Luật Tín Minh

Bạo lực gia đình là gì? Mức xử phạt hành vi bạo lực gia đình

Thế nào là bạo lực gia đình? Các hành vi bạo lực gia đình là gì? Mức xử phạt bạo lực gia đình theo Nghị định 144. Tội bạo hành gia đình phạt bao nhiêu năm tù?

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2022, có hiệu lực từ 01/07/2023.
  • Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
  • Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017, có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
  • Quy định số 69-QĐ/TW năm 2022, có hiệu lực từ ngày 25/10/2022.

II. Bạo lực gia đình là gì?

Theo khoản 1, Điều 2 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022, bạo lực gia đình được hiểu như sau:

  • Là hành vi của thành viên trong gia đình gây tổn hại hoặc có khả năng gây tổn hại đến kinh tế, tinh thần, thể chất hay tình dục của thành viên khác trong gia đình.
  • Được thực hiện một cách cố ý.

III. Các hành vi bạo lực gia đình gồm những gì?

Khoản 1 Điều 3 Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022 liệt kê rõ các hành vi bị xem là bạo lực gia đình, bao gồm các nhóm hành vi chính sau đây:

  • Bạo lực thể chất: ngược đãi, đánh đập, gây thương tích, hành hạ thân thể hoặc những hành vi mang tính cố ý khác làm ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe.
  • Bạo lực tinh thần: 
    • Nhục mạ, chửi bới, lăng mạ hoặc những hành vi mang tính cố ý khác được thực hiện nhằm mục đích xúc phạm nhân phẩm, danh dự.
    • Tạo áp lực thường xuyên về tâm lý bằng cách cưỡng ép chứng kiến các hành vi bạo lực với con vật, người.
    • Phân biệt đối xử, kỳ thị về giới tính, giới, hình thể, năng lực của thành viên gia đình.
  • Bạo lực tình dục: 
    • Cưỡng ép quan hệ tình dục khi vợ hoặc chồng không đồng ý thực hiện hành vi này.
    • Cưỡng ép đọc nội dung, xem hình ảnh, nghe âm thanh có tính kích thích bạo lực.
    • Cưỡng ép trình diễn các hành vi có tính khiêu dâm.
  • Bạo lực kinh tế: 
    • Cưỡng ép thành viên gia đình rời khỏi nơi ở hợp pháp của họ;
    • Kiểm soát thu nhập, tài sản của thành viên gia đình để tạo nên sự lệ thuộc về tinh thần, vật chất hoặc các mặt khác.
    • Hủy hoại, chiếm đoạt tài sản riêng của các thành viên trong gia đình hoặc tài sản chung của gia đình.
    • Cưỡng ép thành viên gia đình lao động, học tập quá sức, đóng góp tài chính vượt quá khả năng của họ.
  • Hành vi bạo lực gia đình khác: 
    • Cưỡng ép thành viên gia đình mang thai, phá thai hoặc lựa chọn giới tính của thai nhi.
    • Cản trở ly hôn, kết hôn hợp pháp hoặc cưỡng ép ly hôn, kết hôn hay tảo hôn.
    • Giam cầm, cô lập thành viên gia đình.
    • Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của thành viên gia đình thông qua việc phát tát hay tiết lộ các thông tin về bí mật của gia đình, bí mật của cá nhân hoặc thông tin về đời sống riêng tư của thành viên đó. 
    • Ngăn cản việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ hợp pháp giữa các thành viên trong quan hệ hệ đình.
    • Ngăn cản thành viên gia đình có các mối quan hệ xác hội lành mạnh, hợp pháp.
    • Ngăn cản thành viên gia đình và người thân của họ gặp gỡ nhau.
    • Các hành vi khác được thực hiện nhằm mục đích cô lập, tạo nên áp lực thường xuyên về tâm lý cho thành viên gia đình.

IV. Hành vi bạo lực gia đình phạt như thế nào?

1. Xử phạt hành chính – Bạo lực gia đình phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định từ Điều 52 đến Điều 59 Nghị định 144/2021/NĐ-CP, mức phạt hành chính đối với hành vi bạo lực gia đình dao động từ 5 -  30 triệu đồng, tùy vào từng trường hợp vi phạm. Cụ thể:

➤ Phạt tiền từ 5 - 10 triệu đồng

Áp dụng đối với các hành vi bạo lực gia đình sau đây:

  • Đánh đập gây thương tích cho thành viên gia đình.
  • Chì chiết, lăng mạ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự của thành viên trong gia đình.
  • Hạn chế quyền tham gia các hoạt động xã hội lành mạnh, hợp pháp hoặc quyền làm việc của thành viên gia đình.
  • Cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý cho thành viên trong gia đình bằng các hành vi như:
    • Cấm thành viên đó rời khỏi nhà.
    • Ngăn cản thành viên đó gặp bạn bè, người thân hay có các mối quan hệ xã hội lành mạnh, hợp pháp.

