Luật Tín Minh

Cổ Phiếu và Trái Phiếu là gì? Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu

Xem ngay: Cổ phiếu là gì? Trái phiếu là gì? Phân biệt, so sánh cổ phiếu và trái phiếu như điểm giống nhau, sự khác nhau, nên đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu…

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Chứng khoán 2019, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
  • Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
  • Luật Quản lý nợ công 2017, có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.
  • Nghị định 155/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
  • Nghị định 153/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021. 

II. Khái niệm cổ phiếu và trái phiếu

1. Trái phiếu là gì?

Trái phiếu (tên tiếng Anh là bond) là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một khoản nợ của tổ chức phát hành (căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019).

Hay có thể hiểu một cách đơn giản, trái phiếu là chứng chỉ ghi nhận nợ mà đơn vị phát hành phải trả cho người sở hữu trái phiếu. 

Ví dụ:

Doanh nghiệp kinh doanh vận tải hàng không A đang có nhu cầu mua máy bay để đáp ứng mục tiêu mở rộng thị phần nên đã phát hành trái phiếu với thông tin:

  • Mệnh giá: 100 triệu đồng.
  • Lãi suất: 10%.
  • Thời hạn: 3 năm. 

Anh B có khoản tiền nhàn rỗi đã tham gia mua trái phiếu của doanh nghiệp A.

➥ Như vậy:

  • Anh B phải trả cho doanh nghiệp A 100 triệu đồng/năm để mua trái phiếu đã được phát hành.
  • Doanh nghiệp A thanh toán cho anh B lãi suất 10 triệu đồng/năm.
  • Sau 3 năm, doanh nghiệp A hoàn trả cho anh B 100 triệu đồng tiền mua trái phiếu.

2. Cổ phiếu là gì?

Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019 và Khoản 1 Điều 121 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Cổ phiếu (tên tiếng Anh là stock/share) là loại chứng khoán được phát hành bởi công ty cổ phần nhằm mục đích huy động vốn, được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử hoặc bút toán ghi sổ hoặc văn bản (chứng chỉ). 
  • Hay nói cách khác, cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành. Khi sở hữu cổ phiếu của 1 công ty thì bạn được gọi là cổ đông của công ty đó.

Ví dụ: 

Năm 2025, bạn mua 1000 cổ phiếu của công ty cổ phần A với mệnh giá 20.000 đồng/cổ phiếu. Lúc này, giá trị tài sản bạn sở hữu là: 20.000.000 đồng.

Năm 2026, công ty A có doanh thu tốt, làm ăn sinh lời nên giá trị cổ phiếu tăng lên thành 40.000 đồng/cổ phiếu. Lúc này, giá trị tài sản bạn sở hữu sẽ tăng lên thành là: 40.000.000 đồng.

III. Phân loại trái phiếu và cổ phiếu

1. Phân loại trái phiếu

Tùy vào tiêu chí phân loại mà trái phiếu sẽ được chia thành nhiều loại khác nhau, chẳng hạn như:

➨ Phân loại theo đơn vị phát hành

➧ Trái phiếu Chính phủ:

Là loại trái phiếu do Chính phủ phát hành để huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ các tổ chức kinh tế, xã hội và người dân, nhằm phục vụ nhu cầu chi tiêu ngân sách, đầu tư các dự án công hoặc cơ cấu lại nợ công. Đây là loại trái phiếu có mức độ an toàn cao nhất trên thị trường chứng khoán, vì được Chính phủ bảo đảm thanh toán (căn cứ theo khoản 10 Điều 3 Luật Quản lý nợ công 2017). 

➧ Trái phiếu chính quyền địa phương:

Là loại trái phiếu do UBND cấp tỉnh phát hành để huy động vốn cho ngân sách địa phương (căn cứ theo khoản 11 Điều 3 Luật Quản lý nợ công).

➧ Trái phiếu doanh nghiệp:

Là loại trái phiếu có kỳ hạn từ 1 năm trở lên do doanh nghiệp phát hành nhằm mục đích huy động vốn. Doanh nghiệp được phát hành trái phiếu là công ty TNHH, công ty cổ phần được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (căn cứ theo khoản 6 Điều 3 Nghị định 155/2020/NĐ-CP và Điều 2 Nghị định 153/2020/NĐ-CP). 

Xem chi tiết: Trái phiếu doanh nghiệp là gì?

➨ Phân loại theo lợi tức

➧ Trái phiếu lãi suất cố định: 

Là loại trái phiếu có mức lãi suất (%) cố định và lịch trả lãi được ấn định sẵn trong suốt kỳ hạn của trái phiếu trên hợp đồng giao dịch trái phiếu.

