
Lệ phí môn bài là gì? Tìm hiểu: mức nộp, cách nộp thuế môn bài; thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài và nộp thuế môn bài. Đối tượng được miễn lệ phí môn bài…
I. Căn cứ pháp lý
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị quyết 198/2025/QH15, có hiệu lực từ ngày 17/05/2025.
- Thông tư 65/2020/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 23/08/2020.
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 05/12/2020.
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 25/02/2020.
- Luật Quản lý thuế 2019, có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.
- Nghị định 125/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 05/12/2020.
Hiện tại, pháp luật chưa có định nghĩa cụ thể về lệ phí môn bài (còn gọi là thuế môn bài). Tuy nhiên, căn cứ vào các quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP, có thể hiểu lệ phí môn bài như sau:
- Là khoản thu nộp định kỳ hằng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp, áp dụng đối với tổ chức/doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cũng như các hộ gia đình và cá nhân kinh doanh.
- Mức thu lệ phí môn bài được xác định dựa trên vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của tổ chức, doanh nghiệp; đối với hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh thì căn cứ vào doanh thu bình quân hằng năm.

III. Chính thức bãi bỏ lệ phí môn bài từ ngày 01/01/2026?
Theo khoản 7 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15, kể từ ngày 01/01/2026, việc thu và nộp lệ phí môn bài sẽ chính thức được bãi bỏ. Như vậy, từ năm 2026 trở đi, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh sẽ không còn phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài.
Việc bãi bỏ lệ phí môn bài được coi là một bước tiến quan trọng trong chính sách phát triển kinh tế tư nhân. Quy định này giúp giảm gánh nặng chi phí thường niên cho cá nhân, hộ kinh doanh và doanh nghiệp, từ đó tạo điều kiện để các chủ thể tập trung nguồn lực cho việc sản xuất - kinh doanh và mở rộng hoạt động. Đây là tín hiệu tích cực, thể hiện quyết tâm của Nhà nước trong việc cải thiện môi trường đầu tư, khuyến khích khởi nghiệp và góp phần vào sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
—
Mặc dù lệ phí môn bài sẽ chính thức được bãi bỏ từ ngày 01/01/2026, nhưng trong năm 2025 các quy định hiện hành vẫn còn hiệu lực. Do đó, cá nhân, hộ kinh doanh và doanh nghiệp vẫn cần nắm rõ những nội dung liên quan đến lệ phí môn bài như: khái niệm, mức thu, thời hạn nộp, đối tượng phải nộp cũng như các trường hợp được miễn nộp.
IV. Quy định về lệ phí môn bài
Tại nội dung này, Luật Tín Minh sẽ trình bày chi tiết các quy định về thuế môn bài, bao gồm mức nộp, thời hạn nộp tờ khai và thời hạn nộp, cách nộp thuế môn bài theo quy định mới nhất, giúp bạn dễ dàng nắm bắt và thực hiện đúng nghĩa vụ thuế.
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC, tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh phải đóng mức thuế và bậc thuế môn bài như sau:
|
Đối tượng nộp thuế môn bài
|
Căn cứ tính thuế môn bài
|
Mức đóng thuế môn bài
|
Bậc thuế môn bài
|
|
Công ty/doanh nghiệp
|
Vốn đầu tư/vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng
|
3.000.000 đồng/năm
|
Bậc 1
|
|
Vốn đầu tư/vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống
|
2.000.000 đồng/năm
|
Bậc 2
|
|
Văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác
|
1.000.000 đồng/năm
|
Bậc 3
|
|
Hộ kinh doanh
|
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm
|
1.000.000 đồng/năm
|
Bậc 1
|
|
Doanh thu trên 300 - 500 triệu đồng/năm
|
500.000 đồng/năm
|
Bậc 2
|
|
Doanh thu trên 100 - 300 triệu đồng/năm
|
300.000 đồng/năm
|
Bậc 3
|
2. Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài
Khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định, thời hạn thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp tờ khai cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của các doanh nghiệp mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp vừa và nhỏ được chuyển đổi từ hộ kinh doanh), địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh là ngày 30/01 năm sau năm thành lập hoặc năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp doanh nghiệp trong năm có sự thay đổi vốn điều lệ thì phải nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/01 của năm liền kề sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
Ví dụ:
- Doanh nghiệp thành lập vào ngày 12/01/2025: Thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2026.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ được chuyển từ hộ kinh doanh, được cấp Giấy phép kinh doanh ngày 12/04/2025: Thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01/2026.
