Các trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh. Hồ sơ, thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh như: thay đổi tên công ty, địa chỉ, người đại diện, vốn điều lệ, loại hình kinh doanh, thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh… Xem ngay!
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 04/01/2021.
- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 01/05/2021.
Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (còn gọi là thay đổi giấy phép kinh doanh) là thủ tục bắt buộc mà các công ty cần thực hiện khi muốn sửa đổi một hoặc nhiều nội dung được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Trong bài viết này, Luật Tín Minh sẽ hướng dẫn chi tiết hồ sơ, thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh đối với 12 trường hợp mà công ty, doanh nghiệp thường gặp.
Tất cả các doanh nghiệp đều có thể thực hiện thay đổi nội dung trên giấy phép kinh doanh (Giấy đăng ký kinh doanh hay còn gọi là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) cho phù hợp với nhu cầu, định hướng phát triển trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của mình.
Tuy nhiên, theo quy định tại Điều 28 và Khoản 1 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp bắt buộc phải làm thủ tục thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư (Sở KH&ĐT) đối với 12 trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thường gặp sau:
- Thay đổi về tên công ty.
- Thay đổi địa chỉ trụ sở công ty.
- Thay đổi vốn điều lệ.
- Thay đổi về phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên hoặc cổ đông công ty.
- Thay đổi về người đại diện theo pháp luật công ty.
- Thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh.
- Thay đổi chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên.
- Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
- Thay đổi bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh.
- Thay đổi loại hình doanh nghiệp.
Trường hợp thay đổi một số thông tin như: Số CMND/CCCD/hộ chiếu, email, số điện thoại, fax… doanh nghiệp cũng phải làm thông báo gửi Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư để được cấp lại giấy phép kinh doanh mới.
—
Một số lưu ý khi thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (ĐKKD), doanh nghiệp cần làm thủ tục thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (theo quy định tại Khoản 2 Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Trước đây nếu doanh nghiệp chưa đăng ký số điện thoại thì bắt buộc phải thông báo cập nhật số điện thoại khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp giấy phép kinh doanh bị mất, rách không nhất thiết phải làm thủ tục xin cấp lại GPKD mới do cần phải có giấy xác nhận của cơ quan công an về việc mất GPKD (việc xin giấy này khá khó khăn). Doanh nghiệp có thể làm thủ tục cập nhật một trong số các thông tin như: số điện thoại, email, website hoặc số fax… để được cấp lại GPKD mới.
III. Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh
1. Hồ sơ thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh
Chi tiết hồ sơ từng trường hợp thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh được quy định rõ tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
1.1. Thay đổi tên công ty
Căn cứ theo Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bộ hồ sơ đăng ký đổi tên doanh nghiệp gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo thay đổi tên công ty (có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp).
- Tùy vào loại hình công ty mà cần các loại giấy tờ sau:
- Đối với công ty TNHH 1 thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc đổi tên doanh nghiệp.
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên và công ty hợp danh: Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.
- Đối với công ty cổ phần: Quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc đổi tên doanh nghiệp.
- Thông báo cập nhật số điện thoại bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại khi thành lập.
- Giấy ủy quyền và bản sao chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thay đổi tên công ty.
|
Để biết chi tiết và đầy đủ nhất về hồ sơ, thủ tục thay đổi tên công ty bạn tham khảo bài viết: Hồ sơ, thủ tục thay đổi tên công ty, doanh nghiệp.
1.2. Thay đổi địa chỉ trụ sở công ty
Bộ hồ sơ đăng ký thay đổi địa chỉ công ty, doanh nghiệp được quy định tại Khoản 2 Điều 47 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cụ thể:
- Thông báo thay đổi địa chỉ trụ sở công ty (có chữ ký của người đại diện pháp luật của doanh nghiệp).
- Tùy vào loại hình công ty mà cần các loại giấy tờ sau:
- Đối với công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp tư nhân: Quyết định của chủ sở hữu về việc thay đổi địa chỉ trụ sở công ty.
