Luật Tín Minh

Hồ sơ & thủ tục xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Chi tiết: Điều kiện và hồ sơ, thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài? Lệ phí gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Mức phạt quá hạn thẻ tạm trú.

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (gọi tắt: Luật Xuất nhập cảnh cho người nước ngoài), có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
  • Thông tư 04/2015/TT-BCA, có hiệu lực từ ngày 25/02/2015.
  • Thông tư số 22/2023/TT-BCA, có hiệu lực từ ngày 15/08/2023.
  • Quyết định 6968/QĐ-BCA, có hiệu lực từ ngày 22/09/2022.
  • Nghị định 144/2021/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.

II. Đối tượng và điều kiện gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

1. Đối tượng người nước ngoài được gia hạn thẻ tạm trú Việt Nam

Dưới đây là các đối tượng người nước ngoài được phép gia hạn thẻ tạm trú tại Việt Nam, gồm:

  • Người nước ngoài vào Việt Nam để đầu tư (nhà đầu tư nước ngoài).
  • Trưởng văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
  • Lao động nước ngoài đã được cấp Giấy phép lao động hoặc giấy xác nhận thuộc diện miễn Giấy phép lao động.
  • Luật sư người nước ngoài có Giấy phép hành nghề luật sư.
  • Người nước ngoài có vợ, chồng mang quốc tịch Việt Nam.
  • Thân nhân của người nước ngoài đang làm việc hoặc đầu tư tại Việt Nam.
  • Các trường hợp khác đã được cấp thẻ tạm trú như: du học sinh, phóng viên/nhà báo thường trú tại Việt Nam…

Tham khảo thêm: Các loại thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam.

2. Điều kiện để người nước ngoài được gia hạn thẻ tạm trú ở Việt Nam

Người nước ngoài để được gia hạn thẻ tạm trú ở Việt Nam thì cần đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau:

  • Hộ chiếu bắt buộc phải còn thời hạn ít nhất là 13 tháng.
  • Có tổ chức, cá nhân hoặc doanh nghiệp ở Việt Nam mời/bảo lãnh xin gia hạn thẻ tạm trú.
  • Thẻ tạm trú xin gia hạn còn thời hạn và có ký hiệu: TT, PV1, NG3, ĐT1, ĐT2, ĐT3, LV1, LV2, LS, LĐ1, LĐ2, NN1, NN2, DH.
  • Thẻ tạm trú của người nước ngoài bảo lãnh cho người thân là người nước ngoài vào Việt Nam còn thời hạn tối thiểu 1 năm trở lên, đồng thời phải được sự đồng ý của doanh nghiệp/tổ chức nơi người nước ngoài đang làm việc. 
  • Các giấy tờ/tài liệu chứng minh mục đích xin gia hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài phải còn thời hạn ít nhất từ 1 năm. Một số loại giấy tờ có thể chứng minh được mục đích xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài như:
    • Giấy miễn Giấy phép lao động.
    • Giấy phép lao động.
    • Giấy phép đầu tư.
    • Giấy phép hành nghề luật sư.

Lưu ý:

  • Trường hợp các giấy tờ chứng minh mục đích xin gia hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài hết hạn hoặc sắp hết hạn thì người nước ngoài phải tiến hành thủ tục cấp lại/gia hạn giấy phép đó trước, sau đó mới thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú.
  • Hiện tại chưa có quy định cụ thể về thời gian gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài. Tuy nhiên, để tránh bị xử phạt do sử dụng thẻ tạm trú quá hạn, cá nhân/doanh nghiệp/tổ chức nên nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài trước thời điểm thẻ tạm trú hết hạn từ 7 - 10 ngày.

III. Hướng dẫn hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài được quy định cụ thể tại Điều 35 Luật số 47/2014/QH13 và Điều 2 Thông tư 04/2015/TT-BCA. Chi tiết hồ sơ như sau:

1. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài có người thân là người Việt Nam bảo lãnh

Đối với trường hợp, bộ hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài sẽ khá đơn giản.

Chi tiết bộ hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài có người thân là người Việt Nam bảo lãnh gồm các giấy tờ sau:

  • Thẻ tạm trú sắp hết hạn của người nước ngoài - Bản chính.
  • Hộ chiếu đang sử dụng của người nước ngoài xin gia hạn thẻ tạm trú - Bản chính.
  • Tờ khai đề nghị gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài - Mẫu NA5 ban hành kèm Thông tư số 22/2023/TT-BCA.
  • 1 ảnh chân dung 4x6cm của người nước ngoài ((nền trắng, mặt nhìn thẳng, không đeo kính).
  • Bản sao công chứng CCCD/hộ chiếu của người Việt Nam bảo lãnh cho người nước ngoài.

