
Quy định về ngành nghề kinh doanh khi mở công ty đối với từng danh mục ngành nghề có điều kiện, không có điều kiện… Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
- Luật Đầu tư 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
- Luật số 57/2024/QH15, có hiệu lực từ ngày 15/01/2025.
- Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg, có hiệu lực từ ngày 20/08/2018.
- Nghị định 168/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
Trong nội dung bài viết này, Luật Tín Minh sẽ chia sẻ chi tiết các quy định về ngành nghề kinh doanh khi thành lập doanh nghiệp (bao gồm ngành nghề kinh doanh có điều kiện, ngành nghề kinh doanh không có điều kiện và cả những ngành nghề không nằm trong Hệ thống kinh tế Việt Nam), bạn có thể tham khảo.
II. Danh mục ngành nghề kinh doanh
Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (Vietnam Standard Industrial Classification - VSIC) quy định danh mục các ngành nghề kinh doanh được chia thành 5 cấp như sau:
- Ngành cấp 1: Được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U, bao gồm có 21 ngành.
- Ngành cấp 2: Được mã hóa bằng 2 số theo mã ngành cấp 1 tương ứng, bao gồm có 88 ngành.
- Ngành cấp 3: Được mã hóa bằng 3 số theo mã ngành cấp 2 tương ứng, bao gồm có 242 ngành.
- Ngành cấp 4: Được mã hóa bằng 4 số theo mã ngành cấp 3 tương ứng, bao gồm có 486 ngành.
- Ngành cấp 5: Được mã hóa bằng 5 số theo mã ngành cấp 4 tương ứng, bao gồm có 734 ngành.
Về cơ bản, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ chia thành 4 nhóm chính sau:
- Ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Ngành nghề kinh doanh không có điều kiện.
- Ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại văn bản pháp luật khác.
- Ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại văn bản pháp luật khác.
Căn cứ theo Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 6 Luật Đầu tư 2020 (được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Luật số 57/2024/QH15), doanh nghiệp được quyền tự do kinh doanh tất cả các ngành nghề thuộc 4 nhóm ngành nghề trên, song phải đảm bảo không thuộc danh mục 10 ngành nghề bị cấm đầu tư kinh doanh sau:
- Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
- Kinh doanh mại dâm.
- Kinh doanh pháo nổ.
- Kinh doanh xuất khẩu cổ vật, di vật.
- Kinh doanh mua bán các bảo vật quốc gia.
- Mua, bán người, bào thai và các bộ phận trên cơ thể người.
- Các hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người.
- Kinh doanh các chất ma túy (quy định tại Phụ lục I của Luật Đầu tư 2020).
- Mua, bán, kinh doanh các loại khoáng vật, hóa chất (quy định tại Phụ lục II của Luật Đầu tư 2020).
- Mua, bán mẫu vật các loài động, thực vật hoang dã, thủy sản nguy cấp, quý hiếm có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên (quy định tại Phụ lục III của Luật Đầu tư 2020).

Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh và xuất hóa đơn đối với những ngành nghề đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh. Trường hợp doanh nghiệp muốn bổ sung, thay đổi các ngành nghề kinh doanh đã đăng ký thì cần thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh trong vòng 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi.
➤ Đối với các công ty đã thành lập trước ngày 20/08/2018
Không bắt buộc phải cập nhật lại mã ngành nghề theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.
Trường hợp, công ty muốn thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh hoặc xin đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì bắt buộc phải cập nhật ngành nghề theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
Lưu ý:
Để tránh các rủi ro pháp lý phát sinh trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp nên chủ động rà soát và cập nhật mã ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam hiện hành, nhằm bảo đảm tuân thủ đúng quy định pháp luật mới nhất.
➤ Đối với các công ty đăng ký thành lập sau ngày 20/08/2018
Bắt buộc phải đăng ký ngành nghề kinh doanh theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg (Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam). Cụ thể, doanh nghiệp đăng ký ngành nghề theo mã ngành cấp 4, sau đó bổ sung mã ngành cấp 5 theo quy định pháp luật (nếu có).
Trường hợp doanh nghiệp muốn đăng ký chi tiết hơn mã ngành kinh doanh cấp 4 thì cần diễn giải chi tiết ngành nghề của doanh nghiệp ngay dưới mã ngành cấp 4 và cần đảm bảo ngành nghề chi tiết phù hợp với ngành cấp 4 đã chọn. Khi đó, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ là ngành nghề chi tiết mà doanh nghiệp đã ghi.
