
Tải mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất. Hướng dẫn cách làm, viết đơn ly hôn đơn phương. Điều kiện đơn phương ly hôn là gì? Thủ tục ly dị đơn phương.
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP, có hiệu lực từ ngày 24/02/2017.
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
- Bộ Luật Tố tụng dân sự 2015, có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.
Theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, một trong hai bên vợ hoặc chồng có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương và được Tòa án giải quyết cho ly hôn khi đã thực hiện thủ tục hòa giải tại Tòa nhưng không thành. Đồng thời, người yêu cầu ly hôn có căn cứ về hành vi bạo lực gia đình hay các hành vi xâm phạm nghiêm trọng đến quyền, nghĩa vụ của vợ chồng khiến cuộc sống hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, không còn đảm bảo được mục đích của hôn nhân.
Ngoài ra, vợ hoặc chồng còn có thể đơn phương ly hôn trong một số trường hợp đặc biệt như:
- Người bị Tòa án tuyên bố mất tích: Nếu chồng hoặc vợ của người bị tuyên bố mất tích có yêu cầu ly hôn, Tòa án sẽ xem xét và giải quyết cho ly hôn theo quy định pháp luật.
- Người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác dẫn đến việc mất khả năng nhận thức, làm chủ hành vi: Khi cha, mẹ hoặc người thân thích khác của cá nhân mắc bệnh thuộc trường hợp này có yêu cầu ly hôn thay cho họ, Tòa án chỉ giải quyết ly hôn nếu có căn cứ rõ ràng về việc người còn lại trong quan hệ hôn nhân có hành vi bạo lực gia đình, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, tính mạng hoặc tinh thần của người bị bệnh.
➣ Xem chi tiết:
III. Tải mẫu đơn xin ly hôn đơn phương mới nhất
Mẫu đơn ly hôn đơn phương chuẩn quy định là mẫu đơn số 23-DS được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.

⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới nhất.
IV. Hướng dẫn cách viết đơn xin ly hôn đơn phương
Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP hướng dẫn chi tiết cách viết đơn ly hôn đơn phương như sau:
➧ Mục (1):
Ghi rõ địa điểm và thời gian viết đơn khởi kiện theo cấu trúc: [Tên địa phương], ngày… tháng… năm…
Ví dụ:
Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2025.
➧ Mục (2):
Bạn cần ghi chính xác tên và địa chỉ của Tòa án nơi có thẩm quyền xử lý ly hôn đơn phương trong trường hợp của bạn, cụ thể:
- Nếu bạn cần ly hôn đơn phương trong nước và cần nộp đơn đến Tòa án nhân dân khu vực: Ghi rõ tên Tòa án nhân dân khu vực kèm theo tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (ví dụ: Tòa án nhân dân khu vực 1, Thành phố Hồ Chí Minh).
- Nếu bạn cần ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài, nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp tỉnh: Ghi rõ tên của Tòa án nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Tây Ninh).
➣ Xem chi tiết:
➧ Mục (3):
Điền họ tên của người làm đơn ly hôn. Nếu người viết đơn ly hôn đơn phương là cá nhân gặp khó khăn trong vấn đề nhận thức, làm chủ hành vi hay không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự thì cần ghi rõ thông tin họ tên và địa chỉ của người đại diện hợp pháp cho cá nhân đó.
➧ Mục (4):
Ghi chính xác địa chỉ cư trú của người yêu cầu ly hôn ở thời điểm nộp đơn xin ly hôn đơn phương.
Ví dụ: Thôn A, Xã B, Tỉnh H.
➧ Mục (5), (7), (9) và (12):
Điền thông tin tương tự theo hướng dẫn ở mục (3).
➧ Mục (6), (8), (10) và (13):
Điền thông tin tương tự theo hướng dẫn tại mục (4).
➧ Mục (11): Trình bày cụ thể thông tin lý do và yêu cầu về việc giải quyết ly hôn đơn phương, kết quả của cuộc hôn nhân (không đạt được mục đích hôn nhân, đời sống chung không còn, tình cảm vợ chồng không còn…) để Tòa án xem xét giải quyết.
➧ Mục (14): Điền chính xác tên của tất cả tài liệu nộp kèm theo đơn ly hôn, đồng thời cần đánh rõ số thứ tự của từng tài liệu.
Ví dụ:
1. Bản sao của Giấy đăng ký kết hôn của bà Lê Thị E và ông Nguyễn Văn C;
2. Bản sao hợp lệ Giấy khai sinh ông Nguyễn Văn D;
…
➣ Xem chi tiết:
➧ Mục (15):
Người yêu cầu ly hôn đơn phương cần điền tất cả thông tin có liên quan mà bản thân nhận thấy cần thiết để Tòa án xem xét giải quyết đơn phương ly hôn.
