Có mấy loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam? Ưu nhược điểm của công ty cổ phần, công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh và DNTN
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, nước ta hiện có 5 loại hình doanh nghiệp/công ty, cụ thể: công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) 1 thành viên, công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân (DNTN).
Sau đây, Luật Tín Minh sẽ trình bày những ưu, nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp, giúp bạn có cái nhìn tổng quan về từng loại hình và đưa ra được quyết định thành lập phù hợp.
II. Ưu nhược điểm của công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn bao gồm 2 loại là công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Đây hiện là một trong những loại hình doanh nghiệp phổ biến, được ưa chuộng nhất ở Việt Nam.
1. Ưu nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên
Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ. Cá nhân hoặc tổ chức này phải chịu trách nhiệm hữu hạn (trong phạm vi số vốn điều lệ đã nộp) về các khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản khác của công ty.
➤ Ưu điểm của công ty TNHH 1 thành viên:
Căn cứ theo Khoản 1, Khoản 2 Điều 74, Điều 76 và Khoản 3 Điều 77 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH 1 thành viên có các ưu điểm sau:
- Có tư cách pháp nhân, kể từ ngày được cấp giấy phép kinh doanh (GPKD).
- Chủ sở hữu công ty có toàn quyền quyết định về mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động của công ty.
- Chủ sở hữu công ty chỉ cần chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của công ty. Ngoài ra, tài sản cá nhân hoàn toàn tách biệt với tài sản công ty nên mức độ rủi ro của chủ sở hữu khi hoạt động dưới loại hình này là khá thấp.
➤ Nhược điểm của công ty TNHH 1 thành viên:
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 74 và Điều 87 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH 1 thành viên có các nhược điểm sau:
- Không được phép phát hành cổ phiếu hoặc huy động vốn từ bên ngoài, do đó việc huy động vốn lớn trong thời gian ngắn sẽ gặp khó khăn, có thể làm giảm khả năng phát triển đột phá của doanh nghiệp.
- Chỉ có thể huy động vốn từ chính chủ sở hữu hoặc chuyển nhượng 1 phần vốn góp sang cho tổ chức/cá nhân khác (*).
- Chỉ được giảm vốn điều lệ nếu hoạt động liên tục từ 2 năm trở lên và đảm bảo phải thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác.
(*): Với lựa chọn tăng vốn thông qua chuyển nhượng thì công ty bắt buộc phải thay đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH 2 TV trở lên hoặc công ty cổ phần.
➣ Tham khảo thêm:
- Công Ty TNHH 1 Thành Viên Là Gì?
- Hồ sơ, thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên.
- Dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên.
- So sánh công ty TNHH 1 thành viên & doanh nghiệp tư nhân.
2. Ưu nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Theo Khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp có từ 2 đến tối đa 50 thành viên (có thể là cá nhân hoặc tổ chức). Thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp đối với các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
➤ Ưu điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty TNHH 2 thành viên trở lên có một số ưu điểm sau:
- Có tư cách pháp nhân, kể từ ngày được cấp GPKD (theo Khoản 2 Điều 46 Luật này).
- Có thể có từ 2 đến tối đa 50 thành viên góp vốn nên có thể huy động vốn góp một cách dễ dàng từ những thành viên mới.
- Thành viên công ty chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty nên hạn chế rủi ro của các thành viên khi thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh (theo Khoản 1 Điều 46 Luật này).
- Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách tăng thêm vốn góp của thành viên, tiếp nhận thêm vốn của thành viên mới hoặc phát hành trái phiếu (theo Khoản 1 Điều 68 và Khoản 4 Điều 46 Luật này).
- Trong những trường hợp nhất định, thành viên công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình (theo Khoản 1 Điều 51 Luật này).
- Thành viên thuộc công ty có thể tiến hành chuyển nhượng hoặc chào bán phần vốn góp của mình cho người khác nhưng phải ưu tiên chuyển nhượng hoặc chào bán trước cho những thành viên trong công ty. Điều này giúp nhà quản lý hạn chế người lạ gia nhập vào công ty, dễ dàng kiểm soát được phần vốn góp của các thành viên (theo Điều 51, Điều 52 Luật này).
➤ Nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
Một số nhược điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên (căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020):
- Không có quyền phát hành cổ phiếu để huy động vốn (Khoản 3 Điều 46 Luật này).