Ví dụ: Doanh nghiệp dự định bán buôn vải thì:
- Đăng ký mã ngành cấp 4 là 4641: Bán buôn vải, hàng may mặc, giày dép.
- Chi tiết của mã ngành 4641 sẽ là bán buôn vải.
➣ Xem chi tiết: Thủ tục đăng ký thêm ngành nghề kinh doanh.
Theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Luật Đầu tư 2020, ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành nghề mà doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện của ngành nghề đó vì các lý do về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn hoặc các lý do về đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng.
Từ ngày 01/07/2025, danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện bao gồm 232 mã ngành nghề, được quy định chi tiết tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi một số văn bản luật liên quan). Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện này được phân thành 7 nhóm, cụ thể:
- Ngành nghề yêu cầu điều kiện về vốn pháp định.
- Ngành nghề yêu cầu điều kiện về giấy phép đủ điều kiện an ninh trật tự.
- Ngành nghề yêu cầu điều kiện về giấy phép con khi hoạt động.
- Ngành nghề yêu cầu điều kiện về chứng chỉ hành nghề.
- Ngành nghề yêu cầu điều kiện về bằng cấp, trình độ chuyên môn.
- Ngành nghề yêu cầu đáp ứng đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị.
- Ngành nghề yêu cầu đáp ứng các điều kiện khác.
Doanh nghiệp khi kinh doanh các ngành nghề có điều kiện sẽ cần đáp ứng 1 hoặc nhiều điều kiện cùng lúc. Lưu ý rằng để kinh doanh hợp pháp các ngành nghề trên thì doanh nghiệp cần đáp ứng đủ và đảm bảo duy trì điều kiện này trong suốt quá trình hoạt động.
Khi doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề có điều kiện thì cần đăng ký mã ngành nghề theo văn bản pháp luật quy định ngành nghề đó.
Ví dụ: Ngành thiết kế, kinh doanh dịch vụ kiến trúc, ngoài các điều kiện thành lập công ty chung thì cần đáp ứng thêm các điều kiện: Có chứng chỉ hành nghề kiến trúc và gửi thông báo cho cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc UBND cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính. Và thành lập công ty kiến trúc cần đăng ký mã ngành nghề như:
- 7110 – Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan.
- 7410 – Hoạt động thiết kế chuyên dụng.
- 4330 – Hoàn thiện công trình xây dựng.
- …
➣ Xem chi tiết: Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

VI. Quy định về ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam
Đối với các ngành nghề không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam sẽ chia thành 2 loại:
- Ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại văn bản pháp luật khác.
- Ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại văn bản pháp luật khác.
Trừ các ngành nghề bị cấm thì doanh nghiệp vẫn có thể đăng ký kinh doanh những ngành ngành này, tuy nhiên lưu ý về cách ghi mã ngành nghề như sau:
➤ Đối với ngành nghề không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại văn bản pháp luật khác
Cần ghi chi tiết ngành nghề theo văn bản pháp luật quy định về ngành nghề đó (căn cứ theo khoản 4 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
Ví dụ:
Kinh doanh game, trò chơi điện tử online (ngành nghề này được quy định tại Mục 3 Nghị định 147/2024/NĐ-CP):
- Mã ngành 9329: Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu.
- Chi tiết:
- Cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
- Kinh doanh trò chơi điện tử, trừ kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài và kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng trên mạng.
➤ Đối với ngành nghề không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định trong các văn bản pháp luật nào khác
Căn cứ theo khoản 5 Điều 7 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, đối với ngành nghề thuộc trường hợp này, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ:
- Ghi nhận bổ sung ngành nghề kinh doanh này cho doanh nghiệp nếu ngành nghề đó không thuộc ngành nghề bị cấm kinh doanh.
- Gửi văn bản thông báo cho Bộ Tài chính để bổ sung ngành nghề kinh doanh mới và hệ thống.
Khi làm thủ tục thành lập công ty, doanh nghiệp cần xác định đúng mã ngành nghề để điền vào hồ sơ đăng ký kinh doanh. Hiện nay, có 2 cách để tra cứu mã ngành nghề kinh doanh chính xác và nhanh nhất là:
- Tra cứu tại Cổng thông tin quốc gia bằng cách sử dụng mã số thuế hoặc tên của các công ty có cùng ngành nghề.
- Tra cứu trực tiếp tại phụ lục của Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam (Vietnam Standard Industrial Classification - VSIC).