Ghi chú: Đây chỉ là ví dụ minh họa để bạn dễ hình dung hơn về cách xác định thời hạn nộp tờ khai lệ phí môn bài theo quy định hiện hành.
Lưu ý:
Hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh không cần nộp tờ khai khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế sẽ dựa trên tờ khai thuế cùng cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp và gửi thông báo cho cá nhân, hộ kinh doanh theo quy định.
3.1. Thời hạn nộp lệ phí môn bài
Tương tự tờ khai lệ phí môn bài, thời hạn nộp tiền thuế môn bài chậm nhất của hộ kinh doanh, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cũng là ngày 30/01 hằng năm, ngoại trừ các trường hợp sau đây (quy định tại khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP):
➧ Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng trở lại hoạt động kinh doanh vào:
- 6 tháng đầu năm: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30/07 của năm ra hoạt động.
- 6 tháng cuối năm: Thời hạn nộp tiền thuế chậm nhất là ngày 30/01 của năm liền kề năm ra hoạt động.
➧ Doanh nghiệp vừa và nhỏ chuyển đổi từ HKD và các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp (địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh) có thời gian kết thúc miễn lệ phí môn bài trong:
- 6 tháng đầu năm: Thời hạn nộp tiền thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/07 năm hết thời gian miễn thuế.
- 6 tháng cuối năm: Thời hạn nộp tiền thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01 năm liền kề năm hết thời gian miễn thuế.
3.2. Cách nộp thuế môn bài
Để nộp lệ phí môn bài, bạn có thể thực hiện theo 1 trong 2 cách sau:
➨ Cách 1: Nộp trực tiếp bằng tiền mặt
Người nộp thuế có thể nộp lệ phí môn bài bằng tiền mặt tại các địa điểm sau:
- Kho bạc Nhà nước.
- Cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế.
- Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế.
- Trực tiếp tại ngân hàng bất kỳ tại khu vực đăng ký kinh doanh (nếu không tạo tài khoản ngân hàng).
Lưu ý:
Tổ chức kinh tế/HKD/doanh nghiệp do cơ quan thuế quận nào quản lý thì nộp vào Kho bạc Nhà nước quận đó, doanh nghiệp do Cục thuế Thành phố quản lý thì tiến hành nộp thuế môn bài vào Kho bạc Thành phố.
➨ Cách 2: Nộp online tại trang Thuế điện tử
Doanh nghiệp có thể nộp lệ phí môn bài trực tuyến bằng tài khoản ngân hàng của mình. Khi thực hiện nộp thuế theo hình thức này, doanh nghiệp bắt buộc phải đăng nhập bằng tài khoản định danh điện tử (VNeID) hoặc tài khoản Thuế điện tử tại trang Thuế điện tử.
Lưu ý:
Hiện nay, một số cơ quan thuế chỉ tiếp nhận việc nộp lệ phí môn bài qua hình thức trực tuyến. Do đó, để tránh mất thời gian, người nộp thuế nên liên hệ trước với Chi cục Thuế quản lý trực tiếp để xác nhận cách thức thực hiện.
➣ Tham khảo thêm:

V. Đối tượng phải nộp và được miễn lệ phí môn bài
1. Đối tượng bắt buộc nộp thuế môn bài
Các đối tượng bắt buộc nộp lệ phí môn bài được quy định tại Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bao gồm:
- HKD có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm.
- Doanh nghiệp cùng các đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp (địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh) đang hoạt động và không nằm trong danh sách đối tượng được miễn thuế môn bài.
- Các tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp khác hoạt động sản xuất, kinh doanh và không thuộc danh sách đối tượng được miễn thuế môn bài.