- Số lượng thành viên bị hạn chế từ 2 đến 50 thành viên (theo Khoản 1 Điều 46 Luật này).
- Vì các thành viên trong công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp hoặc cam kết góp nên trong nhiều trường hợp có thể làm giảm sự tin tưởng từ các đối tác, khách hàng (theo Khoản 1 Điều 46 Luật này).
Tóm lại, công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp phổ biển, thích hợp với mọi quy mô hoạt động, lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh. Vì thế, loại hình công ty này được khá nhiều cá nhân/tổ chức ưa chuộng và lựa chọn thành lập ở nước ta hiện nay.
Tùy vào nhu cầu, khả năng tài chính và định hướng phát triển mà bạn có thể lựa chọn công ty TNHH 1 thành viên hoặc 2 thành viên trở lên. Chẳng hạn:
- Công ty TNHH 1 thành viên sẽ phù hợp với cá nhân có đủ năng lực tài chính để thành lập công ty riêng hoặc tổ chức muốn thành lập 1 công ty con.
- Còn nếu bạn muốn hùn vốn với tổ chức hoặc cá nhân để kinh doanh thì thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên sẽ là lựa chọn thích hợp.
➣ Tham khảo thêm:
III. Ưu nhược điểm của công ty cổ phần
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp mà trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và gọi là cổ phần.
- Số lượng cổ đông tối thiểu của công ty là 3 và không giới hạn số lượng tối đa.
- Cổ đông của công ty có thể là cá nhân hoặc tổ chức, có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác (trừ một số trường hợp đặc biệt).
- Đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp, cổ đông chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty.
- Công ty có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán của công ty.
Từ những đặc điểm này, chúng ta có thể thấy được các ưu, nhược điểm của công ty cổ phần như sau:
➤ Ưu điểm của công ty cổ phần:
- Có tư cách pháp nhân, kể từ ngày được cấp GPKD.
- Thủ tục chuyển nhượng cổ phần khá đơn giản.
- Bất kỳ cá nhân, tổ chức nào cũng có thể thông qua việc mua – bán cổ phiếu để trở thành cổ đông của công ty.
- Cổ đông chỉ cần chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
- Khả năng huy động vốn cao, linh hoạt bởi đây là loại hình doanh nghiệp duy nhất không giới hạn số lượng cổ đông góp vốn, đồng thời cho phép phát hành cổ phiếu, trái phiếu và các loại chứng khoán khác ra công chúng thông qua sàn giao dịch chứng khoán.
➤ Nhược điểm của công ty cổ phần:
- Số lượng cổ đông nhiều khiến việc quản lý và điều hành công ty trở nên phức tạp nên có thể xảy ra tình trạng phân hóa các nhóm cổ đông đối kháng nhau về mặt lợi ích.
- Phải chịu sự quản lý chặt chẽ của pháp luật, đặc biệt là trong vấn đề kế toán, tài chính.
- Vì cổ đông chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phần vốn góp nên sự tin tưởng tạo dựng cho khách hàng, đối tác trong nhiều trường hợp cũng không được tuyệt đối.
- Khả năng bảo mật trong kinh doanh và tình hình tài chính công ty bị hạn chế bởi phải công khai báo cáo với cổ đông.
- Mọi quyết định trong công ty (cả về kinh doanh quản lý doanh nghiệp) đều phải thông qua Hội Đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông… nên nhiều khi có thể bị chậm trễ và có thể gây ảnh hưởng đến công ty.
➣ Tham khảo thêm:
IV. Ưu nhược điểm của công ty hợp danh
Khoản 1 Điều 177 Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định về công ty hợp danh như sau:
- Là loại hình doanh nghiệp có ít nhất 2 thành viên cùng là chủ sở hữu công ty, cùng quản lý, phát triển các hoạt động kinh doanh dưới chung một tên – được gọi là thành viên hợp danh.
- Trong công ty hợp danh, ngoài thành viên hợp danh thì có thể có thêm thành viên góp vốn. Cụ thể:
- Thành viên góp vốn: Có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn (trong phạm vi vốn góp) đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản của công ty.
- Thành viên hợp danh: Phải là cá nhân. Đối với các nghĩa vụ tài sản khác của công ty, phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
Dựa vào Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh có các ưu và nhược điểm sau:
➤ Ưu điểm của công ty hợp danh:
- Có tư cách pháp nhân, tính từ ngày được cấp GPKD (Khoản 2 Điều 177 Luật này).
