Luật Tín Minh

So sánh Ly Hôn và Hủy Kết Hôn Trái Pháp Luật: giống - khác

Ly hôn là gì? Hủy kết hôn trái pháp luật là gì? So sánh ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật về: quyền, hậu quả pháp lý của ly hôn, hủy kết hôn trái pháp luật...

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014, hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
  • Bộ luật Dân sự 2015, hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
  • Bộ luật Hình sự 2015, hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, hiệu lực từ ngày 01/07/2016.
  • Nghị định 82/2020/NĐ-CP, hiệu lực từ ngày 01/09/2020.
  • Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP, hiệu lực từ ngày 01/07/2024.
  • Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, hiệu lực từ ngày 01/03/2016.

II. Tìm hiểu: Ly hôn (ly dị) & hủy kết hôn trái pháp luật là gì?

1. Ly hôn (ly dị) là gì?

Tại khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 định nghĩa ly hôn (hay ly dị) là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng hợp pháp theo quyết định, bản án của Tòa án có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp lý. 

Đồng thời, theo Điều 55 & Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, ly hôn được phân thành 2 trường hợp, bao gồm:

  • Ly hôn thuận tình (thuận tình ly hôn): Vợ và chồng cùng mong muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân và đã thỏa thuận cụ thể về việc phân chia tài sản, quyền nuôi con sau khi ly hôn. 
  • Ly hôn đơn phương (ly hôn theo yêu cầu của một bên): Một bên vợ hoặc chồng muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân và bên còn lại không chấp thuận. Ly hôn đơn phương thường kèm theo tranh chấp về quyền nuôi con & phân chia tài sản sau ly hôn.

Xem chi tiết: 

2. Hủy kết hôn trái pháp luật là gì?

Hủy kết hôn trái pháp luật là quyết định chấm dứt quan hệ hôn nhân của 2 vợ chồng được ban hành bởi Tòa án theo quy định tại Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, khi:

  • Nhận được yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật từ cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Xét thấy vợ chồng thuộc 1 trong các trường hợp kết hôn trái pháp luật theo luật định.
  • Việc ra quyết định hủy kết hôn trái pháp luật của Tòa phù hợp với yêu cầu của cá nhân, tổ chức, cơ quan liên quan và phù hợp với quy định của pháp luật.

Xem chi tiết: Khái niệm kết hôn trái pháp luật - Chi tiết các trường hợp.

III. Điểm giống nhau giữa ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật

Về cơ bản, ly hôn & hủy kết hôn trái pháp luật có những điểm tương đồng như sau:

  • Đều có sự tham gia giải quyết của Tòa có thẩm quyền.
  • Đều được điều chỉnh bởi pháp luật về hôn nhân & gia đình.
  • Đều dẫn đến việc chấm dứt mối quan hệ vợ chồng của 2 người nam & nữ.
  • Đều phải giải quyết các hệ quả pháp lý sau khi chấm dứt quan hệ vợ chồng liên quan đến: con cái, tài sản, nghĩa vụ khác pháp luật có quy định.
  • Quyền & nghĩa vụ của cha - mẹ - con khi hủy kết hôn trái pháp luật sẽ được giải quyết như đối với trường hợp ly hôn (căn cứ khoản 2 Điều 12 Luật Hôn nhân và gia đình 2014).

IV. Điểm khác nhau giữa ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật

Để phân biệt ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật bạn có thể căn cứ vào các tiêu chí sau:

1. Bản chất pháp lý của ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật

Cùng có mục đích là chấm dứt quan hệ vợ chồng nhưng ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật có bản chất hoàn toàn chất khác, cụ thể:

Ly hôn

Hủy kết hôn trái pháp luật

➧ Là việc chấm dứt mối quan hệ hôn nhân đã được pháp luật công nhận (hôn nhân hợp pháp).

➧ Mục đích: Đảm bảo quyền tự do trong hôn nhân của 2 người nam & nữ và trật tự xã hội.

➧ Là việc hủy bỏ hiệu lực pháp lý của quan hệ hôn nhân trái pháp luật đã được xác lập tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

➧ Mục đích: Bảo vệ quyền & lợi ích hợp pháp của các cá nhân, duy trì trật tự xã hội và đảm bảo sự nghiêm minh của pháp luật.