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh: Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi trụ sở công ty.
- Đối với công ty cổ phần: Quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi trụ sở công ty.
- Thông báo cập nhật số điện thoại bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại khi thành lập.
- Giấy ủy quyền và bản sao chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thay đổi địa chỉ trụ sở công ty.
|
1.3. Thay đổi vốn điều lệ công ty (tăng/giảm vốn công ty)
Hồ sơ đăng ký thay đổi vốn điều lệ công ty được quy định cụ thể tại Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
- Thông báo về việc thay đổi vốn điều lệ của công ty do người đại diện pháp luật của doanh nghiệp ký.
- Tùy vào loại hình công ty mà cần các loại giấy tờ sau:
- Đối với công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp tư nhân: Quyết định thay đổi vốn điều lệ của chủ sở hữu công ty.
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh: Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi vốn điều lệ.
- Đối với công ty cổ phần: Quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi vốn điều lệ.
- Giấy xác nhận việc góp vốn của thành viên/cổ đông mới trong trường hợp tăng vốn điều lệ theo hình thức tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới.
- Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên/cổ đông mới.
- Biên bản định giá tài sản trường hợp góp thêm vốn bằng tài sản cố định.
- Trường hợp giảm vốn điều lệ đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, doanh nghiệp phải nộp kèm báo cáo tài chính gần nhất với thời điểm giảm vốn điều lệ.
- Thông báo cập nhật số điện thoại bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại.
- Giấy ủy quyền và bản sao chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thay đổi vốn điều lệ công ty.
|
1.4. Thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên hoặc cổ đông công ty
Hồ sơ thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ vốn góp áp dụng cho công ty TNHH 2 thành viên trở lên và công ty hợp danh (quy định tại Điều 51 Nghị định 01/2021/NĐ-CP), cụ thể như sau:
- Thông báo về việc thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp của công ty do người đại diện pháp luật của doanh nghiệp ký.
- Danh sách thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Danh sách thành viên công ty hợp danh.
- Trường hợp chuyển nhượng phần góp vốn, bổ sung: Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng.
- Trường hợp tặng cho phần vốn góp, bổ sung: Hợp đồng tặng cho phần vốn góp.
- Thông báo cập nhật số điện thoại bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại.
- Giấy ủy quyền và bản sao chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp công ty.
|
1.5. Thay đổi người đại diện theo pháp luật công ty
Theo Khoản 1 Điều 50 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ thay đổi người đại diện pháp luật bao gồm:
- Thông báo thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
- Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật mới.
- Giấy ủy quyền và bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền thay doanh nghiệp thực hiện thủ tục (nếu có).
- Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại).
- Tùy vào loại hình công ty mà cần bổ sung các loại giấy tờ sau:
- Đối với công ty TNHH 1 thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng thành viên về việc thay đổi người đại diện theo pháp luật.
- Đối với công ty cổ phần:
- Quyết định và bản sao biên bản họp Đại hội đồng quản trị trong trường hợp việc thay đổi người đại diện theo pháp luật làm thay đổi nội dung Điều lệ công ty.
- Quyết định và bản sao biên bản họp Hội đồng quản trị trong trường hợp việc thay đổi người đại diện pháp luật không làm thay đổi nội dung của Điều lệ công ty ngoài nội dung: họ, tên, chữ ký của người đại diện pháp luật của công ty (quy định tại Điều 24 Luật Doanh nghiệp 2020).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thay đổi người đại diện theo pháp luật.
|
Bạn có thể tìm hiểu chi tiết các thông tin liên quan đến việc thay đổi người đại diện pháp luật tại bài viết: Hồ sơ, thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty.
1.6. Thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Hồ sơ thay đổi thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên được quy định cụ thể tại Điều 52 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, cơ bản sẽ gồm có:
- Thông báo thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
- Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc thay đổi thành viên góp vốn.