Theo quy định tại Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP và khoản 2 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC), các đối tượng không phải nộp lệ phí môn bài bao gồm:
➨ Đối với doanh nghiệp
➧ Doanh nghiệp vừa và nhỏ được chuyển đổi từ HKD:
- Thời hạn miễn thuế môn bài là 3 năm (tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu).
- Các đơn vị phụ thuộc được thành lập trong thời gian miễn lệ phí môn bài cũng sẽ được miễn nộp thuế môn bài trong thời gian doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn thuế.
Ví dụ:
Chị A chuyển đổi loại hình kinh doanh từ hộ kinh doanh thành công ty TNHH 1 thành viên vào ngày 03/02/2025. Theo đó, chị A được miễn lệ phí môn bài từ 03/02/2025 - 02/02/2028. Nếu ngày 25/02/2025, chị A thành lập địa điểm kinh doanh cho công ty thì địa điểm kinh doanh đó cũng sẽ được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 25/02/2025 - 02/02/2028.
➧ Doanh nghiệp mới thành lập:
- Thời hạn miễn thuế là 1 năm đầu thành lập (từ 01/01 - 31/12 năm thành lập).
- Các đơn vị phụ thuộc thành lập trong thời gian doanh nghiệp được miễn thuế cũng sẽ được miễn lệ phí môn bài đến hết ngày 31/12 năm thành lập.
Ví dụ: Anh B thành lập công ty vào ngày 21/01/2025 sẽ được miễn nộp thuế môn bài từ 21/01/2025 - 31/12/2025. Nếu ngày 25/02/2025, anh B tiếp tục thành lập các đơn vị phụ thuộc cho công ty thì các đơn vị phụ thuộc này cũng được miễn nộp thuế môn bài từ 25/02/2025 - 31/12/2025.
➨ Đối với hộ kinh doanh
- Hộ kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh sẽ được miễn nộp thuế môn bài trong năm đầu thành lập (từ 01/01 - 31/12).
- HKD có doanh thu trung bình không vượt quá 100 triệu đồng/năm.
- Hộ gia đình, cá nhân làm công việc nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản, các dịch vụ hậu cần của nghề cá, sản xuất muối.
- Hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên, không có địa điểm kinh doanh cố định.
➨ Đối với hợp tác xã, liên hợp tác xã
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp.
➨ Đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
- Cơ sở giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập.
➨ Đối với các đơn vị phụ thuộc, đơn vị sự nghiệp khác
- Cơ quan báo chí, điểm bưu điện văn hóa xã.
- Quỹ tín dụng nhân dân, địa điểm kinh doanh, văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp tư nhân và hợp tác xã, liên hợp tác xã thuộc miền núi.
➣ Xem chi tiết: 12 trường hợp được miễn thuế môn bài.
1. Mức phạt chậm nộp thuế môn bài
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, mức phạt đối với hành vi chậm nộp lệ phí môn bài được xác định theo công thức sau:
|
Mức phạt chậm nộp
|
=
|
0.03%
|
x
|
Lệ phí môn bài
|
x
|
Số ngày chậm nộp
|
2. Mức phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài
Đối với tờ khai thuế môn bài, mức phạt chậm nộp được quy định theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP, cụ thể:
- Phạt cảnh cáo: Đối với hành vi nộp tờ khai lệ phí môn bài quá thời hạn từ 1 - 5 ngày và có tình tiết giảm nhẹ
- Phạt tiền từ 2.000.000 - 5.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp tờ khai lệ phí môn bài quá thời hạn từ 1 - 30 ngày.
- Phạt tiền từ 5.000.000 - 8.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp tờ khai lệ phí môn bài quá thời hạn quy định từ 31 - 60 ngày.
- Phạt tiền từ 8.000.000 - 15.000.000 đồng: Đối với một trong các hành vi chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài sau:
- Quá thời hạn từ 61 - 90 ngày.
- Quá thời hạn từ 91 trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- Không nộp tờ khai lệ phí môn bài, không có số thuế phải nộp phát sinh.
- Phạt tiền từ 15.000.000 - 25.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp tờ khai lệ phí môn bài quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp tờ khai, đồng thời:
- Có phát sinh số thuế phải nộp.
