc chưa có kinh nghiệm làm việc với cơ quan có thẩm quyền thì thời gian để hoàn thành thủ tục và nhận giấy chứng nhận có thể kéo dài hơn so với dự kiến.
Do đó, để tinh giản các thủ tục cần thực hiện, tiết kiệm thời gian chi phí, bạn có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ đăng ký mã số mã vạch (barcode/QR code) của Luật Tín Minh với thông tin như sau:
- Chi phí trọn gói: Chỉ từ 3.000.000 đồng/100 mã.
- Thời gian hoàn thành thủ tục: Từ 5 – 7 ngày làm việc.
- Bạn chỉ cần cung cấp các thông tin cơ bản như:
- Giấy phép kinh doanh (bản sao).
- Danh sách hàng hóa, sản phẩm cần đăng ký mã số mã vạch.
Sử dụng dịch vụ đăng ký mã vạch sản phẩm tại Luật Tín Minh, chúng tôi sẽ thay bạn:
- Soạn thảo bộ hồ sơ đăng ký mã số mã vạch theo đúng quy pháp luật.
- Nộp hồ sơ và theo dõi, xử lý các vấn đề phát sinh nếu có tại Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia.
- Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch và bàn giao tận nơi theo yêu cầu.
Ngoài ra, Luật Tín Minh cam kết hỗ trợ miễn phí:
- Tư vấn chi tiết các thông tin về MSMV, các quy định về hồ sơ, thủ tục đăng ký MSMV.
- Tư vấn chi tiết các vấn đề khác có liên quan đến đăng ký mã số mã vạch sản phẩm như: hướng dẫn đóng phí duy trì MSMV hằng năm, tư vấn sửa đổi/gia hạn giấy chứng nhận mã số mã vạch…
Bạn liên hệ trực tiếp cho Luật Tín Minh qua số hotline 0983.081.379 để được giải đáp thắc mắc và cung cấp thông tin chi tiết, đầy đủ về dịch vụ.
➣ Xem chi tiết: Phí đăng ký mã vạch sản phẩm.
VI. Câu hỏi thường gặp về thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm
1. Mã vạch sản phẩm là gì?
Mã vạch sản phẩm (còn gọi là barcode) là một dãy các vạch màu đen và khoảng trống xen kẽ xếp song song nhau, được sử dụng như phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin thông qua mã vạch 1D, 2D và chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID)... Mã vạch sản phẩm giúp người tiêu dùng biết được nhanh chóng xuất xứ, nguồn gốc sản phẩm thông qua việc quét mã.
2. Quy trình đăng ký mã vạch sản phẩm gồm những bước gì?
Quy trình thực hiện thủ tục đăng ký mã vạch sản phẩm gồm 4 bước sau:
- Bước 1: Xác định số lượng sản phẩm mà bạn cần đăng ký MSMV.
- Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký MSMV (tùy trường hợp mà bạn chọn hồ sơ hợp lệ).
- Bước 3: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia.
- Bước 4: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch.
➣ Xem chi tiết: Quy trình thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm.
3. Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch gồm giấy tờ gì?
➨ Đối với trường hợp đăng ký mới MSMV, hồ sơ gồm có: đơn đăng ký sử dụng MSMV, danh sách các sản phẩm cần đăng ký MSMV, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương…
➨ Đối với trường hợp xin cấp lại MSMV, hồ sơ gồm có: Đơn đề nghị về việc cấp lại giấy chứng nhận, danh sách các sản phẩm cần đăng ký MSMV, Giấy chứng nhận quyền sử dụng MSMV, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị tương đương…
➣ Xem chi tiết: Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm.
4. Đăng ký mã số mã vạch ở đâu?
Bạn đăng ký mã số mã vạch tại Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia theo 1 trong 3 cách sau:
5. Hiệu lực của giấy chứng nhận sử dụng mã số mã vạch?
- Trường hợp cấp giấy chứng nhận sử dụng MSMV mới: Trong vòng 3 năm kể từ ngày được cấp.
- Trường hợp cấp lại giấy chứng nhận sử dụng MSMV: Được ghi theo thời hạn của giấy chứng nhận đã được cấp trước đó.
6. Chi phí đăng ký mã số mã vạch tại Luật An Tín là bao nhiêu?
Luật An Tín hiện cung cấp dịch vụ mã số mã vạch cho sản phẩm với chi phí chỉ từ 3.000.000 đồng/100 mã.
➣ Xem chi tiết: Phí dịch vụ đăng ký mã số mã vạch.
7. Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch bao nhiêu?
Mức thu phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch được quy định như sau:
- Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 (không phân biệt mã số đăng ký sử dụng): 1.000.000 đồng/mã.
- Sử dụng mã địa điểm toàn cầu: 300.000 đồng/mã.
- Sử dụng mã số thương phẩm toàn cầu 8 chữ số EAN-8 (GTIN-8): 300.000 đồng/mã.
➣ Xem chi tiết: Lệ phí đăng ký, hướng dẫn và duy trì sử dụng mã số mã vạch.
8. Có bắt buộc phải đăng ký mã số mã vạch không?
Không bắt buộc phải đăng ký mã số mã vạch. Do đó, tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp nếu thấy cần thiết thì có thể đăng ký sử dụng MSMV để tạo thuận lợi trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.