➧ Trái phiếu lãi suất thả nổi: 

Là loại trái phiếu vừa có phần lãi suất cố định đã được xác định trước, vừa có thêm phần lãi suất biến động dựa theo lãi suất tham chiếu. Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp trong nước thường chọn lãi suất tham chiếu là lãi suất trung bình kỳ hạn 12 tháng của 4 ngân hàng nhà nước gồm: Vietinbank, Vietcombank, Agribank, BIDV.

➧ Trái phiếu có lãi suất bằng không: 

Là loại trái phiếu không chi trả lãi trong suốt thời gian lưu hành, được bán với giá thấp hơn mệnh giá và khi đến hạn người sở hữu sẽ được thanh toán đủ mệnh giá. 

➨ Phân loại theo mức độ đảm bảo thanh toán của đơn vị phát hành

➧ Trái phiếu có tài sản đảm bảo:

Là loại trái phiếu được đảm bảo thanh toán một/toàn bộ phần gốc và lãi khi đáo hạn bằng tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm hoặc tài sản của tổ chức phát hành hoặc được bảo lãnh thanh toán theo quy định của pháp luật (căn cứ theo khoản 8 Điều 3 Nghị định 155/2020/NĐ-CP).

➧ Trái phiếu không có tài sản đảm bảo:

Là loại trái phiếu không được đảm bảo thanh toán một/toàn bộ phần lãi và gốc bằng tài sản của bên thứ ba hoặc tài sản của tổ chức phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán của tổ chức tài chính tín dụng.

Phân loại theo khả năng chuyển đổi

Trái phiếu chuyển đổi:

Là loại trái phiếu được phát hành bởi công ty cổ phần, được phép chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của chính doanh nghiệp phát hành theo các điều khoản, điều kiện đã được nêu trong phương án phát hành trái phiếu (căn cứ theo khoản 7 Điều 3 Nghị định 155/2020/NĐ-CP).

Trái phiếu không có chuyển đổi: 

Là loại trái phiếu có tính chất đối lập với trái phiếu chuyển đổi (tức không được chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của doanh nghiệp phát hành).

2. Phân loại cổ phiếu

Hiện nay, cổ phiếu được phân thành 2 loại:

Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông):

Là loại cổ phiếu bắt buộc phải có trong công ty cổ phần. Người sở hữu loại cổ phiếu này sẽ có quyền đối với việc quản lý cũng như kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp phát hành như: tham gia cuộc họp Hội đồng quản trị, bỏ phiếu biểu quyết cho những vấn đề trong công ty.

Cổ phiếu ưu đãi:

Là loại cổ phiếu cho phép người sở hữu hưởng những quyền ưu đãi như: quyền ưu đãi về biểu quyết hoặc quyền ưu đãi về cổ tức.

Cổ phiếu ưu đãi có 3 loại phổ biến gồm: cổ phiếu ưu đãi cổ tức, cổ phiếu ưu đãi hoàn lại và cổ phiếu ưu đãi biểu quyết. Cụ thể:

  • Cổ phiếu ưu đãi cổ tức: Là loại cổ phiếu được trả cổ tức với mức cao hơn mức ổn định hằng năm hoặc mức cổ tức của cổ phiếu phổ thông.
  • Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại: Là loại cổ phiếu mà cổ đông sở hữu sẽ được công ty hoàn lại vốn góp theo các điều kiện được ghi tại Điều lệ công ty và cổ phiếu ưu đãi cổ tức hoặc theo yêu cầu của người sở hữu.
  • Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết: Là loại cổ phần phổ thông có số phiếu biểu quyết nhiều hơn số phiếu cổ phần phổ thông khác.

Ngoài 2 loại cổ phiếu chính trên, các nhà đầu còn phân cổ phiếu thành các loại sau: cổ phiếu penny, cổ phiếu blue-chip, cổ phiếu ESOP, cổ phiếu OTC.

Tham khảo thêm: Các loại cổ phần trong công ty cổ phần.

IV. So sánh cổ phiếu và trái phiếu

1. Điểm giống nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu

Dựa vào nội dung định nghĩa đã tìm hiểu ở trên, chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy được những điểm tương đồng giữa trái phiếu và cổ phiếu. Cụ thể, về cơ bản, cả cổ phiếu và trái phiếu đều:

  • Có thể nhận lợi tức theo một mức quy định.
  • Có thể thế chấp, trao đổi, chuyển nhượng, thừa kế, mua bán.
  • Là căn cứ chứng minh các quyền, lợi ích hợp pháp thuộc về người sở hữu.
  • Thông tin mệnh giá sẽ được ghi trên bề mặt của trái phiếu hoặc của cổ phiếu.
  • Là công cụ để các nhà đầu tư thực hiện hoạt động huy động vốn và đầu tư sinh lời.
  • Là chứng khoán và được thể hiện dưới dạng dữ liệu văn bản hoặc điện tử hoặc bút toán.

2. Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu

Trái phiếu và cổ phiếu trên thực tế có khá nhiều điểm khác nhau, từ quy định về quyền của người sở hữu, tư cách người sở hữu, đơn vị được phát hành đến thời gian sở hữu, những lợi ích mà chúng mang lại…

Để giúp bạn có thể phân biệt cổ phiếu và trái phiếu một cách dễ dàng, chính xác, tại mục nội dung này, Luật Tín Minh sẽ tổng hợp và phân tích những điểm khác nhau cơ bản nhất giữa cổ phiếu và trái phiếu.

2.1. Đơn vị được phép phát hành

Cổ phiếu

Trái phiếu

Công ty cổ phần

  • Chính phủ.
  • Công ty cổ phần.
  • Công ty TNHH 1 thành viên.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên.

2.2. Tư cách người sở hữu

Cổ phiếu

Trái phiếu

Cổ đông của công ty.

Chủ nợ của công ty.

2.3. Về bản chất

Cổ phiếu

Trái phiếu

Ghi nhận quyền, lợi ích của người sở hữu với một phần vốn cổ phần của tổ chức phát hành.

Ghi nhận nợ mà tổ chức phát hành phải trả cho người sở hữu.

2.4. Quyền hạn của người sở hữu

Cổ phiếu

Trái phiếu

Tham gia biểu quyết các vấn đề của công ty, tham gia điều hành, quản lý công ty (*).

Không được quyền tham gia vào các vấn đề, hoạt động của công ty.

Lưu ý:

(*): Ngoại trừ cổ đông ưu đãi cổ tức và cổ đông ưu đãi hoàn lại.

2.5. Lợi ích nhận được của người sở hữu

Cổ phiếu

Trái phiếu

Được chia cổ tức (lợi nhuận) nhưng mức chia không cố định mà tùy thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Được nhận lãi suất cố định và thường kỳ, hoàn toàn không bị phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. 

2.6. Khả năng chuyển đổi

Cổ phiếu

Trái phiếu

Không thể chuyển đổi thành trái phiếu.

Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu.

2.7. Thời gian sở hữu

Cổ phiếu

Trái phiếu

Không cố định, tùy thuộc vào quyết định của cổ đông.

Có quy định cụ thể về thời hạn sở hữu và được ghi trên trái phiếu.

2.8. Những tác động đối với công ty phát hành

Cổ phiếu

Trái phiếu

➧ Làm tăng vốn điều lệ.

➧ Làm cơ cấu cổ phần của các cổ đông hiện tại của công ty bị thay đổi.

➧ Làm tăng vốn vay.

➧ Không làm cơ cấu vốn của các cổ đông/thành viên góp vốn hiện tại của công ty bị thay đổi.

2.9. Trách nhiệm đối với các khoản nợ của người sở hữu

Cổ phiếu

Trái phiếu

Có trách nhiệm đối với các khoản nợ của doanh nghiệp theo tỷ lệ tương ứng với số vốn đã góp.

Không có bất kỳ trách nhiệm nào đối với các khoản nợ mà doanh nghiệp đang chịu.

2.10. Mức độ rủi ro cho nhà đầu tư và thứ tự ưu tiên thanh toán

Cổ phiếu

Trái phiếu

➧ Rủi ro cao.

➧ Không thể rút vốn trực tiếp.

➧ Nếu công ty rơi vào tình trạng phá sản hay giải thể thì chỉ khi công ty hoàn thành thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác thì cổ đông mới được thanh toán phần vốn góp.

➧ Ít rủi ro.

➧ Có thể rút phần vốn góp bất kỳ lúc nào.

➧ Nếu công ty rơi vào tình trạng phá sản hay giải thể thì phải thanh toán cho người mua trái phiếu trước khi công ty hoàn thành thanh toán các khoản nợ.

Tham khảo thêm: Dịch vụ giải thể công ty.