- Danh sách thành viên công ty, cần có đầy đủ chữ ký của thành viên mới và thành viên có phần vốn góp thay đổi.
- Giấy xác nhận góp vốn của thành viên mới nếu tiếp nhận thành viên mới làm tăng vốn điều lệ công ty.
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng nếu thay đổi thành viên do chuyển nhượng phần vốn góp.
- Đối với thành viên mới là cá nhân: Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu.
- Đối với thành viên mới là tổ chức:
- Bản sao Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
- Thông báo cập nhật số điện thoại bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại.
- Giấy ủy quyền và bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền thay doanh nghiệp thực hiện thủ tục (nếu có).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thay đổi thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên.
|
1.7. Thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh
Căn cứ theo Khoản 1 Điều 49 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên hợp danh của công ty hợp danh gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo thay đổi thành viên công ty hợp danh.
- Danh sách thành viên công ty (trong đó sẽ không bao gồm nội dung kê khai về thành viên góp vốn).
- Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của thành viên hợp danh mới.
- Thông báo cập nhật số điện thoại trong trường hợp trước đó công ty chưa đăng ký số điện thoại.
- Giấy ủy quyền và bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền thay doanh nghiệp thực hiện thủ tục (nếu có).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thay đổi thành viên hợp danh.
|
1.8. Thay đổi chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 thành viên
Thành phần hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên được nêu rõ tại Điều 53 Nghị định 01/2021/NĐ-CP:
- Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên.
- Bản sao chứng thực Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty.
- Trường hợp chuyển nhượng vốn: Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp.
- Trường hợp được thừa kế công ty: Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.
- Trường hợp chủ sở hữu mới là cá nhân: Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ sở hữu mới.
- Trường hợp chủ sở hữu mới là tổ chức:
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập của chủ sở hữu mới.
- Bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
- Bản sao CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
- Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại).
- Giấy ủy quyền nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp hồ sơ thay đổi chủ sở hữu.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên.
|
1.9. Thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân
Dựa theo quy định tại Điều 54 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, hồ sơ đăng ký thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân gồm có:
- Thông báo thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của người mua, người được tặng cho doanh nghiệp tư nhân hoặc người thừa kế.
- Trường hợp bán doanh nghiệp tư nhân: Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán doanh nghiệp tư nhân.
- Trường hợp tặng cho doanh nghiệp tư nhân: Hợp đồng tặng cho.
- Trường hợp thừa kế: Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thay đổi chủ doanh nghiệp tư nhân.
|
1.10. Thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 57 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bộ hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo thay đổi thông tin cổ đông sáng lập.
- Danh sách cổ đông sáng lập của công ty, không bao gồm thông tin của cổ đông sáng lập chưa thanh toán số cổ phần đã đăng ký mua.
- Giấy ủy quyền và bản sao chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
|
1.11. Thay đổi bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh
Theo Khoản 1 Điều 56 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh như sau:
- Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Tùy vào loại hình công ty mà cần các loại giấy tờ sau:
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh: Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Đối với công ty cổ phần: Quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Đối với công ty TNHH 1 thành viên: Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Giấy ủy quyền và bản sao chứng thực CMND/CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh.
|
Tham khảo bài viết Thủ tục thay đổi bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh để biết chi tiết về hồ sơ, thủ tục cũng như những lưu ý khi đăng ký thay đổi, bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh.
1.12. Thay đổi loại hình doanh nghiệp
Tùy vào trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp là gì mà hồ sơ sẽ có sự khác nhau về giấy tờ. Tuy nhiên, về cơ bản bộ hồ sơ thay đổi loại hình doanh nghiệp sẽ gồm các thành phần sau:
Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, bộ hồ sơ thay đổi loại hình doanh nghiệp gồm các giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty chuyển đổi.
- Danh sách thành viên công ty nếu chuyển đổi thành công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc công ty hợp danh.