- Người nộp thuế đã nộp đủ tiền chậm nộp, số tiền thuế phát sinh cho ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công khai quyết định thanh tra thuế, kiểm tra thuế hoặc trước thời điểm hành vi chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài bị cơ quan thuế lập biên bản theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
—
Để tiết kiệm chi phí, thời gian trong việc thực hiện nộp tờ khai thuế môn bài, nộp lệ phí môn bài cũng như đơn giản hóa các thủ tục kế toán thuế khác trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, bạn có thể tham khảo các dịch vụ tại Luật Tín Minh như:
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc cần giải đáp hoặc có nhu cầu sử dụng các dịch vụ liên quan đến thuế - kế toán thuế, có thể liên hệ 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ tư vấn miễn phí, nhanh chóng.
VII. Câu hỏi thường gặp về lệ phí môn bài
1. Lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài (hay còn gọi là thuế môn bài) là khoản thuế mà tổ chức/cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp định kỳ hàng năm, dựa trên:
- Đối với HKD: Mức doanh thu bình quân hằng năm.
- Đối với doanh nghiệp: Số vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ đã đăng ký khi thành lập công ty.
➣ Xem chi tiết: Thuế môn bài là gì?
2. Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
Có. Doanh nghiệp mới thành lập sẽ được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập (từ ngày 01/01 - 31/12 năm thành lập). Đồng thời, theo Nghị quyết 198/2025/QH15, từ ngày 01/01/2026, doanh nghiệp không cần phải nộp lệ phí môn bài.
3. Hộ kinh doanh có phải nộp thuế môn bài không?
Có. Nếu hộ kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm thì bắt buộc phải đóng lệ phí môn bài theo quy định pháp luật.
Tuy nhiên, từ năm 2026 trở đi, hộ kinh doanh sẽ không cần phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài (căn cứ theo khoản 7 Điều 10 Nghị quyết 198/2025/QH15).
➣ Xem chi tiết: Mức đóng thuế môn bài.
4. Thời hạn nộp thuế môn bài là khi nào?
Thời hạn nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30/01. Song, trong một số trường hợp, thời hạn này có thể thay đổi.
➣ Xem chi tiết: Thời hạn nộp lệ phí môn bài.
5. Doanh nghiệp có cần nộp thuế môn bài cho văn phòng đại diện không?
Cần. Mức nộp lệ phí môn bài của văn phòng đại diện là 1 triệu đồng/năm, bậc thuế môn bài là bậc 3.
6. Có thể nộp lệ phí môn bài theo những cách thức nào?
Có 2 hình thức nộp lệ phí môn bài mà bạn có thể áp dụng:
- Nộp trực tiếp bằng tiền mặt tại Kho bạc Nhà nước hoặc ngân hàng bất kỳ tại khu vực đăng ký kinh doanh…
- Nộp online bằng cách sử dụng tài khoản ngân hàng của công ty tại trang Thuế điện tử.
➣ Xem chi tiết: Cách nộp thuế môn bài.
7. Mức phạt chậm nộp lệ phí môn bài là bao nhiêu?
Mức phạt chậm nộp lệ phí môn bài tùy thuộc vào lệ phí môn bài phải nộp và số ngày chậm nộp, cụ thể:
- Mức phạt chậm nộp lệ phí môn bài = 0.03% x Lệ phí môn bài x Số ngày nộp chậm.
8. Chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài bị phạt bao nhiêu tiền?
Tùy vào thời gian chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài mà người nộp thuế có thể bị xử phạt hành chính từ 2.000.000 - 25.000.000 đồng.
➣ Xem chi tiết: Mức phạt chậm nộp tờ khai lệ phí môn bài.
9. Các trường hợp được miễn thuế môn bài?
Các trường hợp sau đây sẽ được miễn lệ phí môn bài:
- Doanh nghiệp mới thành lập.
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ được chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
- Hộ kinh doanh lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Hộ kinh doanh có doanh thu trung bình không vượt quá 100 triệu đồng/năm.
- …
➣ Xem chi tiết: Đối tượng được miễn thuế môn bài.
—
Mọi nhu cầu tư vấn về luật thuế, kế toán, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.