
Quy định mới về visa/thị thực cho người nước ngoài? Hồ sơ, thủ tục xin visa nhập cảnh cho người nước ngoài? Điều kiện, lệ phí cấp visa cho người nước ngoài.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019, có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.
- Thông tư 22/2023/TT-BCA, có hiệu lực từ ngày 15/08/2023.
- Thông tư 04/2015/TT-BCA, có hiệu lực từ ngày 25/02/2015.
- Quyết định 5568/QĐ-BCA, có hiệu lực từ ngày 15/08/2023.
- Thông tư 31/2015/TT-BCA, có hiệu lực từ ngày 20/08/2015.
- Thông tư số 62/2023/TT-BT, có hiệu lực từ ngày 03/10/2023.
II. Visa (thị thực) nhập cảnh là gì?
Visa nhập cảnh (còn gọi là thị thực nhập cảnh) là loại giấy tờ quan trọng được cấp bởi Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam. Đây được xem là giấy thông hành, cho phép người nước ngoài nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam với các mục đích như đi du lịch, công tác, lao động, đầu tư, thăm thân…
Hiện nay, ngoài việc xin visa trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền, người nước ngoài còn có thể đăng ký xin visa/thị thực điện tử (E-visa) thông qua Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh Việt Nam. E-visa Việt Nam có giá trị một hoặc nhiều lần nhập cảnh với thời hạn không quá 90 ngày.
➣ Tham khảo thêm: Phân biệt visa và thẻ tạm trú cho người nước ngoài.
III. Quy định mới về việc cấp visa (thị thực) nhập cảnh cho người nước ngoài
Dưới đây là những quy định mới về visa nhập cảnh vào Việt Nam mà người nước ngoài cần biết trước khi tiến hành các thủ tục xin cấp visa.
1. Các loại visa nhập cảnh Việt Nam cho người nước ngoài
Việt Nam hiện có 27 loại visa dành cho người nước ngoài, được cấp tùy theo mục đích và đối tượng nhập cảnh.
Theo mục đích nhập cảnh, visa được chia thành các loại sau:
- Visa ngoại giao, ký hiệu: NG1, NG2, NG3, NG4.
- Visa đầu tư, ký hiệu: ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4.
- Visa công tác, lao động, ký hiệu: LĐ1, LĐ2, DN…
- Visa thăm thân, ký hiệu VR, TT.
- Visa du học, ký hiệu DH.
- Visa du lịch, ký hiệu DL.
- Visa điện tử, ký hiệu EV.
Tùy vào loại visa nhập cảnh được cấp cho người nước ngoài là gì mà thời hạn sử dụng visa sẽ khác nhau, dao động từ 1 tháng – 5 năm. So với visa, thẻ tạm trú thường có thời hạn dài hơn và thuận tiện hơn cho việc lưu trú lâu dài. Do đó, Luật Tín Minh khuyến nghị người nước ngoài nếu có nhu cầu ở lại Việt Nam trong thời gian dài nên cân nhắc việc xin cấp thẻ tạm trú thay vì liên tục gia hạn visa để tiết kiệm chi phí, thời gian và đảm bảo tính pháp lý trong quá trình lưu trú.
➣ Tham khảo thêm:

Căn cứ theo Điều 10 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019), người nước ngoài để được cấp visa nhập cảnh Việt Nam cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ đi lại quốc tế (thời hạn hộ chiếu dài hơn thời hạn visa dự kiến từ 30 ngày và còn ít nhất 2 trang).
- Được cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp Việt Nam mời hoặc bảo lãnh, trừ trường hợp:
- Cấp visa điện tử theo yêu cầu của doanh nghiệp/tổ chức hoặc người nước ngoài.
- Cấp visa cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam với mục đích: du lịch, chữa bệnh, thăm người thân, khảo sát thị trường.
- Có các loại giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh Việt Nam là hợp pháp như: giấy phép lao động, giấy phép hành nghề…
- Có công văn chấp thuận nhập cảnh do Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam xác nhận.
- Không thuộc các đối tượng sau:
- Không có hộ chiếu/giấy tờ thông hành quốc tế.
- Sử dụng giấy tờ giả với mục đích xin visa nhập cảnh.
- Người bị mắc bệnh truyền nhiễm, bệnh tâm thần.
- Trẻ em dưới 14 tuổi không có người giám hộ như cha, mẹ, người được ủy quyền đi cùng.
- Đã từng bị trục xuất khỏi Việt Nam không quá 3 năm.
- Đã từng bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam trong thời gian không quá 6 tháng.
- Người xin visa nhập cảnh liên quan đến các vấn đề bảo vệ quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn và sức khỏe xã hội.
- Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện xin visa ngoại giao có ký hiệu NG1, NG2,NG3,NG4.