- Dễ tạo niềm tin với khách hàng và đối tác bởi các thành viên hợp danh của công ty sẽ phải chịu trách nhiệm vô hạn bằng toàn bộ tài sản của mình.
- Yêu cầu quản lý và điều hành khá đơn giản do số lượng thành viên thường ít, đồng thời chủ yếu là người có quan hệ quen biết với nhau, uy tín cao nên quá trình làm việc khá dễ dàng, thuận lợi.
- Khả năng huy động vốn tốt bởi ngoài 2 thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn.
➤ Nhược điểm của công ty hợp danh:
- Đối với các nghĩa vụ tài sản của công ty, thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình (theo Điểm b Khoản 1 Điều 177 Luật này).
- Các thành viên hợp danh đều là người đại diện theo pháp luật của công ty, cùng điều hành hoạt động kinh doanh của công ty nên nếu không thống nhất được ý kiến sẽ gây khó khăn cho việc hoạt động kinh doanh.
- Huy động vốn bị hạn chế do công ty không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. Việc huy động vốn chủ yếu dựa vào tiếp nhận thêm thành viên mới hoặc vốn tự có của thành viên hợp danh (theo Khoản 3 Điều 177 Luật này).
- Thành viên hợp danh rút khỏi công ty thì vẫn phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của công ty hợp danh phát sinh trước ngày chấm dứt tư cách thành viên trong thời hạn 2 năm (theo Khoản 5 Điều 185 Luật này).
- Thành viên hợp danh không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân, không được làm thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác trừ trường hợp được sự đồng ý của các thành viên hợp danh còn lại (theo Khoản 1 Điều 180 Luật này).
- Công ty hợp danh không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản cá nhân và tài sản công nên dù có tư cách pháp nhân nhưng công ty hợp danh không độc lập trong việc chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty (theo Điểm d Khoản 2 Điều 181 Luật này).
Qua những phân tích ưu nhược điểm trên có thể thấy, công ty hợp danh có thể tạo được sự tin tưởng lớn cho đối tác và khách hàng. Song, loại hình này cũng mang lại rủi ro cao cho thành viên hợp danh. Chính vì thế, công ty hợp danh ít phổ biến và ít được lựa chọn hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác. Do đó, bạn cần cân nhắc thật kỹ trước khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp này.
Doanh nghiệp tư nhân (DNTN) được biết đến là loại hình doanh nghiệp không có tư cách pháp nhân, do một cá nhân làm chủ và cá nhân đó tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với mọi hoạt động của doanh nghiệp (quy định tại Khoản 1 Điều 188 Luật Doanh nghiệp 2020).
➤ Ưu điểm của doanh nghiệp tư nhân:
- Thủ tục đăng ký thành lập, cơ cấu tổ chức đơn giản do chỉ có 1 cá nhân làm chủ.
- Chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định đối với mọi hoạt động của công ty (theo Khoản 1 Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020).
- Dễ tạo dựng lòng tin với khách hàng, đối tác bởi phạm vi chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của công ty là vô hạn.
- Doanh nghiệp tư nhân ít bị chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật so với công ty TNHH 1 thành viên.
➤ Nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân:
Căn cứ theo Điều 188 Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp tư nhân có một số nhược điểm sau:
- Mức độ rủi ro cho chủ doanh nghiệp cao do chủ doanh nghiệp phải tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình.
- Mỗi cá nhân chỉ được thành lập một DNTN. Chủ DNTN không được đồng thời là thành viên hợp danh của công ty hợp danh hay chủ hộ kinh doanh.
- DNTN không được góp vốn thành lập, mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty TNHH hoặc công ty cổ phần.
- Khả năng huy động vốn không cao bởi không được quyền phát hành chứng khoán và không được chào bán phần vốn góp cho cá nhân hoặc tổ chức khác.
Nhìn chung, doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp có quy mô hoạt động nhỏ và dễ quản lý. Tuy nhiên, so với ưu điểm thì doanh nghiệp tư nhân lại mang nhiều rủi ro hơn cho chủ doanh nghiệp. Có lẽ vì thế mà loại hình này dường như ít được lựa chọn khi đăng ký kinh doanh.
➣ Tham khảo thêm: So sánh công ty TNHH 1 thành viên & doanh nghiệp tư nhân.
