Luật Tín Minh

Hồ sơ & thủ tục thành lập Chi Nhánh công ty cổ phần, TNHH

Khi nào phải thành lập chi nhánh? Điều kiện, hồ sơ và thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần, TNHH 1 tv, 2 tv trở lên. Sau thành lập chi nhánh cần làm gì?

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
  • Nghị định 168/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
  • Thông tư 68/2025/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
  • Nghị định 168/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

Thành lập chi nhánh sẽ là 1 bước tiến quan trọng khi doanh nghiệp có nhu cầu thăm dò, phát triển và có nhu cầu mở rộng thị trường. Chi nhánh công ty sẽ được phép sử dụng con dấu riêng, đại diện công ty mẹ ký hợp đồng với khách hàng, đối tác.

Vậy đăng ký thành lập chi nhánh sẽ cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào, chi tiết về các thủ tục cần thực hiện ra sao? Tất cả sẽ được Luật Tín Minh chia sẻ tại bài viết này.

II. Khi nào phải thành lập chi nhánh công ty?

Việc thành lập chi nhánh không mang tính bắt buộc mà phụ thuộc vào nhu cầu mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong một số trường hợp dưới đây, việc thành lập chi nhánh là cần thiết để đảm bảo phù hợp với quy định pháp luật và thuận lợi trong quá trình vận hành của doanh nghiệp:

  • Muốn triển khai hoạt động kinh doanh tại địa điểm khác với trụ sở chính, đồng thời có nhu cầu xuất hóa đơn riêng tại địa điểm đó.
  • Cần một đơn vị phụ thuộc có thể thực hiện các công việc do công ty mẹ ủy quyền, chẳng hạn như: ký kết hợp đồng, triển khai dự án hoặc thực hiện các thủ tục hành chính…
  • Có nhu cầu thành lập đơn vị với cơ chế vận hành riêng biệt, bao gồm: sử dụng con dấu riêng, tự hạch toán kế toán, quản lý tài chính - nhân sự hoặc kê khai, nộp thuế tại địa phương nơi hoạt động kinh doanh.
  • Doanh nghiệp có định hướng mở rộng quy mô, phát triển hệ thống tại nhiều tỉnh/thành và cần có đơn vị đại diện trực tiếp tại từng khu vực để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Theo Điều 19 Luật Thương mại 2005, chi nhánh công ty sẽ được thực hiện một số quyền sau:

  • Ký kết hợp đồng tại Việt Nam với điều kiện nội dung hợp đồng phù hợp với nội dung hoạt động ghi trong Giấy phép thành lập chi nhánh.
  • Thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa, các hoạt động thương mại khác phù hợp với ngành nghề kinh doanh được cấp phép.
  • Thuê địa điểm, thuê hoặc mua cơ sở vật chất cần thiết để phục vụ cho hoạt động của chi nhánh.
  • Tuyển dụng lao động là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài làm việc tại chi nhánh theo quy định pháp luật.
  • Chuyển lợi nhuận ra nước ngoài theo đúng trình tự, thủ tục quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Sử dụng con dấu riêng mang tên chi nhánh theo quy định hiện hành.
  • Các quyền lợi khác theo pháp luật quy định.

Lưu ý:

Doanh nghiệp có thể lựa chọn thành lập chi nhánh cùng tỉnh hoặc thành lập chi nhánh khác tỉnh/thành phố với trụ sở chính và không bị giới hạn về số lượng.

Tham khảo thêm: Phân biệt chi nhánh và văn phòng đại diện.

III. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần, công ty TNHH

Chi tiết thành phần hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần, công ty TNHH (1 thành viên, 2 thành viên trở lên) được quy rõ tại khoản 1 Điều 30 Nghị định 168/2025/NĐ-CP. Và dù doanh nghiệp thành lập chi nhánh khác tỉnh hay cùng tỉnh thì về cơ bản bộ hộ sơ cũng sẽ các đầu mục cơ bản như Luật Tín Minh chia sẻ dưới đây.

1. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần

Bộ hồ sơ mở chi nhánh công ty cổ phần sẽ gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo về việc thành lập chi nhánh công ty cổ phần (mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
  • Bản sao quyết định và bản sao biên bản họp về việc thành lập chi nhánh của Hội đồng quản trị.
  • Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân (hộ chiếu/CCCD) của người đứng đầu chi nhánh. 
  • Giấy ủy quyền (nếu ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).
  • Bản sao chứng thực CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền.

⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần.


2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH (1 TV, 2 TV trở lên)

Về cơ bản, bộ hồ sơ mở chi nhánh công ty TNHH 1 thành viên và 2 thành viên trở lên sẽ bao gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo về việc thành lập chi nhánh công ty TNHH (mẫu số 17 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
  • Bản sao chứng thực CCCD/hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh.
  • Đối với công ty TNHH 1 thành viên:
    • Bản sao quyết định về việc thành lập chi nhánh của chủ sở hữu công ty.
  • Đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
    • Bản sao quyết định về việc thành chi nhánh công ty của Hội đồng thành viên.
    • Bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc mở chi nhánh.
  • Trường hợp người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật, cần bổ sung:
    • Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục.
    • Bản sao chứng thực CCCD/hộ chiếu của người được ủy quyền.

⤓ Tải mẫu miễn phí:


Trường hợp thành lập chi nhánh công ty nước ngoài thì ngoài các đầu mục hồ sơ nêu trên, doanh nghiệp cần bổ sung thêm các giấy tờ/tài liệu sau:

  • Điều lệ hoạt động chi nhánh công ty tại Việt Nam - bản sao.
  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư của công ty - bản sao.
  • Bản sao BCTC có kiểm toán/văn bản xác nhận nghĩa vụ thuế năm tài chính gần nhất.
  • Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu chi nhánh công ty tại Việt Nam.
  • Bản sao hợp đồng thuê hoặc các tài liệu chứng minh quyền sử dụng đối với địa điểm dự kiến làm trụ sở chính.

Lưu ý:

Các tài liệu, giấy tờ tiếng nước ngoài phải được dịch sang tiếng Việt, được hợp pháp hóa lãnh sự và được công chứng.

IV. Quy trình thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần, TNHH

Khi mở chi nhánh, dù là công ty TNHH hay công ty cổ phần thì đều phải gửi hồ sơ đăng ký hoạt động chi nhánh đến Sở Tài chính tỉnh/thành phố nơi đặt chi nhánh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày quyết định thành lập.

Nhìn chung, quy trình thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh công ty cổ phần, công ty TNHH đều tương tự nhau. Cụ thể gồm các bước sau:

➨ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập chi nhánh

Doanh nghiệp cần chuẩn bị 1 bộ hồ sơ thành lập chi nhánh phù hợp với loại hình công ty. Một số lưu ý khi chuẩn bị hồ sơ gồm:

  • Hồ sơ cần được viết bằng tiếng Việt.
  • Nếu có giấy tờ, tài liệu được viết bằng tiếng nước ngoài thì cần đính kèm bản dịch công chứng bằng tiếng Việt.
  • Hồ sơ có đầy đủ chữ ký của người đại diện pháp luật, chủ sở hữu công ty.

➨ Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố

Sau khi đã kiểm tra đầy đủ các thành phần giấy tờ cần thiết, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ thành lập chi nhánh theo 1 trong 3 cách sau:

  • Cách 1: Nộp trực tiếp tại Sở Tài chính tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp muốn mở chi nhánh công ty.
  • Cách 2: Đăng nhập và nộp hồ sơ online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp bằng tài khoản VNeID mức độ 2.
  • Cách 3: Nộp hồ sơ bằng dịch vụ bưu chính của Viettel Post.

➨ Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh

Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh cho doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Sở Tài chính sẽ ra thông báo bằng văn bản nêu rõ nội dung cần bổ sung, sửa đổi cho doanh nghiệp.