3. Các trường hợp người nước ngoài được miễn visa (thị thực) tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 12 Luật Xuất Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (được bổ sung bởi khoản 7 Điều 1 Luật Xuất nhập cảnh 2019), có 5 trường hợp người nước ngoài được miễn visa nhập cảnh vào Việt Nam, gồm:
- Người nước ngoài vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Người nước ngoài sử dụng thẻ thường trú, tạm trú theo quy định của pháp luật.
- Người nước ngoài vào khu kinh tế cửa khẩu/khu kinh tế ven biển/đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Chính phủ quyết định.
- Được Chính phủ Việt Nam đơn phương miễn thị thực.
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu/các giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và vợ/chồng, con của người đó.
IV. Hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài
Để thực hiện thủ tục làm visa nhập cảnh cho người nước ngoài, cá nhân/tổ chức/cơ quan mời, bảo lãnh người nước ngoài vào Việt Nam cần chuẩn bị 2 bộ hồ sau:
- Hồ sơ xin cấp công văn bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh.
- Hồ sơ xin cấp visa (thị thực) nhập cảnh cho người nước ngoài.
Chi tiết từng bộ hồ sơ như sau:
1. Hồ sơ xin công văn bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam
Tùy vào từng trường hợp cụ thể mà chi tiết từng bộ hồ sơ xin cấp công văn bảo lãnh nhập cảnh cho người nước ngoài sẽ khác nhau.
➤ Trường hợp 1: Cơ quan/tổ chức/doanh nghiệp Việt Nam mời hoặc bảo lãnh cho người nước ngoài nhập cảnh
Đối với trường hợp này, bộ hồ sơ xin công văn bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh được quy định như sau:
Chi tiết bộ hồ sơ xin công văn bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh gồm các thành phần giấy tờ sau:
- Công văn đề nghị về việc xét duyệt, kiểm tra nhân sự là người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam theo mẫu số NA2 (*).
- Hộ chiếu của người nước ngoài (bản sao có chứng thực).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp, tổ chức.
- Văn bản giới thiệu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền của doanh nghiệp/tổ chức theo mẫu số NA16.
- Các thông tin liên quan đến chuyến bay nhập cảnh.
- Giấy giới thiệu và CCCD/hộ chiếu người đại diện tổ chức/doanh nghiệp đi làm thủ tục xin bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh.
⤓ Tải mẫu miễn phí:
- Mẫu số NA2 - Hồ sơ xin công văn bảo lãnh nhập cảnh cho người nước ngoài.
- Mẫu số NA16 - Văn bản giới thiệu con dấu và chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
|
(*) Lưu ý: Trong công văn cần ghi rõ nơi người nước ngoài nhận visa nhập cảnh, chẳng hạn nhận tại cửa khẩu quốc tế, sân bay quốc tế tại Việt Nam, Đại sứ quán, lãnh sự quán của Việt Nam ở nước ngoài.
➤ Trường hợp 2: Cá nhân là người Việt Nam, người nước ngoài có thẻ tạm trú/thường trú tại Việt Nam bảo lãnh cho người thân nhập cảnh
Đối với trường hợp này, bộ hồ sơ có phần đơn giản hơn, cụ thể:
Bộ hồ sơ xin công văn bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh gồm:
- Đơn xin bảo lãnh cho người nước ngoài nhập cảnh theo mẫu số NA3.
- Giấy tờ tùy thân của người xin bảo lãnh:
- Đối với người Việt Nam: Bản sao CCCD/hộ chiếu.
- Đối với người nước ngoài: Bản sao thẻ thường trú/tạm trú.
- Giấy tờ chứng nhận quan hệ với người nước ngoài nhập cảnh như: giấy khai sinh, giấy đăng ký kết hôn…
⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu số NA3 - Đơn xin bảo lãnh cho người nước ngoài nhập cảnh.
|
Bộ hồ sơ xin visa nhập cho người nước ngoài vào Việt Nam như sau:
Chi tiết bộ hồ sơ xin cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài gồm các giấy tờ:
- Tờ khai xin cấp thị thực Việt Nam - Mẫu số NA1.
- Công văn cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
- Hộ chiếu (*) hoặc giấy thông hành quốc tế của người nước ngoài.
- Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh vào Việt Nam của người nước ngoài là hợp pháp.
- 2 ảnh thẻ của người nước ngoài (kích thước 4x6cm, phông ảnh nền trắng).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu số NA1 - Tờ khai xin cấp thị thực Việt Nam.
|
(*): Hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 6 tháng.
Lưu ý: Tùy vào trường hợp, mục đích đăng ký xin cấp visa cho người nước ngoài vào Việt Nam là gì mà thành phần hồ sơ sẽ có sự thay đổi theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
➣ Tham khảo thêm: Thủ tục làm giấy phép lao động cho người nước ngoài.
