Quy định mức án phí dân sự, hình sự, hành chính, lệ phí tòa án là bao nhiêu? Tạm ứng án phí, lệ phí là gì? Mức tạm ứng án phí & lệ phí Tòa án tính thế nào?
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
II. Án phí là gì?
Án phí là khoản tiền mà đương sự phải nộp cho Tòa án sau khi vụ án được giải quyết bằng bản án/quyết định có hiệu lực pháp luật. Có 3 loại án phí chính:
- Án phí hành chính.
- Án phí hình sự.
- Án phí dân sự áp dụng cho các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động, án phí dân sự có 2 loại:
- Án phí dân sự có giá ngạch: Áp dụng khi yêu cầu của đương sự là một số tiền cụ thể hoặc tài sản có thể quy đổi thành tiền.
- Án phí dân sự không có giá ngạch: Áp dụng khi yêu cầu của đương sự không phải là tiền hoặc không thể định giá bằng tiền.
II. Quy định mức án phí dân sự, án phí hình sự, án phí hành chính
Mức án phí dân sự, hình sự và hành chính được quy định chi tiết tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, cụ thể như sau:
1. Án phí hình sự:
- Mức án phí sơ thẩm: 200.000 đồng.
- Mức phí phúc thẩm: 200.000 đồng.
2. Án phí hành chính:
- Mức án phí sơ thẩm: 300.000 đồng.
- Mức án phí phúc thẩm: 300.000 đồng.
3. Án phí dân sự phúc thẩm:
- Tranh chấp dân sự, lao động, hôn nhân và gia đình: 300.000 đồng
- Tranh chấp thương mại, kinh doanh: 2.000.000 đồng
4. Án phí dân sự sơ thẩm:
- Mức án phí sơ thẩm không có giá ngạch đối với tranh chấp dân sự, lao động, hôn nhân & gia đình: 300.000 đồng.
- Mức án phí sơ thẩm không có giá ngạch đối với tranh chấp kinh doanh, thương mại: 3 triệu đồng.
- Mức án phí sơ thẩm có giá ngạch quy định như sau:
➡ Đối với tranh chấp dân sự, hôn nhân & gia đình
Giá trị tranh chấp
|
Mức án phí
|
Dưới 6 triệu đồng
|
300.000 đồng
|
6 - 400 triệu đồng
|
5% giá trị tài sản
|
400 - 800 triệu đồng
|
20 triệu đồng + 4% phần vượt 400 triệu đồng
|
800 triệu đồng - 2 tỷ đồng
|
36 triệu đồng + 3% phần vượt 800 triệu đồng
|
2 - 4 tỷ đồng
|
72 triệu đồng + 2% phần vượt 2 tỷ đồng
|
Trên 4 tỷ đồng
|
112 triệu đồng + 0,1% phần vượt 4 tỷ đồng
|
➡ Đối với tranh chấp kinh doanh, thương mại
Giá trị tranh chấp
|
Mức án phí
|
Dưới 60 triệu đồng
|
3 triệu đồng
|
60 - 400 triệu đồng
|
5% giá trị tranh chấp
|
400 - 800 triệu đồng
|
20 triệu đồng + 4% phần vượt 400 triệu đồng
|
800 triệu đồng - 2 tỷ đồng
|
36 triệu đồng + 3% phần vượt 800 triệu đồng
|
2 - 4 tỷ đồng
|
72 triệu đồng + 2% phần vượt 2 tỷ đồng
|
Trên 4 tỷ đồng
|
112 triệu đồng + 0,1% phần vượt 4 tỷ đồng
|
➡ Đối với tranh chấp lao động
Giá trị tranh chấp
|
Mức án phí
|
Dưới 6 triệu đồng
|
300.000 đồng
|
6 - 400 triệu đồng
|
3% giá trị tranh chấp (tối thiểu 300.000 đồng)
|
400 triệu đồng - 2 tỷ đồng
|
12 triệu đồng + 2% phần vượt 400 triệu đồng
|
Trên 2 tỷ đồng
|
44 triệu đồng + 0,1% phần vượt 2 tỷ đồng
|
Lưu ý:
Đối với các vụ án dân sự, hôn nhân - gia đình, thương mại, kinh doanh và vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn, phí thi hành án dân sự bằng 50% mức án phí nêu trên.
IV. Tạm ứng án phí là gì? Quy định về tạm ứng án phí
1. Khái niệm tạm ứng án phí
Tạm ứng án phí là khoản tiền mà người khởi kiện phải nộp cho Tòa án trước khi vụ kiện được thụ lý. Biên lai thu tiền tạm ứng án phí là bằng chứng xác nhận việc nộp tiền và là cơ sở để Tòa án bắt đầu xem xét vụ việc.
2. Mức tạm ứng án phí
Căn cứ tại Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí như sau:
Điều 7. Mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án
1. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
3. Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm. Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
4. Đối với vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
5. Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
6. Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
|
Theo đó, mức tạm ứng án phí và lệ phí Tòa án được quy định như sau:
➡ Trong vụ án hình sự: Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm được tính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong các vụ án dân sự thông thường.
➡ Trong vụ án dân sự:
- Nếu vụ án không có giá ngạch, mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng với mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.
- Nếu vụ án có giá ngạch, mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm bằng 50% mức án phí sơ thẩm mà có giá ngạch mà Tòa án dự tính dựa trên giá trị tài sản tranh chấp. Tuy nhiên, mức tạm ứng này không được thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm của vụ án không có giá ngạch.