2. Nguyên nhân dẫn đến ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật

Ly hôn

Hủy kết hôn trái pháp luật

➧ Do nhiều nguyên nhân dẫn đến mối quan hệ vợ chồng trở nên trầm trọng, không thể tiếp tục duy trì, như: bạo lực gia đình, ngoại tình, xúc phạm danh dự và nhân phẩm lẫn nhau, phá tán tài sản gia đình…

➧ Thời điểm phát sinh: Trong thời gian vợ chồng chung sống với nhau.

➧ Do 1 bên hoặc cả 2 bên không đáp ứng đầy đủ điều kiện kết hôn theo quy định tại thời điểm đăng ký kết hôn (như: chưa đủ tuổi, đang có vợ hoặc chồng mà vẫn kết hôn, kết hôn giả tạo…).

➧ Thời điểm phát sinh: Ngay tại thời điểm đăng ký kết hôn, quan hệ hôn nhân đã được xác lập trái với quy định pháp luật (kết hôn trái pháp luật).

3. Người có quyền yêu cầu ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật

Ly hôn

Hủy kết hôn trái pháp luật

Những người được quy định tại Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quyền yêu cầu ly hôn, bao gồm:

➧ Vợ hoặc chồng hoặc cả 2 vợ chồng.

➧ Cha, mẹ hoặc người thân thích của vợ/chồng yêu cầu giải quyết ly hôn trong trường hợp:

  • Chồng hoặc vợ bị mắc bệnh về tâm thần, bệnh khác dẫn đến không làm chủ được hành vi, không làm chủ được nhận thức.
  • Đồng thời, chồng hoặc vợ là nạn nhân bị bạo lực gia đình bởi bên còn lại, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tinh thần, sức khỏe, tính  mạng của họ.

Cá nhân, tổ chức quy định tại Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quyền đề nghị hủy việc kết hôn trái pháp luật, bao gồm:

➧ Người bị lừa dối, cưỡng ép đăng ký kết hôn.

➧ Người phát hiện vợ/chồng của mình đăng ký kết hôn với người khác.

➧ Mẹ, cha, con, người đại diện theo pháp luật hoặc người giám hộ của người thực hiện việc kết hôn trái pháp luật.

➧ Hội liên hiệp phụ nữ, cơ quan quản lý nhà nước về gia đình hoặc về trẻ em.

➧ Các cá nhân, tổ chức, cơ quan khác phát hiện hành vi kết hôn trái pháp luật.

Lưu ý: 

Người chồng không có quyền đưa ra yêu cầu ly hôn trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 51 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 & Điều 2 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP, cụ thể:

  • Trong thời gian người vợ đang mang thai.
  • Trong thời gian dưới 12 tháng tính từ ngày người vợ sinh con (kể cả con sinh ra còn sống hay đã qua đời hoặc đình chỉ thai nghén từ đủ 22 tuần tuổi trở lên).
  • Người vợ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi (không phân biệt con ruột hay con nuôi).

Quy định trên áp dụng cho cả trường hợp vợ đang mang thai, sinh con hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi của người khác hoặc trong trường hợp mang thai hộ vì mục đích nhân đạo.

4. Điều kiện yêu cầu Tòa giải quyết ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật

Điều kiện yêu cầu Tòa giải quyết ly hôn

Cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 55, Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, bao gồm:

➧ Đối với ly hôn thuận tình:

  • Cả 2 vợ chồng cùng đưa ra quyết định ly hôn.
  • 2 vợ chồng đã đạt được thỏa thuận chung về việc chia tài sản, quyền nuôi con & các nghĩa vụ khác sau ly hôn.
  • Thỏa thuận ly hôn đảm bảo quyền & lợi ích tốt nhất cho vợ và con.

➧ Đối với ly hôn đơn phương:

  • Một bên vợ/chồng yêu cầu Tòa giải quyết ly hôn, đã tiến hành hòa giải tại Tòa nhưng không thành.
  • Có đầy đủ bằng chứng chứng minh tình trạng hôn nhân trầm trọng, vợ chồng không thể tiếp tục chung sống & mục đích hôn nhân không đạt được do lỗi của người còn lại.

