Luật Tín Minh

Ghi chú ly hôn là gì? Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục ghi chú ly hôn

Ghi chú ly hôn/ghi chú ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì? Thẩm quyền ghi chú ly hôn. Điều kiện, hồ sơ và thủ tục ghi chú ly hôn. Tải mẫu tờ khai ghi chú ly hôn mới nhất.

I. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
  • Thông tư 04/2024/TT-BTP, hiệu lực từ ngày 06/06/2024.

II. Ghi chú ly hôn là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 37 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, ghi chú ly hôn hay ghi chú ly hôn có yếu tố nước ngoài, ghi chú việc ly hôn ở nước ngoài được hiểu là việc ghi vào Sổ hộ tịch về việc ly hôn, hủy kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết ở nước ngoài. 

Cũng theo quy định tại điều này, công dân Việt Nam đã ly hôn, đã hủy việc kết hôn ở nước ngoài sau đó về Việt Nam thường trú hoặc đăng ký kết hôn với người khác tại Việt Nam thì bắt buộc phải làm thủ tục ghi chú ly hôn. Trường hợp đã ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài nhiều lần thì chỉ cần làm thủ tục ghi chú ly hôn lần gần nhất.

III. Điều kiện để được ghi chú ly hôn

Theo điểm a khoản 2 Điều 39 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, người yêu cầu ghi chú ly hôn cần đáp ứng 2 điều kiện sau:

  1. Xuất trình được một trong các loại giấy tờ xác nhận việc ly hôn, hủy kết hôn có hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền tại nước ngoài cấp mà không vi phạm Luật Hôn nhân và gia đình, như: bản án ly hôn, quyết định ly hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương (quy định tại khoản 1 Điều 37 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).
  2. Không vi phạm quy định Luật Hôn nhân gia đình, không thuộc trường hợp đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

IV. Thủ tục ghi chú ly hôn

1. Hồ sơ ghi chú ly hôn

Thành phần bộ hồ sơ yêu cầu ghi chú ly hôn được quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, bao gồm:

  • Tờ khai ghi chú ly hôn theo mẫu ban hành tại Thông tư 04/2024/TT-BTP.
  • Bản sao giấy tờ xác nhận về việc ly hôn, hủy kết hôn có hiệu lực do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp: bản án, quyết định ly hôn, văn bản thỏa thuận ly hôn…

⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu tờ khai ghi chú ly hôn - Mới nhất.

2. Thẩm quyền ghi chú ly hôn

Căn cứ Điều 38 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, thẩm quyền ghi chú ly hôn thuộc về Ủy ban nhân dân (UBND) cấp huyện, cụ thể:

➨ Công dân đang thường trú tại Việt Nam:

  • Nếu đã đăng ký kết hôn hoặc ghi chú kết hôn tại Sở Tư pháp thì thẩm quyền ghi chú kết hôn thuộc về UBND cấp huyện nơi cư trú.
  • Nếu đã đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã thì cơ quan thực hiện ghi chú kết hôn là UBND cấp huyện, cấp trên cấp xã.

➨ Công dân Việt Nam từ nước ngoài về thường trú tại Việt Nam:

  • Thẩm quyền ghi chú kết hôn thuộc về UBND cấp huyện nơi thường trú tại Việt Nam.

➨ Công dân Việt Nam đang cư trú tại nước ngoài:

  • Nếu muốn ghi chú kết hôn để tái hôn thì nộp hồ sơ về UBND cấp huyện nơi xử lý hồ sơ đăng ký kết hôn mới tại Việt Nam.
  • Các trường hợp còn lại thẩm quyền ghi chú kết hôn thuộc về UBND cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh.

3. Trình tự thực hiện thủ tục ghi chú ly hôn

Quy trình thủ tục ghi chú ly hôn được tiến hành theo quy định tại Điều 39 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, bao gồm 3 bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu ghi chú ly hôn

Bạn chuẩn bị hồ sơ ghi chú ly hôn như Luật Tín Minh ở mục trên.

Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện có thẩm quyền

Bạn nộp hồ sơ tại Phòng Tư pháp trực thuộc UBND cấp huyện có thẩm quyền theo đúng quy định.