Căn cứ theo Điều 16, 17, 18 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 và Điều 3 Thông tư 31/2015/TT-BCA, thủ tục xin cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam được thực hiện theo 2 bước dưới đây:

1. Bước 1: Xin công văn bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh
Quy trình xin công văn bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh được quy định như sau:
➤ Chuẩn bị hồ sơ xin công văn bảo lãnh người nước nước ngoài nhập cảnh Việt Nam
Tùy vào trường hợp cá nhân hay cơ quan/tổ chức xin công văn bảo lãnh người nước ngoài mà bạn chuẩn bị bộ hồ sơ tướng ứng như Luật Tín Minh đã chia sẻ ở mục “Hồ sơ xin công văn bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam”.
➤ Nộp hồ sơ đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an
Sau khi hoàn thiện đầy đủ các giấy tờ, cá nhân/tổ chức/cơ quan nộp bộ hồ sơ xin cấp công văn bảo lãnh tại bộ phận tiếp nhận của Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an theo 1 trong 2 địa chỉ sau:
- Số 44-46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội.
- Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
➤ Cục Quản lý xuất nhập cảnh tiến hành giải quyết hồ sơ
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh sẽ giải quyết hồ sơ trong vòng 12 giờ đến không quá 5 ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Cụ thể:
- Trong vòng 12 giờ làm việc: Đối với trường hợp người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam để thăm người thân đang bệnh nặng, dự tang lễ hoặc tham gia xử lý các sự cố khẩn cấp theo quy định như cứu nạn, phòng chống thiên tai…
- Trong thời hạn 3 ngày làm việc: Đối với trường hợp người nước ngoài yêu cầu cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc: Đối với trường hợp người nước ngoài yêu cầu cấp thị thực tại Đại sứ quán, Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài.
➤ Cục Quản lý xuất nhập cảnh trả kết quả
Trường hợp hợp hồ sơ hợp lệ, cá nhân/tổ chức/cơ quan sẽ nhận nhận được:
- Công văn chấp thuận nhập cảnh.
- Cục Quản lý xuất nhập cảnh gửi thông báo cho Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh tại cửa khẩu về việc cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Quản lý xuất nhập khẩu sẽ gửi thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối.
2. Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp visa (thị thực) nhập cảnh cho người nước ngoài
➤ Trường hợp 1: Xin cấp visa nhập cảnh ở nước ngoài
- Sau khi cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp mời, bảo lãnh nhận được công văn chấp thuận cho người nước ngoài nhập cảnh thì phải thông báo cho người đó tới Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài để làm thủ tục xin cấp visa/thị thực.
- Trong vòng 3 ngày kể từ ngày Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại nước ngoài nhận được thông báo từ Cục Quản lý xuất nhập cảnh cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam, Đại sứ quán/Lãnh sự quán sẽ cấp visa cho người nước ngoài.
➤ Trường hợp 2: Xin cấp visa nhập cảnh tại cửa khẩu quốc tế
- Sau khi đến cửa khẩu quốc tế, người nước ngoài tiến hành nộp hồ sơ xin cấp visa nhập cảnh và nộp lệ phí theo quy định.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra và đối chiếu thông tin với thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Nếu hồ sơ hợp lệ, người nước ngoài sẽ được cấp visa ngay tại cửa khẩu quốc tế.
Lệ phí cấp visa cho người nước ngoài sẽ khác nhau, tùy thuộc vào loại visa (một lần hay nhiều lần nhập cảnh) và thời hạn hiệu lực của visa đó. Căn cứ theo Thông tư 62/2023/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 25/2021/TT-BTC, mức phí cấp thị thực cho người nước ngoài được quy định như sau:
STT
|
Giá trị sử dụng của visa
|
Thời hạn sử dụng của visa
|
Mức lệ phí làm visa
|
1
|
1 lần
|
|
25 USD/chiếc
|
2
|
Nhiều lần
|
Không quá 90 ngày
|
50 USD/chiếc
|
3
|
Nhiều lần
|
Trên 90 – 180 ngày
|
95 USD/chiếc
|
4
|
Nhiều lần
|
Trên 180 ngày – 1 năm
|
135 USD/chiếc
|
5
|
Nhiều lần
|
Trên 1 – 2 năm
|
145 USD/chiếc
|
6
|
Nhiều lần
|
Trên 2 – 5 năm
|
155 USD/chiếc
|
7
|
Cấp cho người nước ngoài dưới 14 tuổi
|
Không phân biệt thời hạn
|
25 USD/chiếc
|
VII. Dịch vụ làm visa (thị thực) nhập cảnh cho người nước ngoài
Thủ tục làm visa (thị thực) nhập cảnh cho người nước ngoài khá phức tạp, yêu cầu người thực hiện phải tìm hiểu và nắm rõ các quy định pháp luật liên quan cũng như dành nhiều thời gian để thực hiện.