- Mức tạm ứng phí thi hành án dân sự phúc thẩm bằng với mức án phí dân sự phúc thẩm.
➡ Trong vụ án hành chính:
- Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng với mức án phí hành chính sơ thẩm.
- Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng với mức án phí hành chính phúc thẩm.
Lưu ý:
Đối với các vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, thương mại, kinh doanh và hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn, mức tạm ứng án phí sẽ bằng một nửa (50%) mức tạm ứng án phí thông thường được quy định.
1. Lệ phí Tòa án là gì?
Lệ phí Tòa án là khoản tiền người khởi kiện phải nộp khi yêu cầu Tòa án giải quyết các công việc dân sự. Lệ phí này bao gồm:
- Lệ phí giải quyết các vụ việc: Dân sự, lao động, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại.
- Các loại lệ phí khác: Yêu cầu thi hành bản án nước ngoài, xin cấp bản sao bản án, giấy tờ, tài liệu tại Tòa án, yêu cầu ủy thác tư pháp...
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức thu các khoản lệ phí Tòa án như sau:
➡ Lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự
- Lệ phí sơ thẩm: 300.000 đồng.
- Lệ phí phúc thẩm: 300.000 đồng.
➡ Lệ phí Tòa án khác
- Lệ phí liên quan đến bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết của trọng tài nước ngoài:
- Công nhận và thi hành: 3.000.000 đồng.
- Kháng cáo quyết định công nhận và thi hành: 300.000 đồng.
- Lệ phí liên quan đến trọng tài thương mại:
- Chỉ định hoặc thay đổi trọng tài viên: 300.000 đồng.
- Xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài: 500.000 đồng.
- Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời: 800.000 đồng
- Yêu cầu Tòa án thu thập bằng chứng, triệu tập người làm chứng: 800.000 đồng.
- Kháng cáo quyết định liên quan đến trọng tài: 500.000 đồng.
- Các loại lệ phí khác:
- Mở thủ tục phá sản: 1.500.000 đồng
- Thẩm định tính hợp pháp của cuộc đình công: 1.500.000 đồng.
- Bắt giữ tàu bay, tàu biển: 8.000.000 đồng.
- Ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam: 1.000.000 đồng.
- Thực hiện ủy thác tư pháp ra nước ngoài: 200.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu: 1.500 đồng/trang A4.
2. Mức tạm ứng lệ phí Tòa án
Khi yêu cầu Tòa án giải quyết các công việc dân sự, bạn cần nộp trước một khoản tiền gọi là tạm ứng lệ phí. Khoản tiền này bao gồm:
- Tạm ứng lệ phí sơ thẩm: Nộp khi yêu cầu Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết.
- Tạm ứng lệ phí phúc thẩm: Nộp khi kháng cáo quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm (trong trường hợp pháp luật cho phép).
Theo Điều 7 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 mức tạm ứng lệ phí được quy định như sau:
- Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm bằng mức lệ phí sơ thẩm.
- Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm bằng mức lệ phí phúc thẩm.
VI. Câu hỏi thường gặp về án phí dân sự, hình sự, hành chính - lệ phí tòa án
1. Án phí là gì?
Án phí là khoản tiền mà đương sự phải nộp sau khi tòa án đã giải quyết xong vụ án bằng bản án/quyết định có hiệu lực pháp luật.
2. Lệ phí Tòa án là gì?
Lệ phí Tòa án là khoản chi phí mà người khởi kiện phải nộp khi yêu cầu Tòa án thực hiện các công việc dân sự ngoài việc giải quyết vụ án, ví dụ như chứng thực bản sao, chứng thực chữ ký...
3. Cơ quan nào có thẩm quyền thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí và lệ phí Tòa án?
Theo Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 trách nhiệm thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án được phân công cho các cơ quan sau:
- Cơ quan thi hành án dân sự: Thu án phí (Điều 3) và một số loại lệ phí Tòa án (Khoản 1, điểm b Khoản 2, các Khoản 4, 5 và 8 Điều 4).
- Tòa án: Thu một số loại lệ phí Tòa án khác (điểm a Khoản 2, các Khoản 3, 6 và 9 Điều 4; Khoản 4 Điều 39).
- Bộ Ngoại giao: Thu lệ phí Tòa án trong một số trường hợp cụ thể (Khoản 7 Điều 4).
4. Thời hạn nộp tiền án phí, tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án, tạm ứng lệ phí Tòa án là bao lâu?
Điều 17 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định thời hạn nộp là từ 5 đến 10 ngày làm việc kể từ ngày bạn nhận được thông báo của Tòa án. Thời hạn này có thể được kéo dài hơn nếu bạn có lý do chính đáng.
5. Lệ phí ly hôn thuận tình là bao nhiêu?
Dựa theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 việc ly hôn thuận tình được phân loại là vụ việc dân sự liên quan đến hôn nhân và gia đình. Vì vậy, khi tiến hành thủ tục ly hôn thuận tình, bạn sẽ cần phải nộp lệ phí sơ thẩm là 300.000 đồng.
➣ Xem chi tiết:
6. Mức tiền án phí, lệ phí khởi kiện tranh chấp đất đai cần đóng là bao nhiêu?
Mức án phí khởi kiện tranh chấp đất đai phụ thuộc vào việc vụ án có giá ngạch hay không:
- Trường hợp không có giá ngạch: Án phí tranh chấp đất đai là 300.000 đồng.
- Trường hợp có giá ngạch: Mức án phí sẽ được tính dựa trên giá trị của đất đai và tài sản liên quan đến tranh chấp.
➣ Xem chi tiết: Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.