⤓ Tải mẫu miễn phí: Tờ khai đề nghị gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

 

2. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc các trường hợp còn lại

Trường hợp người nước ngoài thuộc diện: du học sinh, nhà đầu tư nước ngoài, người lao động nước ngoài, người thân của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam, bộ hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú sẽ có phần phức tạp hơn.

Chi tiết bộ hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài trong các trường hợp nêu trên gồm các giấy tờ/tài liệu sau:

  • Thẻ tạm trú sắp hết hạn của người nước ngoài - Bản chính.
  • Hộ chiếu đang sử dụng của người nước ngoài xin gia hạn thẻ tạm trú - Bản chính.
  • Tờ khai đề nghị gia hạn tạm trú cho người nước ngoài - Mẫu NA5 ban hành kèm Thông tư số 22/2023/TT-BCA.
  • 1 ảnh chân dung 4x6cm của người nước ngoài.
  • Bản sao công chứng một trong các giấy tờ/tài liệu minh chứng mục đích gia hạn thẻ tạm trú, chẳng hạn như:
    • Giấy phép đầu tư.
    • Giấy phép lao động.
    • Giấy phép hành nghề luật sư.
    • Thẻ học sinh, sinh viên hoặc văn bản tiếp nhận đăng ký học tập.
    • Giấy công nhận người nước ngoài thuộc diện miễn Giấy phép lao động.
  • Giấy ủy quyền (nếu doanh nghiệp/tổ chức cử người khác nộp hồ sơ).
  • Bản sao công chứng CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ.
  • Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức lần đầu nộp hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài, bổ sung thêm giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân, cụ thể:
    • Văn bản giới thiệu chữ ký, con dấu của người có thẩm quyền của tổ chức/doanh nghiệp nơi người nước ngoài đang làm việc - Mẫu NA16 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA.
    • Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.


Lưu ý:

Đối với các giấy tờ chứng minh mục đích xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự.

IV. Quy trình, thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 14 Mục A Phần II Quyết định 6968/QĐ-BCA, thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài được thực hiện theo 4 bước sau:

➨ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Cá nhân/tổ chức đăng ký gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài chuẩn bị bộ hồ sơ với đầy đủ các giấy tờ/tài liệu như Luật Tín Minh đã chia sẻ. Tùy vào trường hợp cụ thể, cá nhân/tổ chức lựa chọn bộ hồ sơ phù hợp.

➨ Bước 2: Nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh

Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài đến 1 trong 2 cơ quan sau:

  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
    • Trụ sở chính: Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, TP. Hà Nội.
    • Cơ quan đại diện: Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, phường Nguyễn Cư Trinh, Quận 1, TP. HCM.
  • Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố.

Cá nhân/tổ chức có thể nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo 1 trong 2 cách sau:

  • Cách 1: Nộp trực tiếp đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh.
  • Cách 2: Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Sau khi nộp hồ sơ online thành công, cá nhân/tổ chức nộp bổ sung hồ sơ gốc đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ (có thể nộp qua dịch vụ bưu chính - VNPost).

➨ Bước 3: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ

Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh sẽ tiến hành xét duyệt hồ sơ:

  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ: Cấp giấy hẹn trả kết quả và biên lai thu tiền (xác nhận đã nộp phí gia hạn thẻ tạm trú).
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: Hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung và nộp lại hồ sơ.

Lưu ý:

Lệ phí gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 10 USD/lần và sẽ được nộp trực tiếp tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh ngay sau khi nhận thông báo hồ sơ hợp lệ.

➨ Bước 4: Nhận kết quả gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Để nhận được kết quả, người đến nhận phải xuất trình CCCD/hộ chiếu, giấy hẹn trả kết quả và biên lai thu tiền.

Nếu bạn không có thời gian hoặc chưa có kinh nghiệm thực hiện các thủ tục hành chính với cơ quan thẩm quyền, có thể cân nhắc sử dụng dịch vụ làm thẻ tạm trú cho người nước ngoài (gia hạn/cấp mới/cấp lại) tại Luật Tín Minh. Trong thời hạn từ 10 - 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ thông tin, Luật Tín Minh sẽ thay bạn hoàn thành mọi thủ tục và bàn giao kết quả tận nơi theo yêu cầu.

Hiện tại, tổng chi phí dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Luật Tín Minh là từ 10.000.000 đồng (tùy vào loại thẻ tạm trú bạn muốn gia hạn là gì mà chi phí có thể thay đổi). 

Liên hệ Luật Tín Minh qua số hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ tư vấn chi tiết và nhanh chóng về dịch vụ.

