Luật Tín Minh

Quy định Làm Thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Thẻ tạm trú là gì? Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Lệ phí, thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu?

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật số 47/2014/QH13 (Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014), có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
  • Luật số 51/2019/QH14 (Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019), có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.
  • Thông tư 25/2021/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 22/05/2021.

II. Thẻ tạm trú là gì? Lợi ích khi sở hữu thẻ tạm trú Việt Nam

Thẻ tạm trú (tên tiếng Anh là temporary residence card – TRC) là loại giấy tờ có giá trị tương đương như visa (thị thực) dài hạn, được cơ quan chức năng có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài nhập cảnh có đủ điều kiện được phép lưu trú có thời hạn tại Việt Nam.

Khi sở hữu thẻ tạm trú, người nước ngoài không chỉ được phép lưu trú dài hạn tại Việt Nam trong thời gian hiệu lực của thẻ mà còn được hưởng nhiều quyền lợi khác, bao gồm:

  • Được miễn visa trong nhiều lần xuất nhập cảnh vào Việt Nam nếu xuất trình thẻ tạm trú còn hiệu lực.
  • Được pháp luật và nhà nước Việt Nam tôn trọng, bảo vệ sự an toàn về tài sản, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự.
  • Được đi lại một cách tự do, tham gia vào đời sống văn hóa, tín ngưỡng, du lịch, tiếp cận và hưởng thụ các giá trị văn hóa tại Việt Nam.
  • Có thể bảo lãnh cho người thân như cha, mẹ, vợ, chồng, con (dưới 18 tuổi)… sang thăm hoặc sống cùng tại Việt Nam (*).
  • Được phép kết hôn và sinh con với người Việt Nam.
  • Được ưu tiên và tạo điều kiện trong các hoạt động đầu tư, kinh doanh, nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ tại Việt Nam.

(*): Trong trường hợp này, người nước ngoài cần có sự đồng ý của công ty, tổ chức đang bảo lãnh/mời họ làm việc tại Việt Nam.

III. Điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

Để được cấp thẻ tạm trú, người nước ngoài phải nhập cảnh vào Việt Nam (hợp pháp) đồng thời đáp ứng những điều kiện sau:

  • Hộ chiếu còn hạn sử dụng ít nhất 13 tháng.
  • Được mời hoặc được bảo lãnh bởi các cá nhân/tổ chức tại Việt Nam.
  • Có visa với các ký hiệu LV1, LV2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LĐ1, LĐ2, NN1, NN2, DH, LS, PV1, NG3, TT.
  • Đã đăng ký tạm trú tại công an xã/phường nơi người nước ngoài ở trong thời gian lưu trú tại Việt Nam.
  • Có đầy đủ các giấy tờ cần thiết để chứng minh lý do xin cấp thẻ tạm trú như: Giấy phép lao động, Giấy chứng nhận đầu tư

Lưu ý:

Người nước ngoài nếu thuộc các trường hợp dưới đây sẽ không đủ điều kiện để xin cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam, cụ thể:

  • Đang thi hành các bản án hình sự, dân sự, kinh tế.
  • Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc liên quan đến các tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động…
  • Đang chấp hành các quyết định xử phạt vi phạm hành chính, tài chính, nghĩa vụ thuế.

IV. Quy định về thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Tại nội dung này, Luật Tín Minh chia sẻ một số quy định cần biết về thẻ tạm trú cho người nước ngoài đang sinh sống hoặc làm việc tại Việt Nam.

1. Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Ký hiệu thẻ tạm trú của người nước ngoài sẽ được cấp tương ứng với ký hiệu của visa nhập cảnh. 