➤ Phạt tiền từ 10 - 20 triệu đồng

Áp dụng đối với các hành vi vi phạm nghiêm trọng hơn:

  • Sử dụng công cụ, phương tiện hoặc các vật dụng khác để gây thương tích cho thành viên gia đình.
  • Không kịp thời đưa nạn nhân đi cấp cứu hoặc điều trị trong trường hợp cần thiết.
  • Chiếm đoạt, hủy hoại, đập phá hoặc làm hư hỏng tài sản riêng của thành viên gia đình.
  • Phá hủy, cố ý làm hư hỏng tài sản chung của gia đình hoặc tài sản của các thành viên gia đình.
  • Buộc thành viên gia đình phải chứng kiến cảnh bạo lực hoặc các hành vi xúc phạm nhân phẩm, danh dự.

➤ Phạt tiền từ 20 - 30 triệu đồng

  • Cưỡng ép thành viên gia đình thực hiện các hành vi quan hệ tình dục trái ý muốn mà chưa đến mức truy cứu hình sự.
  • Vi phạm nhiều lần (từ 02 lần trở lên) đối với hành vi đánh đập gây thương tích hoặc sử dụng công cụ, phương tiện gây thương tích trong vòng 06 tháng.
  • Công khai thông tin, hình ảnh đời tư của thành viên gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm.

Ngoài phạt tiền, người vi phạm còn có thể phải thực hiện một trong các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:

  • Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu.
  • Buộc xin lỗi công khai (nếu có yêu cầu từ nạn nhân).
  • Buộc chi trả 100% chi phí khám chữa bệnh.
  • Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc.

2. Xử lý kỷ luật đối với Đảng viên có hành vi bạo lực gia đình

Theo Điều 5 Quy định 69-QĐ/TW năm 2022, tùy thuộc hành vi vi phạm cụ thể là gì mà Đảng viên có thể bị xử lý kỷ luật theo một trong các hình thức sau:

➤ Hình thức khiển trách hoặc phạt cảnh cáo

Áp dụng đối với các hành vi vi phạm đạo đức, lối sống, trách nhiệm nêu gương có liên quan đến bạo lực gia đình sau đây:

  • Vi phạm nguyên tắc về đạo đức, lối sống, xây dựng gia đình hạnh phúc, gây dư luận xấu trong xã hội.
  • Gây tổn hại danh dự, nhân phẩm của thành viên trong gia đình nhưng chưa đến mức nghiêm trọng.
  • Vi phạm kỷ luật phát ngôn, gây chia rẽ trong gia đình và ảnh hưởng đến uy tín của tổ chức.

➤ Hình thức cách chức

Áp dụng đối với các hành vi vi phạm có tính chất nghiêm trọng hơn, đặc biệt đối với Đảng viên giữ chức vụ quản lý:

  • Vi phạm nhiều lần đối với hành vi bạo lực gia đình hoặc tái phạm dù đã bị nhắc nhở, kiểm điểm.
  • Gây hậu quả rất nghiêm trọng về sức khỏe, tinh thần, hoặc kinh tế cho thành viên gia đình (nhưng chưa đến mức phải truy cứu hình sự).

➤ Hình thức khai trừ

Áp dụng đối với các hành vi vi phạm có tính chất đặc biệt nghiêm trọng:

  • Đảng viên bị Tòa án kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật về các tội danh liên quan đến bạo lực gia đình (như tội cố ý gây thương tích, tội hành hạ người khác, tội ngược đãi,...) hoặc các tội xâm phạm tình dục.
  • Vi phạm quy định về đạo đức, lối sống, trách nhiệm nêu gương gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng hoặc bị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc.

3. Truy cứu trách nhiệm hình sự – Bạo hành gia đình phạt bao nhiêu năm tù?

Tùy thuộc vào hành vi bạo lực gia đình cụ thể là gì, mức độ phạm tội cũng như hậu quả của hành vi như thế nào mà hành vi bạo lực gia đình có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo các khung hình phạt sau đây:

➤ Tội Cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác (Điều 134 BLHS)

Áp dụng khi người vi phạm có hành vi đánh đập, gây thương tích cho thành viên gia đình và tỷ lệ tổn thương cơ thể (thương tật) được giám định từ 11% trở lên.