Xem chi tiết: Dịch vụ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

Ngoài dịch vụ cấp/gia hạn thẻ tạm trú, Luật Tín Minh còn cung cấp một số dịch vụ khác dành cho người nước ngoài như:

V. Mức xử phạt khi người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn

Mức xử phạt đối với người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá thời hạn mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép được quy định cụ thể tại Điều 18 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Tùy vào thời gian sử dụng thẻ tạm trú quá hạn, người nước ngoài sẽ bị áp dụng mức xử phạt tương ứng. Mức xử phạt cụ thể như sau:

Mức xử phạt

Thời gian sử dụng thẻ tạm trú quá hạn

Từ 500.000 đồng - 2.000.000 đồng

Dưới 16 ngày.

Từ 3.000.000 đồng - 5.000.000 đồng

Từ 16 ngày - dưới 30 ngày.

Từ 5.000.000 đồng - 10.000.000 đồng

Từ 30 ngày - dưới 60 ngày.

Từ 10.000.000 đồng - 15.000.000 đồng

Từ 60 ngày - dưới 90 ngày.

Từ 15.000.000 đồng - 20.000.000 đồng

Từ 90 ngày trở lên.

Lưu ý:

  • Người nước ngoài khi vi phạm thì ngoài việc bị xử phạt hành chính sẽ còn bị trục xuất khỏi Việt Nam.
  • Mức phạt này chỉ áp dụng đối với cá nhân, còn đối với tổ chức mức phạt tiền sẽ gấp 2 lần mức phạt cá nhân.

VI. Câu hỏi thường gặp về thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

1. Điều kiện để gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài là gì?

Người nước ngoài được gia hạn thẻ tạm trú nếu đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có hộ chiếu còn thời hạn ít nhất 13 tháng.
  • Có tổ chức, cá nhân hoặc doanh nghiệp ở Việt Nam mời/bảo lãnh xin gia hạn thẻ tạm trú.
  • Các giấy tờ/tài liệu chứng minh mục đích xin gia hạn thẻ tạm trú của người nước ngoài phải còn thời hạn ít nhất từ 1 năm trở lên
  • … 

Xem chi tiết: Điều kiện gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

2. Gia hạn thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài cần giấy tờ gì?

Cá nhân/tổ chức gia hạn thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài, người lao động nước ngoài cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

  • Thẻ tạm trú sắp hết hạn của người nước ngoài.
  • Hộ chiếu đang sử dụng của người nước ngoài xin gia hạn thẻ tạm trú.
  • Tờ khai đề nghị gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài theo mẫu NA5.
  • Bản sao công chứng một trong các giấy tờ/tài liệu minh chứng mục đích xin gia hạn thẻ tạm trú.
  • … 

Xem chi tiết: Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

3. Hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài có người thân là người Việt Nam bảo lãnh gồm giấy tờ gì?

Bộ hồ sơ sẽ gồm có các giấy tờ sau:

  • Thẻ tạm trú sắp hết hạn của người nước ngoài.
  • Hộ chiếu đang sử dụng của người nước ngoài xin gia hạn thẻ tạm trú.
  • Tờ khai đề nghị gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài (mẫu NA5).
  • Ảnh chân dung 4x6cm của người nước ngoài.
  • Bản sao công chứng CCCD/hộ chiếu của người Việt Nam bảo lãnh cho người nước ngoài.

4. Quy trình tiến hành thủ tục gia hạn thẻ tạm trú người nước ngoài gồm mấy bước?

Quy trình thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú người nước ngoài gồm 4 bước:

  • Bước 1: Chuẩn bị 1 bộ hồ sơ như Luật Tín Minh đã chia sẻ.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú người nước ngoài đến Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh/thành phố hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
  • Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và tiến hành xét duyệt hồ sơ.
  • Bước 4: Nhận kết quả.

Xem chi tiết: Thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài.

5. Người nước ngoài cần nộp hồ sơ gia hạn thẻ tạm trú trước mấy ngày?

Hiện tại chưa có quy định cụ thể về thời gian gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài, tuy nhiên cá nhân/doanh nghiệp/tổ chức nên thực hiện thủ tục gia hạn trước thời điểm thẻ tạm trú hết hạn từ 7 - 10 ngày.

6. Phí gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?

Lệ phí gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài là 10 USD/lần.

7. Sử dụng thẻ tạm trú quá hạn người nước ngoài bị xử phạt như thế nào?

Tùy vào thời gian sử dụng thẻ tạm trú quá hạn là bao lâu mà người nước ngoài có thể bị xử phạt hành chính từ 500.000 đồng - 20.000.000 đồng và có thể bị trục xuất khỏi Việt Nam theo quy định pháp luật.

Xem chi tiết: Mức xử phạt khi người nước ngoài sử dụng thẻ tạm trú quá hạn.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!