Căn cứ theo Điều 8 Luật số 47/2014/QH13 (được bổ sung bởi điểm c, g, đ, i khoản 3 Điều 1 Luật số 51/2019/QH14), mỗi loại thẻ tạm trú sẽ được cấp cho các đối tượng người nước ngoài khác nhau. Cụ thể:

  • ĐT1: Cấp cho người nước ngoài là đại diện cho các tổ chức nước ngoài hoặc là nhà  đầu tư tại Việt Nam với vốn đầu tư từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào những ngành nghề, địa bàn được ưu đãi đầu tư.
  • NG3: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại các tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan ngoại giao, Lãnh sự quán, các tổ chức liên chính phủ và thân nhân (vợ, chồng, con dưới 18 tuổi), người giúp việc đi cùng.
  • LV1: Cấp cho người nước ngoài làm việc với các cơ quan, ban, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng; Kiểm toán nhà nước, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chính phủ, Quốc hội, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; thành ủy, tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
  • LV2: Cấp cho người nước ngoài làm việc tại các tổ chức chính trị - xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
  • LS: Cấp cho luật sư là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
  • ĐT2: Cấp cho người nước ngoài là nhà đầu tư hoặc đại diện các tổ chức nước ngoài ở Việt Nam có vốn đầu tư từ 50 tỷ đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào những ngành nghề, địa bàn được ưu đãi đầu tư.
  • DH: Cấp cho người nước ngoài đến Việt Nam thực tập, học tập.
  • NN1: Cấp cho người nước ngoài là Trưởng dự án, văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
  • NN2: Cấp cho người nước ngoài là người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện doanh nghiệp nước ngoài, văn phòng đại diện các tổ chức văn hóa, kinh tế và tổ chức chuyên môn khác của người nước ngoài ở Việt Nam.
  • ĐT3: Cấp cho người nước ngoài là nhà đầu tư hoặc đại diện các tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam với phần vốn góp từ 3 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng hoặc đầu tư vào những ngành nghề, địa bàn được ưu đãi đầu tư.
  • TT: Cấp cho người nước ngoài là cha, mẹ, chồng, vợ, con của công dân Việt Nam hoặc là chồng, vợ hay con chưa đủ 18 tuổi của những người được cấp visa ký hiệu LĐ1, LĐ2, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LS, LV1, LV2, NN1, NN2, DH, PV1.
  • LĐ1: Cấp cho người nước ngoài là chuyên gia, người lao động làm việc tại Việt Nam không thuộc đối tượng cấp giấy phép lao động.
  • LĐ2: Cấp cho người nước ngoài là chuyên gia, người lao động làm việc tại Việt Nam thuộc đối tượng cần xin giấy phép lao động
  • PV1: Cấp cho nhà báo, phóng viên người nước ngoài thường trú tại Việt Nam.

2. Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Theo Điều 38 Luật số 47/2014/QH13 (được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật số 51/2019/QH14), thời hạn của mỗi loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định như sau:

Loại thẻ tạm trú

Thời hạn sử dụng

Ký hiệu ĐT1 

Tối đa 10 năm

Ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2, DH 

Tối đa 5 năm

Ký hiệu NN1, NN2, ĐT3, TT

Tối đa 3 năm

Ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1

Tối đa 2 năm


Lưu ý:

Khi thẻ tạm trú hết hạn, người nước ngoài có thể được xem xét cấp thẻ tạm trú mới nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

3. Làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở đâu? Cơ quan cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam bao gồm:

➨ Đối với thẻ tạm trú thuộc diện NG3: 

Cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ tạm trú sẽ là Bộ Ngoại giao.

➨ Đối với các loại thẻ tạm trú còn lại: 

1 trong 2 cơ quan có thẩm quyền sau sẽ cấp sẽ tạm trú cho người nước ngoài, cụ thể:

  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ công an:
    • Trụ sở chính: 44-46 Trần Phú, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội.
    • Cơ quan đại diện: Số 333-335-337 Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố nơi tổ chức, cơ quan mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

Khi cần làm thẻ tạm trú, các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mời, bảo lãnh cần nộp đầy đủ hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo quy định tại các cơ quan có thẩm quyền. Tùy vào từng trường hợp cụ thể và loại thẻ tạm trú xin cấp mà quy định về hồ sơ và thủ tục xin cấp thẻ tạm trú sẽ khác nhau.

➣ Xem chi tiết: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài - Chi tiết & đầy đủ.

4. Lệ phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Mức phí xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định tại tiểu mục 5 Mục II Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành theo Thông tư 25/2021/TT-BTC. 

