Luật Tín Minh

Chồng đi tù có ly hôn được không? Mẫu đơn - Thủ tục ly hôn

Chồng đi tù vợ có được ly hôn không? Hồ sơ, thủ tục ly hôn đơn phương/thuận tình với người chồng đang thi hành án tù. Tải mẫu đơn xin ly hôn khi chồng đi tù.

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.
  • Luật số 85/2025/QH15 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
  • Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP có hiệu lực từ ngày 01/10/2018.
  • Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP có hiệu lực từ ngày 24/02/2017.

II. Chồng đi tù có ly hôn được không?

Theo khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định:

  • Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn, trừ trường hợp vợ đang có thai, đang nuôi con chưa đủ 12 tháng tuổi hoặc vợ đang sinh con thì chồng không được quyền ly hôn. 
  • Ngoài ra, cha mẹ hoặc người thân thích của các bên cũng có thể yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn trong trường hợp một bên vì lý do bị mất khả năng nhận thức hoặc bị bạo lực gia đình nghiêm trọng do bên còn lại gây ra.

Điều này có nghĩa là quyền yêu cầu ly hôn thuộc về cả hai bên, không phụ thuộc vào hoàn cảnh hay nơi cư trú của người còn lại (trừ các trường hợp chồng không được yêu cầu ly hôn nêu trên).

Vì vậy, trường hợp chồng đang bị tạm giam hoặc thi hành án phạt tù, người vợ vẫn có thể gửi đơn ly hôn đến Tòa án có thẩm quyền. Cụ thể:

  • Nếu hai bên cùng đồng ý ly hôn, Tòa án sẽ giải quyết theo thủ tục ly hôn thuận tình.
  • Nếu chỉ người vợ muốn ly hôn, nhưng có đủ căn cứ để yêu cầu ly hôn đơn phương theo đúng luật định (*) thì Tòa án sẽ xem xét giải quyết theo thủ tục ly hôn đơn phương.

(*): Theo khoản 1 Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, vợ có quyền yêu cầu ly hôn đơn phương khi có căn cứ cụ thể về việc người chồng vi phạm nghĩa vụ hôn nhân, có hành vi bạo lực gia đình hoặc người chồng là nguyên nhân khiến cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

III. Thẩm quyền giải quyết ly hôn trong trường hợp chồng đi tù

Tùy theo hình thức ly hôn bạn yêu cầu giải quyết là ly hôn đơn phương hay ly hôn thuận tình mà việc xác định Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn sẽ khác nhau. Cụ thể:

Trường hợp vợ chồng ly hôn thuận tình:

Theo Điều 29, điểm h khoản 2 Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 cùng khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15, từ ngày 01/07/2025, các vụ việc thuận tình ly hôn sẽ do Tòa án nhân dân khu vực giải quyết.

Theo đó, vợ có thể nộp đơn tại Tòa án nhân dân khu vực nơi vợ cư trú/làm việc hoặc nơi chồng cư trú/làm việc trước khi chấp hành án phạt tù.

Trường hợp vợ yêu cầu ly hôn đơn phương:

Theo Điều 28, Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 cùng khoản 2 Điều 1 Luật số 85/2025/QH15, các tranh chấp về hôn nhân và gia đình (như ly hôn, nuôi con, chia tài sản...) thuộc thẩm quyền xét xử sơ thẩm của Tòa án nhân dân khu vực.

Theo đó, đơn ly hôn đơn phương phải được nộp tại Tòa án nhân dân khu vực nơi bị đơn (tức người chồng) cư trú/làm việc trước khi chấp hành án phạt tù.

Xem chi tiết: Sau sáp nhập nộp đơn ly hôn ở đâu?

IV. Mẫu đơn ly hôn khi chồng đi tù

➤ Trường hợp ly hôn thuận tình khi chồng đi tù

Khi hai vợ chồng cùng đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân, đơn thuận tình ly hôn sẽ được lập theo Mẫu số 01-VDS, ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu đơn thuận tình ly hôn.