Ví dụ:
Nếu có nợ chung, người yêu cầu ly hôn cần thông báo cho Tòa án biết về số tiền vay ngân hàng trong thời kỳ hôn nhân. Đồng thời, đề nghị Tòa án xác định đây là nợ chung và buộc cả hai bên cùng có trách nhiệm trả theo nghĩa vụ liên đới.
➧ Mục (16):
Người yêu cầu ly hôn đơn phương ký tên, điểm chỉ vào đơn ly hôn.
Lưu ý:
- Nếu người viết đơn ly hôn đơn phương là người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự hoặc gặp khó khăn trong việc nhận thức, làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp phải ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn xin ly hôn đơn phương.
- Theo điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự, nếu người xin ly hôn đơn phương hoặc người đại diện hợp pháp không nhìn được, không biết chữ, không thể tự viết đơn, ký tên hoặc điểm chỉ thì phải có người có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng dân sự làm chứng và ký xác nhận vào đơn ly hôn đơn phương.

V. Trình tự thủ tục ly hôn đơn phương
Quy trình thực hiện thủ tục đơn phương ly hôn được quy định tại Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 gồm các bước như sau:
- Bước 1: Bạn nộp đơn xin ly hôn đơn phương trực tiếp đến Tòa án nhân dân có thẩm quyền nơi cư trú của người bị yêu cầu ly hôn bằng dịch vụ bưu chính hoặc gửi đơn online trên Cổng thông tin điện tử của Tòa án.
- Bước 2: Tòa án có thẩm quyền giải quyết sẽ thông báo đến người khởi kiện nộp tạm ứng án phí. Trong vòng 7 ngày, kể từ ngày đã nhận được giấy báo của Tòa án về việc đóng tiền tạm ứng án phí, bạn cần hoàn thành việc nộp tạm ứng án phí và gửi lại Tòa án biên lai.
- Bước 3: Tòa án sẽ gửi thông báo bằng văn bản về việc thụ lý vụ án ly hôn đơn phương đến nguyên đơn và bị đơn trong thời hạn 3 ngày làm việc, tính từ thời điểm thụ lý vụ án. Việc phân công thẩm phán cũng được tiến hành trong giai đoạn này.
- Bước 4: Nguyên đơn và bị đơn đến tham dự các buổi hòa giải do Tòa thực hiện.
- Bước 5: Tòa án mở phiên tòa sơ thẩm để xét xử vụ án ly hôn đơn phương theo quy định (trường hợp hòa giải không thành).
- Bước 6: Tòa án ra bản án giải quyết ly hôn đơn phương.
➣ Xem chi tiết:
VI. Các câu hỏi thường gặp khi làm đơn ly hôn đơn phương
1. Điều kiện đơn phương ly hôn là gì?
Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình, vợ hoặc chồng có quyền đơn phương ly hôn khi đã thực hiện thủ tục hòa giải tại Tòa nhưng không thành và thuộc một trong các trường hợp sau:
- Vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình, được chứng minh bằng các căn cứ xác thực.
- Một bên vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ trong hôn nhân, khiến cuộc sống chung không thể kéo dài và mục đích hôn nhân không đạt được.
- ...
➣ Xem chi tiết: Điều kiện để ly hôn đơn phương.
2. Không được đơn phương ly hôn trong trường hợp nào??
Theo khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, những trường hợp không được đơn phương ly hôn gồm:
- Vợ đang có thai.
- Vợ vừa mới sinh con.
- Vợ đang chăm sóc, nuôi dưỡng con chưa đủ 12 tháng tuổi.
Nếu chồng yêu cầu ly hôn trong các trường hợp trên thì Tòa án sẽ không giải quyết ly hôn đơn phương.
➣ Xem chi tiết: Trường hợp được và không được đơn phương ly hôn.
3. Nộp đơn xin ly dị đơn phương ở đâu?
Bạn có thể nộp đơn ly hôn đơn phương tại:
- Tòa án nhân dân khu vực: Ly hôn đơn phương trong nước.
- Tòa án nhân dân cấp tỉnh: Ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài.
4. Ly hôn đơn phương có được chia tài sản không?
Có. Vợ chồng vẫn có quyền yêu cầu phân chia tài sản chung được hình thành trong thời kỳ hôn nhân (ngoại trừ trường hợp 2 bên có thỏa thuận khác). Việc phân chia tài sản khi ly hôn đơn phương sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
➣ Xem thêm:
—
Mọi nhu cầu tư vấn về hồ sơ, thủ tục ly hôn đơn phương, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin tại phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được chuyên viên hỗ trợ nhanh chóng.