VI. Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp tại Luật Tín Minh
Nếu bạn đang có kế hoạch thành lập công ty nhưng chưa biết lựa chọn loại hình nào, chưa có kinh nghiệm thực hiện thủ tục hành chính hoặc không có thời gian, có thể tham khảo dịch vụ mở công ty của Luật Tín Minh, hoàn thành từ 5 ngày làm việc.
Hiện tại, Luật Tín Minh có cung cấp các gói dịch vụ mở công ty sau:
Với chi phí trọn gói dịch vụ chỉ từ 1.200.000 đồng, Luật Tín Minh sẽ giúp bạn:
- Soạn thảo và hoàn thiện bộ hồ sơ mở công ty.
- Thực hiện từ A - Z các thủ tục pháp lý cần thiết.
- Luật Tín Minh cam kết miễn phí:
- Tư vấn thông tin pháp lý trước thành lập công ty.
- Giao nhận hồ sơ, công chứng giấy tờ (nếu có), Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và con dấu công ty.
- Mở tài khoản ngân hàng, đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
- Tư vấn pháp lý về thuế, kế toán thuế sau thành lập.
Bạn vui lòng liên hệ Luật Tín Minh qua số hotline 0983.081.379 để được giải đáp thắc mắc và tư vấn chi tiết về dịch vụ.
➣ Xem chi tiết: Dịch vụ thành lập công ty.
VII. Câu hỏi về ưu, nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp
1. Các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam là gì?
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, nước ta hiện có 5 loại hình công ty, doanh nghiệp sau:
- Công ty cổ phần.
- Công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp tư nhân.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.
2. Ưu điểm của công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần có các ưu điểm sau: có tư cách pháp nhân, có khả năng huy động vốn cao, thủ tục chuyển nhượng cổ phần khá đơn giản, cổ đông chỉ cần chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn đã góp đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp.
➣ Xem chi tiết: Ưu điểm công ty cổ phần.
3. Ưu điểm của công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Công ty TNHH 1 thành viên có ưu điểm sau: có tư cách pháp nhân, chủ sở hữu có toàn quyền quyết định mọi hoạt động công ty, mức độ rủi ro thấp.
➣ Xem chi tiết: Ưu điểm công ty TNHH 1 thành viên.
4. Ưu điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì?
Ưu điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm: có tư cách pháp nhân, dễ dàng huy động vốn góp, thành viên công ty có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình (trong trường hợp nhất định), hạn chế người lạ gia nhập công ty và dễ dàng kiểm soát được phần vốn của các thành viên.
➣ Xem chi tiết: Ưu điểm công ty TNHH 2 thành viên.
5. Nhược điểm của công ty hợp danh là gì?
Công ty hợp danh có nhược điểm sau: phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình, không được quyền phát hành bất cứ loại chứng khoán nào, không có sự phân biệt rõ ràng giữa tài sản cá nhân và tài sản công ty, không được làm chủ doanh nghiệp tư nhân/thành viên hợp danh của công ty hợp danh khác …
➣ Xem chi tiết: Nhược điểm của công ty hợp danh.
6. Ưu nhược điểm doanh nghiệp tư nhân là gì?
Doanh nghiệp tư nhân có các ưu, nhược điểm sau:
➨ Ưu điểm: cơ cấu tổ chức đơn giản, chủ doanh nghiệp có toàn quyền quyết định đối với mọi hoạt động của công ty, dễ tạo dựng lòng tin với khách hàng, ít bị chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật.
➨ Nhược điểm: mức độ rủi ro cho chủ doanh nghiệp cao, khả năng huy động vốn không cao, mỗi cá nhân chỉ được thành lập một DNTN…
➣ Xem chi tiết: Ưu nhược điểm của doanh nghiệp tư nhân.
7. Nên chọn loại hình doanh nghiệp nào khi khởi nghiệp?
Tùy thuộc vào số lượng thành viên góp vốn, kế hoạch kinh doanh, năng lực tài chính… mà bạn có thể cân nhắc về loại hình doanh nghiệp phù hợp.
Nếu chỉ có 1 thành viên góp vốn, Luật Tín Minh khuyên bạn nên chọn thành lập công ty TNHH 1 thành viên để dễ quản lý. Từ 2 thành viên trở lên có thể mở công ty TNHH 2 thành viên hoặc mở công ty cổ phần nếu có đủ từ 3 thành viên góp vốn.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.