Điều kiện yêu cầu Tòa giải quyết hủy việc kết hôn trái pháp luật

➧ Việc đăng ký kết hôn của 2 vợ chồng vi phạm các điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014, cụ thể:

  • Tảo hôn (1 bên hoặc cả 2 bên chưa đủ tuổi kết hôn).
  • Không tự nguyện kết hôn: bị lừa dối kết hôn, bị cưỡng ép kết hôn...
  • Kết hôn giả tạo vì mục đích khác, không phải nhằm xây dựng gia đình.
  • 1 bên hoặc cả 2 bên không có năng lực hành vi dân sự tại thời điểm đăng ký kết hôn.
  • Kết hôn với người đang có chồng hoặc có vợ hợp pháp.
  • Kết hôn cận huyết (kết hôn với người có dòng máu trực hệ/có họ trong phạm vi 3 đời).
  • Kết hôn với người có hoặc từng có quan hệ cha nuôi - con nuôi, mẹ nuôi - con nuôi.
  • Kết hôn với người từng có quan hệ cha dượng - con riêng của vợ, mẹ kế - con riêng của chồng, cha chồng - con dâu, mẹ vợ - con rể. 

➧ Cá nhân, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu Tòa hủy việc kết hôn trái pháp luật.

5. Căn cứ giải quyết ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật

Ly hôn

Hủy kết hôn trái pháp luật

Căn cứ trên các tiêu chí sau: 

➧ Yêu cầu của vợ/chồng & các bên liên quan.

➧ Tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu ly hôn mà các bên liên quan cung cấp.

➧ Các quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 & các văn bản pháp luật có liên quan khác.

Căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP, gồm:

➧ Yêu cầu của các đương sự & các tài liệu, chứng cứ kèm theo.

➧ Điều kiện kết hôn theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình. 

➧ Điều kiện công nhận quan hệ hôn nhân theo khoản 2 Điều 11 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

➧ Các căn cứ hủy việc kết hôn trái pháp luật theo Điều 2 Thông tư liên tịch 01/2016/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BTP.

➧ Căn cứ vào các quy định pháp luật dân sự, pháp luật hình sự (nếu cần) & các quy định có liên quan khác.

Xem chi tiết: Căn cứ xử lý kết hôn trái pháp luật.

6. Hướng xử lý của Tòa khi giải quyết ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật 

Ly hôn

Hủy kết hôn trái pháp luật

Tòa giải quyết ly hôn theo đúng trình tự tố tụng dân sự, các quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình, căn cứ giải quyết ly hôn vừa nêu trên và đưa ra kết quả như sau:

➧ Ban hành quyết định công nhận thuận tình ly hôn & thỏa thuận phân chia tài sản, quyền nuôi con (đối với đồng thuận ly hôn).

➧ Ban hành bản án ly hôn và phân chia tài sản, con cái & các nghĩa vụ khác sau ly hôn theo luật định (đối với đơn phương ly hôn).

Trong quá trình giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật, Tòa án sẽ dựa vào các căn cứ xử lý vừa nêu trên để đưa ra 1 trong 3 hướng giải quyết sau:

➧ Quyết định hủy việc kết hôn trái pháp luật & giải quyết:

  • Quyền & nghĩa vụ cha - mẹ - con như trường hợp ly hôn.
  • Phân chia tài sản như trường hợp nam & nữ sống chung như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn.

➧ Quyết định công nhận quan hệ hôn nhân.

➧ Quyết định giải quyết cho vợ chồng ly hôn.


➤ Như vậy, ly hôn là một trong những kết quả có thể xảy ra trong quá trình Tòa giải quyết yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật.

Xem chi tiết: Cách thức xử lý kết hôn trái pháp luật của Tòa.

7. Hậu quả pháp lý của ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật

Hậu quả pháp lý của ly hôn

  • Quan hệ vợ chồng hợp pháp chấm dứt tại thời điểm bản án/quyết định ly hôn của Tòa có hiệu lực pháp lý.
  • Quyền & nghĩa vụ đối với con cái, việc phân chia tài sản sau ly hôn được thực hiện theo đúng phán quyết của Tòa.
  • Không vi phạm pháp luật nên không bị áp dụng các biện pháp xử phạt, xử lý. 

Hậu quả pháp lý của hủy kết hôn trái pháp luật

  • Quan hệ vợ chồng trái phép được xem như chưa từng tồn tại tại thời điểm quyết định hủy việc kết hôn trái pháp luật của Tòa có hiệu lực pháp lý.
  • Quyền & nghĩa vụ đối với con cái được giải quyết như trường hợp ly hôn.
  • Việc phân chia tài sản được giải quyết như đối với trường hợp nam & nữ sống chung như vợ chồng mà không đăng ký kết hôn.

