
Quy định về án phí tranh chấp đất đai theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14. Án phí tranh chấp đất đai ai chịu? Trường hợp miễn án phí tranh chấp đất đai.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.
- Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.
- Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
II. Quy định về mức án phí, tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản
Theo quy định tại Luật Đất đai 2024 và Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, tranh chấp đất đai, tranh chấp tài sản là những tình huống tranh chấp dân sự, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân các cấp.
Do vậy, khi thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản tại Tòa án, các bên tranh chấp phải nộp án phí dân sự theo quy định của pháp luật.
Mức án phí giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cụ thể:
➤ Án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm:
Trường hợp
|
Mức án phí tranh chấp đất đai, tài sản
|
Tranh chấp quyền sở hữu đất đai, tài sản không có ngạch giá (không xem xét giá trị đất đai, tài sản)
|
300.000 đồng
|
Giá trị đất đai, tài sản ≤ 6 triệu đồng
|
300.000 đồng
|
Giá trị đất đai, tài sản từ trên 6 triệu đồng đến ≤ 400 triệu đồng
|
5% tổng giá trị đất đai, tài sản có tranh chấp
|
Giá trị đất đai, tài sản từ trên 400 triệu đồng đến ≤ 800 triệu đồng
|
20 triệu đồng + 4% của phần giá trị đất đai, tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng
|
Giá trị đất đai, tài sản từ trên 800 triệu đồng đến ≤ 2 tỷ đồng
|
36 triệu đồng + 3% của phần giá trị đất đai, tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng
|
Giá trị đất đai, tài sản từ trên 2 tỷ đồng đến ≤ 4 tỷ đồng
|
72 triệu đồng + 2% của phần giá trị đất đai, tài sản có tranh chấp vượt 2 tỷ đồng
|
Giá trị đất đai, tài sản lớn hơn 4 tỷ đồng
|
112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị đất đai, tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng
|
➤ Án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm:
Trường hợp
|
Mức án phí tranh chấp đất đai, tài sản
|
Mọi trường hợp
|
300.000 đồng
|
Lưu ý:
1) Trường hợp vụ án tranh chấp đất đai, tài sản được Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn thì án phí tranh chấp đất đai, tài sản bằng 50% mức án phí theo quy định trên.
2) Quy định về mức án phí tranh chấp đất đai, tài sản áp dụng đối với:
➣ Xem thêm: Án phí khởi kiện đòi chia tài sản sau ly hôn.
Căn cứ Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, Thẩm phán chịu trách nhiệm giải quyết vụ án tranh chấp đất đai, tài sản sẽ dự tính mức tạm ứng án phí mà đương sự phải nộp theo đúng quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, cụ thể:
- Mức tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm:
- Trường hợp tranh chấp đất đai, tài sản không có ngạch giá: 300.000 đồng.
- Trường hợp tranh chấp đất đai, tài sản có ngạch giá: Tạm ứng án phí sơ thẩm bằng 50% án phí sơ thẩm.
- Mức tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm: 300.000 đồng (bằng mức án phí phúc thẩm).
|
Đồng thời, căn cứ Điều 25 và Điều 28 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản được quy định như sau:
- Người khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản tại Tòa án là người nộp tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm.
- Trường hợp có nhiều cá nhân/tổ chức cùng khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản tại Tòa án ➝ Các cá nhân/tổ chức cùng nhau nộp tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm.
- Người kháng cáo bản án/quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản của Tòa án cấp sơ thẩm nộp tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm.
Lưu ý:
- Quy định nộp tạm ứng án phí trên không áp dụng đối với các trường hợp được miễn án phí tranh chấp đất đai, tài sản theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
- Người nộp tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản có thể không phải là người phải chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản.
- Trường hợp vụ án tranh chấp đất đai, tài sản được Tòa án giải quyết theo thủ tục rút gọn thì tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản bằng 50% mức tạm ứng án phí theo quy định trên.
Tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định rõ ràng về nghĩa vụ chịu án phí giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm và phúc thẩm đối với từng trường hợp tranh chấp, trừ các trường hợp được miễn án phí dân sự. Cụ thể:
1. Án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm ai chịu?
Tại Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về nghĩa vụ chịu án phí giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm, cụ thể:
- Trường hợp tranh chấp quyền sở hữu đất đai, tài sản không có ngạch giá (không xem xét giá trị) ➝ Đương sự phải chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm.
- Trường hợp tranh chấp đất đai, tài sản có ngạch giá ➝ Đương sự phải chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm đối với phần giá trị đất đai, tài sản mà mình được hưởng.
- Đối với các tranh chấp vô hiệu hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán tài sản:
- Nếu Tòa tuyên hợp đồng vô hiệu ➝ Bên yêu cầu công nhận hợp đồng chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm.
- Nếu Tòa công nhận hợp đồng có hiệu lực ➝ Bên yêu cầu tuyên vô hiệu hợp đồng chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm.
- Đối với tranh chấp phạt cọc hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán tài sản:
- Nếu Tòa tuyên chấp nhận phạt cọc ➝ Bên không chấp nhận phạt cọc hợp đồng phải chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm.
- Nếu Tòa tuyên không chấp nhận phạt cọc ➝ Bên yêu cầu phạt cọc hợp đồng phải chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm.
- Đối với tranh chấp đất đai, chia tài sản sau ly hôn: Vợ và chồng cùng nhau chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm.
- Đối với tranh chấp đất đai, chia tài sản liên quan đến thừa kế:
- Trường hợp các bên không xác định được phần đất đai, tài sản của mình hoặc mỗi người xác định phần đất đai tài sản của mình trong khối di sản thừa kế là khác nhau và một trong các bên yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp đất đai, chia tài sản thừa kế:
>> Nếu Tòa án chấp thuận yêu cầu: Mỗi đương sự chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm tương đương với phần di sản thừa kế mà mình được hưởng.
>> Nếu Tòa án bác bỏ yêu cầu khởi kiện tranh chấp đất đai, di sản thừa kế thì người yêu cầu không phải chịu án phí sơ thẩm.
>> Nếu Tòa án xác định đất đai, di sản thừa kế không phải là tài sản chung của các đương sự thì đương sự chịu án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.
- Trường hợp tranh chấp đất đai, tài sản thừa kế có xem xét về nghĩa vụ tài sản với bên thứ 3:
>> Đương sự phải chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm đối với phần đất đai, tài sản mà họ được chia trừ đi phần nghĩa vụ tài sản phải thực hiện với bên thứ 3. Và các đương sự phải chịu một phần án phí ngang nhau đối với phần đất đai, tài sản thực hiện nghĩa vụ.
>> Đối với bên thứ 3: Nếu có yêu cầu độc lập đối với phần đất đai, tài sản mà mình được nhận mà được Tòa án chấp nhận thì không phải chịu án phí sơ thẩm. Nếu Tòa án bác bỏ yêu cầu đó thì bên thứ 3 phải chịu án phí sơ thẩm tương ứng với giá trị đất đai, tài sản có yêu cầu độc lập.

Như vậy, ai là người chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm sẽ còn tùy thuộc vào:
- Trường hợp tranh chấp cụ thể.
- Kết quả xét xử giải quyết tranh chấp của Tòa án.
2. Án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm ai chịu?
Án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm phát sinh trong trường hợp một trong các đương sự hoặc toàn bộ đương sự kháng cáo bản án/quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án cấp sơ thẩm.
Tại Điều 29 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về nghĩa vụ chịu án phí giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm, cụ thể:
- Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm giữ y án/quyết định sơ thẩm ➝ Người kháng cáo chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm.
- Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm thay đổi bản án/quyết định sơ thẩm ➝ Người kháng cáo không phải chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm liên quan đến phần nội dung thay đổi. Và Tòa án phúc thẩm sẽ xác định lại nghĩa vụ nộp án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 và Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.
- Trường hợp Tòa án hủy bản án/quyết định sơ thẩm ➝ Người kháng cáo không phải chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm ➝ Nghĩa vụ nộp án phí sẽ được xác định lại khi vụ án tranh chấp được giải quyết lại theo thủ tục xét xử sơ thẩm.
- Trường hợp người kháng cáo rút đơn kháng cáo bản án/quyết định sơ thẩm:
- Nếu rút đơn trước thời điểm mở phiên tòa xét xử phúc thẩm ➝ Người kháng cáo chịu 50% án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm.
- Nếu rút đơn kháng cáo tại thời điểm mở phiên tòa phúc thẩm ➝ Người kháng cáo phải chịu 100% án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm.
- Trường hợp các bên tranh chấp đất đai, tài sản thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết tranh chấp tại phiên tòa phúc thẩm:
- Người kháng cáo phải chịu toàn bộ án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm.
- Về phần án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm ➝ Các đương sự tự thỏa thuận lại với nhau về mức án phí mỗi đương sự phải chịu hoặc Tòa án xác định lại theo nội dung giải quyết tranh chấp tại phiên tòa phúc thẩm.
Như vậy, tùy vào từng trường hợp cụ thể nêu trên, các đương sự sẽ phải chịu mức án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm theo đúng quy định.
Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, các đương sự trong vụ án tranh chấp đất đai, tài sản được miễn nộp tạm ứng án phí và án phí trong các trường hợp sau:
- Đương sự là trẻ em.
- Đương sự là cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo.
- Đương sự là người cao tuổi.
- Đương sự là người khuyết tật.
- Đương sự là người có công với cách mạng.
- Đương sự là người đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Đương sự là thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.
Lưu ý:
Trường hợp các đương sự tự thỏa thuận với nhau về việc ai là người chịu án phí tranh chấp đất đai, tài sản mà người chịu án phí thuộc các trường hợp được miễn án phí thì:
- Chỉ được miễn án phí đối với phần án phí mà người đó được miễn theo quy định.
- Phải nộp phần án phí mà người đó nộp thay cho các đương sự còn lại trong vụ án.
V. Thời hạn nộp tạm ứng án phí và án phí tranh chấp đất đai, tài sản
➨ Thời hạn nộp tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm:
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, Điều 191 và khoản 2 Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, thời hạn nộp tạm ứng án phí khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm là 15 ngày, kể từ ngày nộp đơn khởi kiện tại Tòa án, cụ thể:
- 3 ngày: Chánh Tòa án phân công Thẩm phán giải quyết vụ án tranh chấp đất đai, tài sản.
- 5 ngày: Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện, gửi thông báo tạm ứng án phí khởi kiện tranh chấp đất đai, tài sản.
- 7 ngày: Sau khi nhận được thông báo, người khởi kiện yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản phải nộp tiền tạm ứng án phí sơ thẩm và nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí sơ thẩm tại Tòa án.
➨ Thời hạn nộp tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm:
Trường hợp kháng cáo bản án/quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản của Tòa án sơ thẩm, người kháng cáo nộp tiền tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 và Điều 276 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, cụ thể:
- Sau khi tiếp nhận đơn kháng cáo, Tòa án cấp sơ thẩm sẽ kiểm tra, dự tính mức tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm và gửi thông báo nộp tạm ứng án phí phúc thẩm.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo, người kháng cáo phải nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm và nộp biên lai thu tiền tạm ứng án phí phúc thẩm tại Tòa án cấp sơ thẩm.
2. Thời hạn nộp án phí tranh chấp đất đai, tài sản
Căn cứ khoản 5 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, thời hạn nộp án phí tranh chấp đất đai, tài sản được quy định như sau:
- Người có nghĩa vụ nộp án phí tranh chấp đất đai, tài sản phải hoàn thành nộp án phí khi bản án/quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án có hiệu lực.