Tùy thuộc vào thời hạn thẻ tạm trú người nước ngoài cần xin cấp là gì mà mức lệ phí làm thẻ tạm trú cần nộp sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Mức phí cấp thẻ tạm trú

Không quá 2 năm

145 USD/thẻ

Từ trên 2 năm - 5 năm 

155 USD/thẻ

Từ trên 5 năm - 10 năm

165 USD/thẻ


V. Dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Luật Tín Minh

Luật Tín Minh có cung cấp dịch vụ xin cấp mới và gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài với chi phí trọn gói từ 10.000.000 đồng, hoàn thành từ 10 - 15 ngày làm việc. 

Khi lựa chọn dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài của Luật Tín Minh, bạn sẽ được hỗ trợ toàn diện với các nội dung sau:

  • Tư vấn chính xác, đầy đủ các quy định pháp luật mới nhất liên quan đến việc cấp và gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
  • Hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ, các giấy tờ cần thiết để đăng ký xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
  • Thay mặt khách hàng thực hiện các thủ tục như công chứng, dịch thuật các tài liệu cần thiết và soạn thảo đầy đủ bộ hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú theo yêu cầu.
  • Đại diện khách hàng nộp hồ sơ và làm việc trực tiếp với cơ quan chức năng có thẩm quyền.
  • Nhận kết quả và bàn giao thẻ tạm trú tận nơi, đảm bảo nhanh chóng và an toàn.

➣ Xem chi tiết: Dịch vụ làm thẻ tạm trú

Một số dịch vụ khác dành cho người nước ngoài tại Luật Tín Minh, bạn có thể tham khảo:

VI. Câu hỏi thường gặp về thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam

1. Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú được xem là một loại visa dài hạn, được cơ quan chức năng có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Người nước ngoài có thẻ tạm trú sẽ được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam.

2. Thẻ tạm trú tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, thẻ tạm trú có tên là temporary residence card – TRC.

3. Thẻ tạm trú có thời hạn bao lâu?

Tùy vào loại thẻ tạm trú mà thời hạn sử dụng được quy định như sau:

  • Thẻ tạm trú có ký hiệu là ĐT1: Thời hạn sử dụng tối đa 10 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu là PV1, LĐ1, LĐ2: Thời hạn sử dụng tối đa 2 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu là NN1, NN2, TT, ĐT3: Thời hạn sử dụng tối đa 3 năm.
  • Thẻ tạm trú có ký hiệu là NG3, LV1, LV2, LS, DH, ĐT2: Thời hạn sử dụng tối đa 5 năm.

➣ Xem chi tiết: Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

4. Thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn có thể gia hạn không?

Có. Thẻ tạm trú hết hạn có thể được xem xét gia hạn theo quy định của pháp luật.

➣ Xem chi tiết: Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

5. Người nước ngoài có thẻ tạm trú Việt Nam có cần xin visa khi nhập cảnh không?

Không. Người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú còn thời hạn sẽ được miễn visa khi nhập cảnh vào Việt Nam.

6. Người nước ngoài có thẻ tạm trú Việt Nam được hưởng những lợi ích gì?

Một số lợi ích khi người nước ngoài sở hữu thẻ tạm trú Việt Nam gồm:

  • Không cần xin visa (thị thực) khi xuất nhập cảnh vào Việt Nam.
  • Được pháp luật và nhà nước Việt Nam tôn trọng, bảo vệ sự an toàn về tài sản, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự.
  • Được đi lại một cách tự do, tham gia vào đời sống văn hóa, tín ngưỡng, du lịch, tiếp cận và hưởng thụ các giá trị văn hóa tại Việt Nam.

➣ Xem chi tiết: Lợi ích của người nước ngoài khi có thẻ tạm trú.

7. Phí làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Mức lệ phí cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ tùy thuộc vào thời hạn của thẻ tạm trú, cụ thể như sau:

  • Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 2 năm: 145 USD/thẻ.
  • Thẻ tạm trú có thời hạn trên 2 năm - 5 năm: 155 USD/thẻ. 
  • Thẻ tạm trú có thời hạn trên 5 năm - 10 năm: 165 USD/thẻ.

8. Luật Tín Minh có cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài không?

Có. Luật Tín Minh có nhận làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài với tổng chi phí là từ 10.000.000 đồng, thời gian hoàn thành từ 10 - 15 ngày làm việc.

➣ Xem chi tiết: Dịch vụ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!