➤ Trường hợp ly hôn đơn phương khi chồng đi tù

Nếu người vợ yêu cầu ly hôn khi chồng đang chấp hành án phạt tù và không đồng ý ly hôn, cần làm đơn ly hôn theo Mẫu số 23-DS, ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu đơn đơn phương ly hôn.

V. Thủ tục ly hôn khi chồng đi tù

1. Thủ tục ly hôn thuận tình khi chồng đang chấp hành án tù

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu ly hôn thuận tình

Theo Điều 396 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015, hồ sơ ly hôn thuận tình khi chồng đang chấp hành án tù gồm:

  • Đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn.
  • Bản chính Giấy đăng ký kết hôn.
  • Giấy xác nhận thông tin cư trú của hai vợ chồng (bản chính, do cơ quan địa phương cấp).
  • Bản sao chứng thực CCCD của vợ và chồng.
  • Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con (trường hợp 2 vợ chồng đã có con chung)
  • Đơn trình bày nguyện vọng của con (nếu con chung của 2 vợ chồng từ 7 tuổi trở lên).
  • Tài liệu liên quan đến tài sản chung, nợ chung (nếu có nhu cầu yêu cầu Tòa án ghi nhận vào quyết định công nhận đồng thuận ly hôn nội dung thỏa thuận về việc phân chia của 2 vợ chồng). 
  • Các giấy tờ liên quan đến việc người chồng đang thụ lý án tù (ví dụ như quyết định, bản án thi hành án phạt tù).

⤓ Tải mẫu miễn phí: Đơn yêu cầu giải quyết ly hôn thuận tình.


Lưu ý:

Do người chồng đang chấp hành án phạt tù nên đối với các tài liệu do người chồng ký phải có xác nhận của trại giam. Ngoài ra, do đang phải chấp hành án phạt tù nên trường hợp người chồng không thể tham gia trong quá trình giải quyết tại Tòa thì phải có đơn xin giải quyết vắng mặt theo đúng quy định.

Sau khi chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cần thiết, người vợ nộp hồ sơ yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân nơi vợ cư trú/làm việc hoặc nơi chồng cư trú/làm việc trước khi chấp hành án phạt tù.

Bước 2: Thực hiện nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí

Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tòa án thông báo nộp tạm ứng án phí ly hôn bằng văn bản cho người nộp hồ sơ. Việc nộp tạm ứng án phí và gửi lại Tòa án biên lai thu tiền cần được hoàn thành trong vòng 7 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo. 

Xem chi tiết: Quy định án phí ly hôn.

Bước 3: Tòa án tiến hành thụ lý và tổ chức hòa giải ly hôn

Tòa án thụ lý đơn yêu cầu ly hôn thuận tình và tổ chức hòa giải ly hôn khi chồng đang chấp hành án phạt tù theo thủ tục ly hôn thuận tình thông thường. 

Bước 4: Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn

Sau khi mở phiên hòa giải, nếu sau 7 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không thành mà hai bên không có đơn thay đổi ý kiến, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

Xem thêm: 

2. Thủ tục ly đơn phương khi chồng đang chấp hành án tù

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu ly hôn đơn phương

Như đã đề cập ở trên, người vợ cần nộp hồ sơ ly hôn đơn phương tại Tòa án nhân dân khu vực nơi người chồng cư trú/làm việc trước khi chấp hành án phạt tù.

Thành phần hồ sơ ly hôn đơn phương khi chồng đi tù về cơ bản sẽ tương tự như hồ sơ ly hôn thuộc các trường hợp khác, gồm các giấy tờ sau:

  • Đơn xin ly hôn đơn phương.
  • CMND/CCCD của người làm đơn (người vợ) - bản sao có chứng thực.
  • Giấy khai sinh của con chung (nếu có) - bản sao có chứng thực.
  • Giấy xác nhận cư trú của người làm đơn.
  • Giấy đăng ký kết hôn - bản gốc.
  • Giấy tờ chứng minh về toàn bộ tài sản chung trong trường hợp 2 bên có yêu cầu chia tài sản.
  • Các tài liệu khác có liên quan như: đơn trình bày nguyện vọng nuôi con, giấy tờ chứng minh hành vi bạo lực gia đình…

⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu đơn ly hôn đơn phương.