Bước 3: UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ và trả kết quả

Trong thời hạn 5 ngày làm việc, tính từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, công chức làm công tác hộ tịch của Phòng Tư pháp - UBND cấp huyện thực hiện kiểm tra hồ sơ và trả kết quả theo 2 trường hợp: 

  • Nếu xét thấy bạn đáp ứng các điều kiện ghi chú ly hôn theo quy định của pháp luật thì: 
    • Trưởng phòng Tư pháp ghi việc ly hôn/hủy kết hôn vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện.
    • Sau khi nhận được báo cáo, Chủ tịch UBND cấp huyện ký cấp bản chính trích lục hộ tịch (trích lục ghi chú ly hôn).
  • Nếu bạn không đáp ứng các điều kiện ghi chú ly hôn: Trưởng phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện từ chối ghi chú ly hôn.

Lưu ý: 

Trường hợp công chức hộ tịch cần xác minh tính thực tế và hợp pháp của hồ sơ ghi chú ly hôn thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc, tính từ thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

Sau khi hoàn tất việc ghi chú ly hôn, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện có trách nhiệm gửi thông báo và bản sao trích lục hộ tịch cho các cơ quan sau đây, tùy vào nơi đăng ký kết hôn trước đó:

  • Nếu kết hôn đã được đăng ký tại UBND cấp xã hoặc Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp sẽ gửi thông tin cho UBND cấp xã hoặc Sở Tư pháp để họ tiếp tục ghi chú vào sổ hộ tịch
  • Nếu việc đăng ký kết hôn trước đây được thực hiện tại cơ quan đại diện, thì Phòng Tư pháp phải gửi thông tin cho Bộ Ngoại giao để Bộ thông báo cho cơ quan đại diện ghi chú vào Sổ hộ tịch.

V. Câu hỏi khi làm thủ tục ghi chú ly hôn thường gặp 

1. Ghi chú ly hôn có yếu tố nước ngoài là gì?

Ghi chú ly hôn có yếu tố nước ngoài hay ghi chú ly hôn là thủ tục ghi nhận việc ly hôn, hủy kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết ở nước ngoài vào Sổ hộ tịch, do cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam thực hiện.

Xem chi tiết: Ghi chú ly hôn là gì?

2. Giấy trích lục ghi chú ly hôn dùng để làm gì?

Trích lục ghi chú ly hôn là giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho công dân Việt Nam nhằm xác nhận việc đã ly hôn/hủy kết hôn ở nước ngoài. Trích lục ly hôn có giá trị pháp lý như bản án hoặc quyết định ly hôn, được sử dụng để bổ sung hồ sơ trong các thủ tục hành chính, giao dịch dân sự theo đúng quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

3. Làm ghi chú ly hôn cần những giấy tờ gì?

Khi làm thủ tục ghi chú ly hôn, bạn cần chuẩn bị 2 giấy tờ sau:

  1. Tờ khai ghi chú ly hôn (theo mẫu ban hành tại Thông tư 04/2024/TT-BTP).
  2. Bản sao giấy tờ chứng minh việc hoàn thành ly hôn, hủy kết hôn ở nước ngoài.

Xem chi tiết: Hồ sơ ghi chú ly hôn.

4. Nộp hồ sơ ghi chú ly hôn có yếu tố nước ngoài ở đâu?

Bạn nộp hồ sơ yêu cầu ghi chú ly hôn tại UBND cấp huyện có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Xem chi tiết: Thẩm quyền ghi chú ly hôn của UBND cấp huyện.

5. Cách làm thủ tục ghi chú ly hôn nhanh, đúng luật?

Bạn thực hiện ghi chú ly hôn theo 3 bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu ghi chú ly hôn.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ tại UBND cấp huyện có thẩm quyền.
  • Bước 3: Chờ UBND cấp huyện xét duyệt hồ sơ và trả kết quả.

Xem chi tiết: Thủ tục ghi chú ly hôn.

6. Khi nào cần làm thủ tục ghi chú ly hôn?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 37 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, công dân Việt Nam cần làm thủ tục ghi chú ly hôn trong trường hợp: Đã ly hôn, đã hủy việc kết hôn ở nước ngoài sau đó về Việt Nam thường trú hoặc đăng ký kết hôn với người khác tại Việt Nam.

7. Thời gian làm thủ tục ghi chú ly hôn là bao lâu?

Thời gian UBND cấp huyện giải quyết yêu cầu ghi chú ly hôn là từ 5 - 10 ngày, theo quy định tại khoản 2 Điều 39 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Xem chi tiết: Trình tự thủ tục ghi chú ly hôn.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!