—
Nếu doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc tìm hiểu quy định về ngành nghề kinh doanh, lựa chọn mã ngành phù hợp hoặc cần hỗ trợ thủ tục thành lập công ty, thay đổi - bổ sung ngành nghề kinh doanh, có thể tham khảo các dịch vụ tại Luật Tín Minh.
Với kinh nghiệm thực tiễn và hiểu biết chuyên sâu về Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam cũng như pháp lý doanh nghiệp, Luật Tín Minh cung cấp trọn gói dịch vụ thành lập công ty, thay đổi - bổ sung ngành nghề kinh doanh với chi phí hợp lý và thời gian xử lý nhanh chóng.
Khi sử dụng dịch vụ, doanh nghiệp sẽ được tư vấn chi tiết về mã ngành phù hợp với lĩnh vực hoạt động, thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết với cơ quan có thẩm quyền. Qua đó, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, hạn chế sai sót và giảm thiểu rủi ro pháp lý ngay từ bước khởi đầu.
➤ Tham khảo thông tin chi tiết về các dịch vụ:
VIII. Câu hỏi thường gặp về quy định ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
1. Cách tra cứu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào?
Có 2 cách tra cứu ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp:
- Tra cứu tại Cổng thông tin quốc gia.
- Tra cứu trực tiếp tại phụ lục của Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.
➣ Xem chi tiết: Tra cứu mã ngành nghề kinh doanh.
2. Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện bao gồm bao nhiêu ngành nghề?
Từ ngày 01/07/2025, theo quy định tại Phụ lục IV của Luật Đầu tư 2020 (được sửa đổi, bổ sung bởi một số văn bản luật liên quan), danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện tại Việt Nam bao gồm 232 ngành nghề.
➣ Xem chi tiết: Quy định về ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
3. Doanh nghiệp được đăng ký những nhóm ngành nghề nào khi thành lập công ty?
Khi thành lập công ty, doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong 4 nhóm ngành nghề sau để đăng ký kinh doanh, cụ thể:
- Ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Ngành nghề kinh doanh không có điều kiện.
- Ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam nhưng được quy định tại văn bản pháp luật khác.
- Ngành nghề kinh doanh không có trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam và chưa được quy định tại văn bản pháp luật khác.
➣ Xem chi tiết: Quy định về ngành nghề kinh doanh khi thành lập công ty.
4. Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh được chia thành mấy cấp?
Danh mục ngành nghề đăng ký kinh doanh được chia thành 5 cấp, cụ thể:
- Ngành cấp 1: Được mã hóa theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U, bao gồm có 21 ngành.
- Ngành cấp 2: Được mã hóa bằng 2 số theo mã ngành cấp 1 tương ứng, bao gồm có 88 ngành.
- Ngành cấp 3: Được mã hóa bằng 3 số theo mã ngành cấp 2 tương ứng, bao gồm có 242 ngành.
- Ngành cấp 4: Được mã hóa bằng 4 số theo mã ngành cấp 3 tương ứng, bao gồm có 486 ngành.
- Ngành cấp 5: Được mã hóa bằng 5 số theo mã ngành cấp 4 tương ứng, bao gồm có 734 ngành.
5. Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là những ngành nghề mà doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện của ngành nghề đó vì các lý do về quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn hoặc các lý do về đạo đức xã hội và sức khỏe cộng đồng, đồng thời phải đảm bảo duy trì các điều kiện này trong suốt quá trình hoạt động.
➣ Xem chi tiết: Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
6. Quy định về việc ghi mã ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?
Doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề có điều kiện sẽ đăng ký mã ngành nghề theo văn bản pháp luật quy định của ngành nghề đó.
➣ Xem chi tiết: Quy định ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
7. Quy định về ngành nghề kinh doanh không có điều kiện là gì?
Là ngành nghề mà doanh nghiệp được tự do đăng ký và hoạt động (trừ những ngành bị cấm), không cần đáp ứng điều kiện pháp lý cụ thể. Doanh nghiệp đăng ký theo mã ngành cấp 4 và có thể ghi chi tiết hơn nếu phù hợp với nội dung ngành đã chọn.
➣ Xem chi tiết: Quy định ngành nghề kinh doanh không có điều kiện.
8. Thay đổi ngành nghề kinh doanh có cần báo với cơ quan chức năng không?
Có. Nếu doanh nghiệp muốn bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục bổ sung ngành nghề kinh doanh với cơ quan đăng ký kinh doanh.
➣ Xem chi tiết: Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.