- Danh sách cổ đông sáng lập nếu chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Quyết định của chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên về việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
- Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty.
- Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng cổ phần/phần vốn góp.
- Bản sao chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
- Trường hợp các thành viên góp vốn là cá nhân: Bản sao chứng thực CCCD/CMND/hộ chiếu của các thành viên góp vốn.
- Trường hợp chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn là tổ chức:
- Bản sao chứng thực Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền của tổ chức.
- Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền.
- Thông báo cập nhật số điện thoại bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại.
- Giấy ủy quyền nếu không phải đại diện pháp luật công ty trực tiếp đi nộp.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
|
Trường hợp doanh nghiệp tư nhân chuyển đổi loại hình doanh nghiệp thì cần bổ sung thêm các giấy tờ sau (căn cứ theo quy định tại Điều 205 Luật Doanh nghiệp 2020):
- Cam kết bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân về việc chịu trách nhiệm cá nhân bằng toàn bộ tài sản của mình đối với tất cả khoản nợ chưa thanh toán và cam kết thanh toán đủ số nợ khi đến hạn.
- Cam kết của chủ doanh nghiệp tư nhân với các thành viên góp vốn khác về việc tiếp nhận và sử dụng lao động hiện có của doanh nghiệp tư nhân.
- Thỏa thuận bằng văn bản của chủ doanh nghiệp tư nhân với các bên của hợp đồng chưa thanh lý về việc công ty được chuyển đổi tiếp nhận và tiếp tục thực hiện các hợp đồng đó.
➤ Bạn tham khảo bài viết Hồ sơ và thủ tục chuyển đổi loại hình công ty, doanh nghiệp để biết chi tiết, đầy đủ nhất về hồ sơ và các bước thực hiện thủ tục chuyển đổi của từng loại hình doanh nghiệp nhé.
Quy trình thực hiện thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh gồm 3 bước cơ bản sau:
➤ Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh
Doanh nghiệp chuẩn bị 1 bộ hồ sơ thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh phù hợp với từng trường hợp mà Luật Tín Minh đã chia sẻ.
➤ Bước 2: Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở KH&ĐT
Sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ, doanh nghiệp nộp về Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.
Doanh nghiệp chọn 1 trong 2 cách sau để nộp hồ sơ:
- Cách 1: Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KHĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
- Cách 2: Nộp hồ sơ online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh.
Lưu ý:
Đối với các tỉnh, thành phố lớn như: TP. HCM, Bình Dương, Hà Nội, Sở KH&ĐT chỉ nhận hồ sơ thay đổi giấy phép kinh doanh online.
➤ Bước 3: Chờ nhận kết quả
Sau 5 – 7 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KHĐT sẽ thẩm định, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả cho doanh nghiệp:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ:
- Cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp: Thay đổi ngành nghề kinh doanh và thay đổi thông tin cổ đông.
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới trong các trường hợp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh còn lại.
- Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ phản hồi bằng văn bản hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
—
Lưu ý:
- Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh mới, doanh nghiệp phải tiến hành công bố nội dung thay đổi trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong vòng 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh mới/Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (theo quy định tại Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Tùy vào từng trường hợp thay đổi thông tin trên giấy phép kinh doanh mà doanh nghiệp phải thực hiện các thay đổi về: con dấu, chữ ký số, hóa đơn, tài khoản ngân hàng… Đồng thời, doanh nghiệp phải gửi thông báo đến cơ quan thuế, ngân hàng, các đối tác… biết về sự thay đổi này.
|
IV. Dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh tại Luật Tín Minh
Thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp không phức tạp, tuy nhiên quá trình thực hiện thủ tục có thể phát sinh các thủ tục pháp lý khác liên quan cần phải thực hiện. Do đó, doanh nghiệp nếu chưa có kinh nghiệm thực hiện thủ tục hoặc muốn rút ngắn thời gian hoàn thành, đảm bảo đầy đủ và chính xác các thủ tục cần thực hiện, có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ thay đổi giấy phép đăng ký kinh doanh tại Luật Tín Minh.