Bước 2: Nộp tiền tạm ứng án phí

Sau khi tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Tòa án sẽ ra thông báo bằng văn bản về số tiền tạm ứng án phí cần nộp.

Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày nhận thông báo, người vợ phải đóng tiền tạm ứng án phí ly hôn và nộp lại biên lai cho Tòa án theo quy định tại Điều 195 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.

Bước 3: Tòa án tiến hành thụ lý và giải quyết vụ án ly hôn

Sau khi người vợ nộp đủ án phí theo quy định, Tòa án sẽ ra thông báo thụ lý vụ án và liên hệ với trại giam nơi người chồng đang thi hành án để lấy ý kiến về việc ly hôn.

Tùy từng trường hợp mà Tòa án có thể tổ chức hòa giải tại trại giam hoặc xác định vụ việc không thể hòa giải do lý do khách quan.

Do người chồng không thể tham dự phiên tòa vì đang chấp hành án phạt tù, đồng thời không thể ủy quyền cho người khác tham dự phiên Tòa nên Tòa án sẽ tiến hành xét xử ly hôn đơn phương vắng mặt theo quy định tại Điều 227, Điều 228 và Điều 233 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 để ra phán quyết cuối cùng về việc ly hôn.

Xem chi tiết:

VI. Các câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục ly hôn khi chồng đi tù

1. Chồng đi tù có ly hôn được không?

Theo khoản 1 Điều 51 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn. Điều này có nghĩa là quyền yêu cầu ly hôn thuộc về cả hai bên, không phụ thuộc vào hoàn cảnh hay nơi cư trú của người còn lại (trừ trường hợp vợ đang có thai, đang nuôi con chưa đủ 12 tháng tuổi hoặc vợ đang sinh con). 

Vì vậy, khi chồng đang bị tạm giam hoặc thi hành án phạt tù, người vợ vẫn có thể gửi đơn xin ly hôn đến Tòa án có thẩm quyền.

Xem chi tiết: Chồng đi tù vợ có được ly hôn không?

2. Mẫu đơn ly hôn khi chồng đi tù được quy định như thế nào?

Tùy thuộc vào việc bạn cần làm thủ tục ly hôn đơn phương hay ly hôn thuận tình mà quy định về mẫu đơn xin ly hôn khi chồng đi tù cần sử dụng sẽ khác nhau:

  • Trường hợp ly hôn thuận tình: Sử dụng mẫu 01-VDS, ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP.
  • Trường hợp ly hôn đơn phương: Sử dụng Mẫu 23-DS, ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.

Xem chi tiết và tải mẫu miễn phí: Mẫu đơn ly hôn khi chồng đi tù.

3. Thủ tục ly hôn khi chồng đi tù được quy định như thế nào?

Khi chồng đi tù, người vợ có thể yêu cầu giải quyết ly hôn theo 1 trong 2 thủ tục là thủ tục ly hôn thuận tình hoặc thủ tục ly hôn đơn phương.

Xem chi tiết: Thủ tục ly hôn khi chồng đi tù.

4. Thủ tục ly hôn đơn phương khi chồng đi tù thực hiện như thế nào?

Thủ tục ly hôn đơn phương khi chồng đi tù được thực hiện theo trình tự các bước sau:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu ly hôn đơn phương.
  • Bước 2: Nộp tiền tạm ứng án phí.
  • Bước 3: Tòa án thụ lý và giải quyết vụ án ly hôn.

Xem chi tiết: Thủ tục ly hôn đơn phương khi chồng đi tù.

5. Đơn phương ly hôn khi chồng đi tù được không?

Được. Trường hợp chồng đang bị tạm giam hoặc thi hành án phạt tù, người vợ vẫn có thể gửi đơn ly hôn đơn phương đến Tòa án có thẩm quyền nếu có căn cứ chứng minh người chồng vi phạm nghĩa vụ hôn nhân, có hành vi bạo lực hoặc vi phạm nghĩa vụ làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!