Quy định về điều kiện thành lập công ty cổ phần, quy trình làm thủ tục đăng ký thành lập, mở công ty cổ phần, tải mẫu hồ sơ thành lập công ty cổ phần mới nhất.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020 có hiệu lực ngày 01/01/2021.
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/01/2017.
II. Các điều kiện thành lập doanh nghiệp, mở công ty
1. Điều kiện về ngành nghề đăng ký kinh doanh
Theo quy định của pháp luật hiện hành, doanh nghiệp có quyền tự do đăng ký kinh doanh những ngành nghề:
- Không nằm trong danh sách các ngành, nghề bị cấm.
- Được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành hoặc thuộc Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.
Trường hợp doanh nghiệp đăng ký kinh doanh ngành nghề thuộc nhóm ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần đáp ứng thêm các yêu cầu tương ứng theo quy định đối với mỗi ngành, nghề, đồng thời đảm bảo duy trì đủ các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh.
Lưu ý:
1) Doanh nghiệp cần đăng ký kinh doanh theo mã ngành cấp 4, sau đó diễn giải chi tiết ngành, nghề ngay dưới ngành cấp 4 (nếu cần).
2) Doanh nghiệp chỉ được tiến hành hoạt động kinh doanh cũng như xuất hóa đơn đối với những ngành nghề đã đăng ký.
3) Trường hợp cần thay đổi ngành nghề kinh doanh trong quá trình hoạt động thì trong vòng 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi, doanh nghiệp phải làm thủ tục thông báo thay đổi ngành nghề kinh doanh với Sở Kế hoạch & Đầu tư.
➣ Xem thêm:
2. Quy định điều kiện về vốn điều lệ công ty
Trên thực tế, các quy định của pháp luật hiện hành không có yêu cầu về mức vốn điều lệ tối đa hay tối thiểu khi thành lập công ty, cũng như không cần chứng minh vốn điều lệ bằng tài khoản, tiền mặt hay bất kỳ hình thức nào khác. Doanh nghiệp chỉ cần tuân thủ các lưu ý về vốn điều lệ công ty nêu sau:
- Nếu ngành nghề đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp có yêu cầu vốn pháp định thì mức vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng mức vốn pháp định, đồng thời phải được duy trì trong suốt quá trình hoạt động.
- Không nên đăng ký vốn điều lệ quá thấp hoặc quá cao để tránh làm giảm niềm tin của đối tác, khách hàng với công ty hoặc gặp phải các khó khăn về mặt thủ tục, thời gian khi cần giảm vốn điều lệ.
- Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, số vốn điều lệ đã đăng ký phải được góp đủ.
Lưu ý:
Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, mức vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến mức thuế môn bài doanh nghiệp cần nộp hàng năm. Cụ thể:
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư/vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: Mức vốn điều lệ cần nộp là 2.000.000 đồng/năm.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư/vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Mức vốn điều lệ cần nộp là 3.000.000 đồng/năm.
➣ Xem thêm: Dịch vụ làm thủ tục tăng vốn điều lệ công ty.
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cần đảm bảo đáp ứng đúng và đủ các điều kiện sau:
- Là người nước ngoài hoặc công dân Việt Nam đã đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Có thể là người góp vốn hoặc không phải người góp vốn vào công ty.
- Không nằm trong danh sách các đối tượng bị cấm thành lập và quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Căn cứ theo quy định tại Điều 37, Điều 38 và Điều 39 Luật Doanh nghiệp 2020, tên công ty, doanh nghiệp tiếng Việt cần bao gồm 2 thành tố là “loại hình doanh nghiệp” và “tên riêng”. Trong đó:
- Loại hình doanh nghiệp có thể là doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Tên riêng có thể là ký hiệu, chữ số, chữ cái J, F, W, Z, các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
Ngoài ra, việc đặt tên doanh nghiệp, công ty còn cần tuân thủ “3 không” sau đây:
- Không đặt tên trùng hay có thể gây sự nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó (tính trên phạm vi toàn quốc). Để kiểm tra khả năng sử dụng tên công ty, doanh nghiệp có thể truy cập và thực hiện thao tác tại Cổng thông tin quốc gia.
- Không sử dụng các ký hiệu hay từ ngữ vi phạm truyền thống đạo đức, văn hóa, lịch sử, thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho công ty, doanh nghiệp.
- Không sử dụng tên của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên cơ quan nhà nước, tên tổ chức chính trị – xã hội để làm toàn bộ/một phần tên riêng của công ty (ngoại trừ trường hợp được đơn vị, tổ chức hoặc cơ quan đó chấp thuận).
Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập, góp vốn thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam, ngoại trừ các trường hợp mà Luật Tín Minh chia sẻ dưới đây:
- Người dưới 18 tuổi, không có đủ các năng lực hành vi dân sự.
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm hoạt động, kinh doanh trong một số lĩnh vực nhất định được quy định tại Bộ luật Hình sự.
- Người đang bị tòa án cấm hành nghề kinh doanh hoặc đang bị tạm giam, chấp hành hình phạt tù/biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc.
- Đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam, cơ quan nhà nước sử dụng tài sản nhà nước để thành lập công ty kinh doanh nhằm mục đích thu lợi nhuận riêng cho đơn vị, cơ quan.
- Người đang làm việc trong các cơ quan, đơn vị trực thuộc Quân đội – Công an nhân dân Việt Nam, viên chức, công chức, cán bộ nhà nước (ngoại trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước).
6. Điều kiện về trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp phải thuộc lãnh thổ Việt Nam và là địa chỉ liên lạc chính thức của doanh nghiệp. Ngoài ra, trụ sở chính phải:
- Thể hiện thông tin địa chỉ một cách rõ ràng, cụ thể, bao gồm: số nhà, hẻm, ngách, phố, ngõ phố, xóm, thôn/đường, phường, xã, ấp, quận, huyện, thị trấn, thị xã, tỉnh, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Không thuộc nhà tập thể hoặc chung cư (ngoại trừ căn hộ chung cư có chức năng thương mại).
- Có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp đối với trụ sở chính của công ty (như hợp đồng thuê/mượn, sổ đỏ…).
7. Điều kiện về số lượng cổ đông, thành viên góp vốn
Tùy vào loại hình doanh nghiệp bạn đăng ký là gì mà cần phải đảm bảo các yêu cầu về số lượng thành viên tương ứng khác nhau. Cụ thể:
- Đối với công ty cổ phần: Có ít nhất 3 cổ đông góp vốn thành lập doanh nghiệp và không có giới hạn về số lượng cổ đông tối đa. Các cổ đông này có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Đối với công ty TNHH 1 thành viên: Chỉ có 1 thành viên góp vốn thành lập. Thành viên này có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên: Số thành viên góp vốn không được ít hơn 2 và nhiều hơn 50 thành viên. Thành viên góp vốn có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Công ty hợp danh: Có tối thiểu 2 thành viên là chủ sở hữu chung của doanh nghiệp, công ty (được gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, doanh nghiệp có thể có thêm thành viên góp vốn.
- Doanh nghiệp tư nhân: Chỉ có 1 cá nhân làm chủ, phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công ty bằng toàn bộ tài sản của mình.
III. Các câu hỏi về điều kiện thành lập doanh nghiệp, công ty thường gặp
1. Điều kiện để thành lập công ty, doanh nghiệp bao gồm những gì?
Về cơ bản, để mở công ty, bạn cần đáp ứng 7 điều kiện thành lập sau:
- Điều kiện về vốn điều lệ.
- Điều kiện về tên doanh nghiệp.
- Điều kiện về chủ thể doanh nghiệp.
- Điều kiện về người đại diện theo pháp luật.
- Điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh.
- Điều kiện về số lượng thành viên trong công ty.
- Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp.
➣ Xem chi tiết: Điều kiện thành lập doanh nghiệp.
2. Nên đăng ký vốn điều lệ công ty cao hay thấp?
Tùy vào quy mô sản xuất kinh doanh, định hướng phát triển cũng như khả năng tài chính mà doanh nghiệp có thể lựa chọn mức vốn điều lệ sẽ đăng ký sao cho phù hợp. Tuy nhiên, không nên đăng ký vốn điều lệ quá thấp hoặc quá cao để tránh làm giảm niềm tin của đối tác, khách hàng với công ty hoặc gặp phải các khó khăn về mặt thủ tục, thời gian khi cần giảm vốn điều lệ.
3. Việc đặt tên công ty, doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện nào?
Việc đặt tên công ty, doanh nghiệp cần đáp ứng những điều kiện sau:
- Bao gồm 2 thành phần: loại hình doanh nghiệp và tên riêng.
- Không đặt tên trùng/gây sự nhầm lẫn với tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó (tính trên phạm vi toàn quốc).
- Không sử dụng các ký hiệu, từ ngữ vi phạm truyền thống đạo đức, văn hóa… của dân tộc.
- Không sử dụng tên của đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên cơ quan nhà nước, tên tổ chức chính trị – xã hội để làm toàn bộ/một phần tên riêng của công ty.
➣ Xem chi tiết: Cách đặt tên công ty.
4. Ai có quyền được đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty?
Mọi cá nhân, tổ chức đều có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, ngoại trừ:
- Người dưới 18 tuổi, không có đủ các năng lực hành vi dân sự.
- Tổ chức không có tư cách pháp nhân hoặc tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm hoạt động, kinh doanh trong một số lĩnh vực nhất định được quy định tại Bộ luật Hình sự.
- …
➣ Xem chi tiết: Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp.
5. Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của công ty khi thành lập là gì?
Địa chỉ trụ sở chính của công ty cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Thể hiện thông tin địa chỉ một cách rõ ràng, cụ thể, bao gồm: số nhà, hẻm, ngách, phố, ngõ phố, xóm, thôn/đường, phường, xã, ấp, quận, huyện, thị trấn, thị xã, tỉnh, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Không thuộc nhà tập thể hoặc chung cư (ngoại trừ căn hộ chung cư có chức năng thương mại).
- Có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu hợp pháp của doanh nghiệp (như hợp đồng thuê/mượn, sổ đỏ).
➣ Xem chi tiết: Quy định về địa chỉ trụ sở công ty.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.