Hiện tại, Luật Tín Minh có cung cấp dịch vụ thay đổi giấy phép kinh doanh cho các trường hợp sau:
Bạn liên hệ Luật Tín Minh qua số hotline 0983.081.379 để được tư vấn và báo giá chi tiết một cách nhanh chóng.
V. Câu hỏi thường gặp về thủ tục thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh
1. Khi nào cần thay đổi giấy phép kinh doanh?
Doanh nghiệp cần làm thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh khi có sự thay đổi về một hoặc một số nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Ví dụ như: thay đổi tên công ty, thay đổi địa chỉ trụ sở công ty, thay đổi vốn điều lệ công ty, thay đổi người đại diện pháp luật, thay đổi thành viên công ty, thay đổi ngành nghề kinh doanh…
➣ Xem chi tiết: Các trường hợp cần thay đổi giấy phép kinh doanh.
2. Thủ tục thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh gồm những bước gì?
Quy trình thực hiện thủ tục thay đổi thông tin giấy phép kinh doanh gồm 3 bước sau:
- Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh phù hợp với từng trường hợp mà Luật Tín Minh đã chia sẻ.
- Bước 2: Nộp hồ sơ đến Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính.
- Bước 3: Chờ nhận kết quả sau 5 - 7 ngày làm việc.
➣ Xem chi tiết: Thủ tục thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh.
3. Cơ quan nào tiếp nhận hồ sơ thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh?
Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi công ty đặt trụ sở chính là nơi tiếp nhận hồ sơ và trả giấy phép kinh doanh mới/giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
4. Làm thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh online có được không?
Doanh nghiệp có thể thực hiện thủ tục thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh online trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thông qua tài khoản đăng ký kinh doanh hoặc chữ ký số công cộng.
5. Thời hạn làm thủ tục thông báo với Sở KH&ĐT về việc thay đổi nội dung GPKD?
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định về việc thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp cần làm thủ tục thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở KH&ĐT nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
6. Cần thực hiện các thủ tục gì sau khi thay đổi nội dung giấy phép kinh doanh?
Tùy vào từng trường hợp thay đổi nội dung giấy trên phép kinh doanh mà sau khi có giấy phép kinh doanh mới hoặc giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bạn cần thực các thay đổi về: con dấu, chữ ký số, hóa đơn, tài khoản ngân hàng… và gửi thông báo đến cơ quan thuế, ngân hàng, các đối tác…
7. Thay đổi người đại diện pháp luật cần thực hiện thủ tục thay đổi giấy phép kinh doanh không?
Có. Khi thay đổi người đại diện pháp luật, doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thủ tục thay đổi thông tin trên giấy phép kinh doanh.
➣ Xem thêm: Hồ sơ thay đổi người đại diện pháp luật.
8. Hồ sơ thay đổi tên công ty gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo thay đổi tên công ty.
- Tùy vào loại hình công ty mà cần cung cấp: Quyết định của chủ sở hữu công ty, Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Quyết định và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc đổi tên doanh nghiệp.
- Thông báo cập nhật số điện thoại bắt buộc nếu công ty chưa đăng ký số điện thoại khi thành lập.
- Giấy ủy quyền (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện pháp luật).
- …
➣ Xem chi tiết: Hồ sơ thay đổi tên công ty.
9. Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh gồm giấy tờ gì?
Hồ sơ thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh gồm các thành phần giấy tờ sau:
- Thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh.
- Tùy vào loại hình công ty mà cần các loại giấy tờ sau: Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên, của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi ngành nghề kinh doanh…
- Giấy ủy quyền nếu ủy quyền cho người khác làm thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh.
➣ Xem chi tiết: Hồ sơ thay đổi bổ sung ngành nghề kinh doanh.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.