Nếu bạn muốn đơn giản hóa thủ tục và nhanh chóng nhận được visa cho người nước ngoài, có thể tham khảo dịch vụ làm visa cho người nước ngoài tại Luật Tín Minh với chi phí trọn gói từ 7.000.000 đồng - 10 ngày hoàn thành thủ tục và bàn giao kết quả tận nơi.
Nội dung công việc Luật Tín Minh thực hiện khi khách hàng sử dụng dịch vụ làm visa nhập cảnh cho người nước ngoài gồm:
- Tư vấn chi tiết về điều kiện, thủ tục, hồ sơ làm visa nhập cảnh cho người nước ngoài.
- Thay mặt khách hàng soạn thảo & hoàn thiện hồ sơ theo quy định hiện hành
- Đại diện khách hàng thực hiện mọi công việc tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh:
- Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký làm visa nhập cảnh cho người nước ngoài.
- Theo dõi tiến trình Cục Quản lý xuất nhập cảnh xử lý hồ sơ và giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có).
- Nhận và bàn giao visa tận nơi theo yêu cầu của khách hàng.
➣ Xem chi tiết: Dịch vụ visa cho người nước ngoài.
VIII. Câu hỏi thường gặp về thủ tục cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài
1. Điều kiện cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài vào Việt Nam là gì?
Để được cấp thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Nhập cảnh vào Việt Nam với mục đích hợp pháp.
- Được mời hoặc bảo lãnh bởi cá nhân/tổ chức/doanh nghiệp Việt Nam.
- Không thuộc các đối tượng không được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
- Có công văn cho phép người nước ngoài nhập cảnh do Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cấp.
- Có hộ chiếu/giấy tờ đi lại quốc tế (thời hạn hộ chiếu dài hơn thời hạn visa dự kiến từ 30 ngày và còn ít nhất 2 trang).
- …
➣ Xem chi tiết: Điều kiện cấp thị thực cho người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
2. Hồ sơ xin visa nhập cảnh cho người nước ngoài gồm mấy bộ?
Để xin cấp thị thực nhập cảnh cho người nước ngoài, bạn cần chuẩn bị 2 bộ hồ sơ sau:
- Hồ sơ xin cấp công văn bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
- Hồ sơ xin cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài.
➣ Xem chi tiết: Hồ sơ xin cấp thị thực nhập cảnh cho người nước ngoài.
3. Thủ tục xin cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài được thực hiện như thế nào?
Trình tự làm thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh cho người nước ngoài gồm 2 bước sau:
- Bước 1: Xin cấp công văn bảo lãnh người nước ngoài nhập cảnh tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam.
- Bước 2: Xin cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Việt Nam hoặc cửa khẩu quốc tế.
➣ Xem chi tiết: Thủ tục xin cấp thị thực nhập cảnh cho người nước ngoài.
4. Hồ sơ xin cấp thị thực cho người nước ngoài gồm những giấy tờ gì?
Chi tiết hồ sơ xin cấp visa nhập cảnh cho người nước ngoài gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai xin cấp thị thực Việt Nam (mẫu số NA1).
- Công văn cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
- Hộ chiếu hoặc giấy thông hành quốc tế của người nước ngoài theo quy định.
- Giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh vào Việt Nam của người nước ngoài là hợp pháp.
- 2 ảnh thẻ của người nước ngoài (kích thước 4x6cm, phông ảnh nền trắng).
➣ Xem chi tiết và tải mẫu: Bộ hồ sơ xin cấp visa cho người nước ngoài.
5. Lệ phí làm visa cho người nước ngoài là bao nhiêu?
Lệ phí cấp thị thực cho người nước ngoài sẽ dao động từ 25 - 155 USD/chiếc, tùy thuộc vào loại visa (một lần hay nhiều lần nhập cảnh) và thời hạn hiệu lực của visa.
➣ Xem chi tiết: Lệ phí cấp thị thực cho người nước ngoài.
6. Phí dịch vụ làm visa cho người nước ngoài tại Luật Tín Minh là bao nhiêu?
Chi phí dịch vụ làm visa (thị thực) cho người nước ngoài tại Luật Tín Minh trọn gói chỉ từ 7.000.000 đồng, cam kết không phát sinh chi phí khác sau khi ký kết hợp đồng.
➣ Xem chi tiết: Chi phí làm visa nhập cảnh cho người nước ngoài.
7. Luật Tín Minh hoàn thành thủ tục làm visa cho người nước ngoài trong bao lâu?
Luật Tín Minh hoàn thành thủ tục xin thị thực nhập cảnh cho người nước ngoài là từ 10 – 12 ngày làm việc.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.