VI. Câu hỏi thường gặp về án phí tranh chấp đất đai, tài sản
1. Mức án phí khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản là bao nhiêu?
Mức án phí khởi kiện giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản được quy định cụ thể tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, bao gồm:
- Án phí tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm: Phụ thuộc vào giá trị đất đai, tài sản tranh chấp.
- Án phí tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm: 300.000 đồng.
➣ Xem chi tiết: Quy định về mức án phí tranh chấp đất đai.
2. Cách tính án phí dân sự tranh chấp đất đai, tài sản chính xác nhất?
Bạn có thể tính án phí dân sự tranh chấp đất đai, tài sản theo quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Theo đó, án phí tranh chấp đất đai, tài sản sẽ được tính căn cứ vào phần giá trị đất đai, tài sản có tranh chấp.
➣ Xem chi tiết: Cách tính án phí tranh chấp đất đai.
3. Tiền án phí tranh chấp đất đai, tài sản ai là người chịu?
Tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định rõ ràng về nghĩa vụ chịu án phí giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm và phúc thẩm đối với từng trường hợp tranh chấp, trừ các trường hợp được miễn án phí dân sự.
➣ Xem chi tiết: Án phí tranh chấp đất đai ai chịu?
4. Mức tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản là bao nhiêu? Ai là người nộp tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản?
Mức tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản sẽ do Tòa án cấp sơ thẩm xem xét và dự tính phù hợp với vụ án tranh chấp và thông báo cho người có nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí theo quy định:
- Tạm ứng án phí giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản sơ thẩm: Người khởi kiện là người nộp.
- Tạm ứng án phí giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản phúc thẩm: Người kháng cáo bản án/quyết định giải quyết tranh chấp của Tòa án cấp sơ thẩm là người nộp.
➣ Xem chi tiết: Quy định về nộp tạm ứng án tranh chấp đất đai/tài sản.
5. Thời hạn nộp tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản là bao nhiêu ngày?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, thời hạn nộp tạm ứng án phí tranh chấp đất đai, tài sản là:
- Tạm ứng án phí sơ thẩm: 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp tạm ứng án phí sơ thẩm của Tòa án.
- Tạm ứng án phí phúc thẩm: 10 ngày kể từ ngày nhận được thông báo nộp tạm ứng án phí phúc thẩm của Tòa án.
➣ Xem chi tiết: Thời hạn nộp tạm ứng án phí tranh chấp đất đai/tài sản.
6. Trường hợp nào được miễn án phí dân sự tranh chấp đất đai, tài sản?
Các trường hợp được quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 được miễn án phí tranh chấp đất đai, tài sản, như: trẻ em, cá nhân thuộc hộ nghèo và cận nghèo, người có công với cách mạng, người cao tuổi, người khuyết tật…
➣ Xem chi tiết: Trường hợp miễn án phí tranh chấp đất đai/tài sản.
7. Chi phí kiện tụng tranh chấp đất đai, tài sản là bao nhiêu? Giá thuê luật sư giải quyết tranh chấp đất đai?
Tùy thuộc vào tình huống tranh chấp đất đai, tài sản cụ thể mà mức chi phí kiện tụng giải quyết tranh chấp sẽ khác nhau.
Tại Luật Tín Minh, chi phí thuê luật sư tư vấn - giải quyết tranh chấp đất đai, tài sản sẽ phụ thuộc vào: Tính chất, mức độ phức tạp của từng vụ việc. Bạn có thể liên hệ Luật Tín Minh qua hotline 0983.081.379để được tư vấn và nhận báo giá thuê luật sư nhanh chóng, chính xác nhất.
➣ Xem chi tiết: Dịch vụ luật sư giải quyết tranh chấp đất đai/tài sản.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.