Ngoài ra, Người nam & người nữ có thể bị xử phạt, xử lý hành vi kết hôn trái pháp luật, như sau:

  • Xử phạt hành chính theo quy định của Nghị định 82/2020/NĐ-CP.
  • Truy cứu trách nhiệm hình sự về các tội có liên quan theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi bổ sung 2017), như: tội tổ chức tảo hôn, tội cưỡng ép kết hôn, tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng…

V. Các hành vi bị cấm trong chế độ hôn nhân & gia đình

Nhằm bảo vệ chế độ hôn nhân & gia đình, tại khoản 2 Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 đưa ra quy định về các hành vi bị nghiêm cấm, cụ thể:

Điều 5. Bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình

2. Cấm các hành vi sau đây:

a) Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

b) Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

c) Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

d) Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

đ) Yêu sách của cải trong kết hôn;

e) Cưỡng ép ly hôn, lừa dối ly hôn, cản trở ly hôn;

g) Thực hiện sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản vì mục đích thương mại, mang thai hộ vì mục đích thương mại, lựa chọn giới tính thai nhi, sinh sản vô tính;

h) Bạo lực gia đình;

i) Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

 

➤ Mọi hành vi vi phạm chế độ hôn nhân & gia đình nêu trên sẽ bị xử lý nghiêm minh theo đúng quy định của pháp luật. 

VI. Câu hỏi thường gặp về ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật

1. Ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật có điểm gì giống nhau?

Về cơ bản, ly hôn & hủy kết hôn trái pháp luật có những điểm tương đồng như sau:

  • Đều có sự tham gia giải quyết của Tòa có thẩm quyền.
  • Đều được điều chỉnh bởi pháp luật về hôn nhân & gia đình.
  • Đều dẫn đến việc chấm dứt mối quan hệ vợ chồng của 2 người nam & nữ.
  • Đều phải giải quyết các hệ quả pháp lý sau khi chấm dứt quan hệ vợ chồng liên quan đến: con cái, tài sản, nghĩa vụ khác pháp luật có quy định.
  • Quyền & nghĩa vụ của cha - mẹ - con khi hủy kết hôn trái pháp luật sẽ được giải quyết như đối với trường hợp ly hôn.

2. Phân biệt ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật bằng cách nào?

Bạn có thể phân biệt ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật thông qua các tiêu chí sau:

  • Bản chất pháp lý của ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật.
  • Nguyên nhân dẫn đến ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật.
  • Người có quyền yêu cầu ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật.
  • Điều kiện yêu cầu Tòa giải quyết ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật.
  • Căn cứ giải quyết ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật.
  • Hướng xử lý của Tòa khi giải quyết ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật. 
  • Hệ quả pháp lý của ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật.

Xem chi tiết: Điểm khác nhau giữa ly hôn và hủy kết hôn trái pháp luật.

3. Tòa sẽ xử lý yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật như thế nào?

Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể, các căn cứ xử lý kết hôn trái pháp luật và các quy định pháp luật có liên quan, Tòa sẽ xử lý yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật theo 1 trong 3 hướng sau:

  • Ra quyết định xóa bỏ quan hệ hôn nhân trái pháp luật.
  • Ra quyết định công nhận quan hệ hôn nhân hợp pháp.
  • Ra quyết định cho vợ chồng giải quyết ly hôn.

Xem chi tiết: Cách xử lý kết hôn trái pháp luật.

4. Hành vi kết hôn trái pháp luật bị xử phạt, xử lý như thế nào?

Người thực hiện hành vi kết hôn trái pháp luật có thể bị xử phạt, xử lý như sau:

  • Xử phạt hành chính theo các quy định của Nghị định 82/2020/NĐ-CP.
  • Truy cứu trách nhiệm hình sự về các tội có liên quan theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi bổ sung 2017), như: tội tổ chức tảo hôn, tội cưỡng ép kết hôn, tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng…

Xem chi tiết: Hậu quả pháp lý của việc hủy kết hôn trái pháp luật.

5. Cơ quan nào có thẩm quyền giải quyết yêu cầu hủy kết hôn trái pháp luật?

Tòa án nhân dân thực hiện giải quyết hủy việc kết hôn trái pháp luật theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!