V. Nên đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu?

Thông qua những phân tích, so sánh trái phiếu và cổ phiếu nêu trên, có thể thấy, tùy thuộc vào mục tiêu lợi nhuận, mức độ chấp nhận rủi ro cũng như yêu cầu về thời gian thu hồi vốn của chủ đầu tư như thế nào mà có thể đưa ra quyết định nên đầu tư trái phiếu hay cổ phiếu sao cho phù hợp. Cụ thể:

  • Nếu là một người thích sự ổn định, an toàn thì nhà đầu tư nên chọn hình thức đầu tư trái phiếu.
  • Trường hợp muốn đạt được mức lợi nhuận cao hơn, có thể chấp nhận mạo hiểm thì hình thức đầu tư cổ phiếu sẽ là lựa chọn phù hợp cho chủ đầu tư.

Qua bài viết này, Luật Tín Minh hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cổ phiếu và trái phiếu, cũng như cách phân biệt để có định hướng đầu tư phù hợp.

Bên cạnh đó, nếu bạn quan tâm đến các quy định pháp luật về công ty cổ phần hoặc cần hỗ trợ thực hiện các dịch vụ pháp lý liên quan, Luật Tín Minh luôn sẵn sàng đồng hành và hỗ trợ. Một số dịch vụ pháp lý đối với công ty cổ phần mà Luật Tín Minh đang cung cấp gồm:

Bạn có thể liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng về dịch vụ mà bạn quan tâm.

VI. Các câu hỏi thường gặp khi phân biệt trái phiếu và cổ phiếu

1. Cổ phiếu tiếng Anh là gì?

Cổ phiếu có tên tiếng Anh là share/stock.

Xem chi tiết: Cổ phiếu là gì?

2. Trái phiếu tên tiếng Anh là gì?

Trái phiếu tên tiếng Anh là bond.

Xem chi tiết: Trái phiếu là gì?

3. Sự khác nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu là gì?

Về cơ bản, trái phiếu và cổ phiếu khác nhau ở những điểm sau:

  • Đơn vị được phép phát hành.
  • Tư cách người sở hữu.
  • Khả năng chuyển đổi.
  • Thời gian sở hữu.
  • Lợi ích người sở hữu nhận được.

Xem chi tiết: Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu.

4. Điểm giống nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu là gì?

Nhìn chung, cả trái phiếu và cổ phiếu đều:

  • Là chứng khoán, được thể hiện theo 1 trong 3 dạng là dữ liệu văn bản, bút toán hoặc điện từ.
  • Là công cụ huy động vốn, đầu tư sinh lời của các nhà đầu tư, có thể thế chấp, trao đổi, mua bán, thừa kế, chuyển nhượng.
  • Là căn cứ để chứng minh các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu, thông tin mệnh giá được thể hiện trên bề mặt của trái phiếu/cổ phiếu.

Xem chi tiết: Điểm giống nhau giữa cổ phiếu và trái phiếu.

5. Nên đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu?

Quyết định nên đầu tư cổ phiếu hay trái phiếu sẽ tùy vào mục tiêu lợi nhuận, mức độ chấp nhận rủi ro cũng như yêu cầu về thời gian thu hồi vốn của nhà đầu tư. Cụ thể:

  • Nên đầu tư trái phiếu: Nếu nhà đầu tư là một người thích sự ổn định, an toàn. 
  • Nên đầu tư cổ phiếu: Nếu nhà đầu tư muốn đạt được mức lợi nhuận cao hơn, có thể chấp nhận mạo hiểm.

6. Mức độ rủi ro của đầu tư cổ phiếu hay đầu tư trái phiếu cao hơn?

So với đầu tư trái phiếu, đầu tư cổ phiếu có mức độ rủi ro cao hơn, bởi:

  • Không thể rút vốn trực tiếp.
  • Phụ thuộc vào tình hình hoạt động của công ty.
  • Phải chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ của doanh nghiệp theo tỷ lệ tương ứng với số vốn đã góp.
  • Trường hợp công ty rơi vào tình trạng phá sản hay giải thể thì chỉ khi công ty hoàn thành thanh toán các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác thì cổ đông mới được thanh toán phần vốn góp.

7. Ai được phát hành trái phiếu? Quy định về đối tượng phát hành trái phiếu, cổ phiếu có giống nhau không?

Quy định về đơn vị được phép phát hành cổ phiếu và trái phiếu không giống nhau, cụ thể:

  • Đơn vị được phép phát hành cổ phiếu: Công ty cổ phần.
  • Đơn vị được phép phát hành trái phiếu: công ty cổ phần, công ty TNHH (bao gồm công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên) và Chính phủ.

8. Trái phiếu Chính phủ là gì?

Trái phiếu Chính phủ là loại trái phiếu do Chính phủ phát hành nhằm để cơ cấu lại nợ hoặc huy động vốn cho ngân sách nhà nước.

Xem chi tiết: Trái phiếu Chính phủ.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!