  • Phạm tội cơ bản: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm (đối với hành vi gây thương tích từ 11% đến 30%).
  • Phạm tội nghiêm trọng: Phạt tù từ 02 năm đến 06 năm (đối với hành vi gây thương tích từ 31% đến 60%, hoặc phạm tội 02 lần trở lên, dùng vũ khí nguy hiểm).
  • Phạm tội đặc biệt nghiêm trọng: Phạt tù từ 05 năm đến 15 năm (đối với hành vi gây thương tích từ 61% trở lên hoặc làm chết người).

➤ Tội hành hạ người khác

Áp dụng khi người vi phạm đối xử tàn ác, thường xuyên ức hiếp, đe dọa, bắt nhịn ăn, nhịn uống, hoặc có hành vi khác làm tổn thương nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm nạn nhân (ví dụ: bạo lực tinh thần kéo dài, bị bỏ đói, cô lập).

  • Khung hình phạt cơ bản: Phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm (Điều 140 BLHS).
  • Khung hình phạt tăng nặng: Phạt tù từ 02 năm đến 05 năm nếu hành vi phạm tội đối với người già yếu, trẻ em, phụ nữ có thai, hoặc người khuyết tật.

➤ Tội ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình

Áp dụng khi người vi phạm có hành vi ngược đãi hoặc hành hạ thường xuyên, làm cho nạn nhân bị đau đớn về thể xác, tinh thần (thường là vợ/chồng, cha mẹ, con cái).

  • Khung hình phạt cơ bản: Phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm (Điều 185 BLHS).
  • Khung hình phạt tăng nặng: Phạt tù từ 02 năm đến 05 năm nếu hành vi gây ra hậu quả nghiêm trọng (như làm nạn nhân tự sát, chết, hoặc thương tật nặng).

➤ Các tội danh hình sự khác liên quan

Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, hành vi bạo lực gia đình còn có thể bị truy cứu theo các tội danh khác như:

  • Tội hiếp dâm, cưỡng dâm (nếu có hành vi bạo lực tình dục).
  • Tội giết người (nếu hành vi bạo lực dẫn đến tử vong).
  • Tội xâm phạm chỗ ở (nếu hành vi buộc thành viên gia đình ra khỏi chỗ ở hợp pháp của họ có yếu tố xâm phạm nghiêm trọng).

Ngoài các tội danh về cố ý gây thương tích, hành hạ hoặc ngược đãi người thân, hành vi bạo lực tình dục trong gia đình còn có thể bị xử lý theo nhiều tội danh nghiêm khắc với mức án cao nhất lên đến tử hình của Bộ luật Hình sự. Đây là một trong những nhóm hành vi bị pháp luật chú trọng xử lý, bởi hậu quả tinh thần và thể chất đặc biệt nghiêm trọng đối với nạn nhân.

V. Các câu hỏi liên quan đến quy định về bạo lực gia đình 

1. Chửi mắng, xúc phạm người thân có bị xử phạt không?

Có. Hành vi chì chiết, lăng mạ, xúc phạm nhân phẩm thành viên gia đình được coi là hành vi bạo lực gia đình và có thể bị phạt hành chính từ 5 – 10 triệu đồng.

➣ Xem chi tiết: Các hành vi bạo lực gia đình

2. Bị ép buộc về tài chính có bị xem là bạo lực gia đình hay không?

Có, theo quy định tại điểm o khoản 1 Điều 3 Luật Phòng chống bạo lực gia đình năm 2002, ép buộc về tài chính là một trong các hành vi bạo lực gia đình.

3. Bạo lực gia đình phạt bao nhiêu tiền?

Hành vi bạo lực gia đình là hành vi vi phạm pháp luật, có thể bị phạt hành chính từ 5 – 30 triệu đồng theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP, tùy theo tính chất và mức độ vi phạm.

➣ Xem chi tiết: Xử phạt bạo lực gia đình theo Nghị định 144.

4. Bạo lực gia đình có bị đi tù không?

Có. Nếu hành vi gây thương tích, ngược đãi người thân hoặc gây hậu quả nghiêm trọng, người vi phạm có thể bị phạt tù từ 6 tháng đến 20 năm, thậm chí đối với các tội phạm liên quan đến tình dục có thể nhận mức án lên đến tử hình.

➣ Xem chi tiết: Bạo hành gia đình phạt bao nhiêu năm tù.

5. Xử phạt hành vi bạo lực gia đình gồm những hình thức nào?

Các hình thức xử phạt hành vi bạo lực gia đình gồm:

  • Xử phạt hành chính.
  • Xử lý kỷ luật (áp dụng đối với Đảng viên).
  • Truy cứu trách nhiệm hình sự.

➣ Xem chi tiết: Quy định xử phạt hành vi bạo lực gia đình.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!