➨ Bước 4: Thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết sau khi thành lập chi nhánh

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, doanh nghiệp cần tiến hành thực hiện thêm các thủ tục pháp lý sau:

  • Treo bảng tên chi nhánh.
  • Kê khai và nộp thuế môn bài.
  • Khắc con dấu chi nhánh công ty để thuận tiện trong quá trình hoạt động.
  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản với cơ quan thuế quản lý.
  • Mua chữ ký số để thuận tiện hơn trong việc nộp thuế cũng như giao dịch điện tử…
  • Mua và đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử riêng (đối với trường hợp hạch toán độc lập).

Đối với trường hợp thành lập chi nhánh công ty có vốn nước ngoài thì cơ quan tiếp nhận và thời gian xử lý hồ sơ sẽ có sự thay đổi, cụ thể:

  • Cơ quan tiếp nhận hồ sơ: Bộ Công thương.
  • Thời gian xử lý hồ sơ: Từ 10 - 15 ngày làm việc.

Tham khảo thêm:

V. Quy định, điều kiện thành lập chi nhánh công ty

Để thành lập chi nhánh công ty nói chung hay chi nhánh công ty TNHH, công ty cổ phần nói riêng, doanh nghiệp đều cần đáp ứng các điều kiện sau:

1. Về chi nhánh công ty

Căn cứ theo quy định tại Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 16 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, tên chi nhánh công ty cần đảm bảo các điều kiện sau:

  • Tên chi nhánh phải được đặt theo quy tắc: Chi nhánh + Tên riêng (nếu có) + Tên công ty/doanh nghiệp. Theo đó:
    • Tên riêng của chi nhánh không được sử dụng cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp”.
  • Tên chi nhánh phải được đặt từ các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ số, các ký hiệu và các chữ cái F, J, Z, W.
  • Ngoài tên tiếng Việt, tên chi nhánh có thể được đặt bằng tên viết tắt hoặc tiếng nước ngoài (theo hệ chữ La-tinh).
  • Tên chi nhánh phải được gắn tại trụ sở chi nhánh.

Lưu ý:

Trường hợp doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được tổ chức lại theo hướng chuyển thành đơn vị hạch toán phụ thuộc thì được phép giữ nguyên tên gọi của doanh nghiệp trước khi tổ chức lại.

2. Về địa chỉ đặt chi nhánh

Nhìn chung, điều kiện về địa chỉ đặt chi nhánh cũng tương tự như điều kiện áp dụng cho trụ sở chính của doanh nghiệp. Cụ thể:

  • Địa điểm chi nhánh phải được xác định rõ ràng, bao gồm các thông tin như: số nhà, hẻm, ngõ phố, tên phường (xã), thị trấn, quận (huyện), thị xã, thành phố/tỉnh.
  • Không được đặt chi nhánh tại căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể, trừ trường hợp căn hộ, nhà chung cư đó có chức năng kinh doanh thương mại, dịch vụ theo quy định.

3. Về ngành nghề kinh doanh

Chi nhánh được phép kinh doanh toàn bộ hoặc một phần những ngành nghề mà công ty chủ quản đã đăng ký (căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020).

4. Về người đứng đầu chi nhánh

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025), người đứng đầu chi nhánh cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi nhân sự.
  • Không thuộc các đối tượng sau:
    • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý tại cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện.
    • Bị Tòa án cấm hành nghề, đảm nhiệm chức vụ hoặc cấm làm công việc nhất định.
    • Các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

VI. Dịch vụ thành lập chi nhánh công ty tại Luật Tín Minh

Bạn đang có kế hoạch thành lập chi nhánh công ty nhưng chưa rõ thủ tục, không có thời gian chuẩn bị hồ sơ hoặc e ngại vướng mắc hành chính? Nếu vậy, dịch vụ thành lập chi nhánh công ty tại Luật Tín Minh chính là giải pháp phù hợp cho bạn.

Chúng tôi cung cấp dịch vụ trọn gói, hỗ trợ toàn diện từ khâu tư vấn ban đầu, soạn thảo hồ sơ đến việc nộp và theo dõi hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh. Với sự đồng hành của Luật Tín Minh, doanh nghiệp sẽ nhanh chóng nhận được Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hợp pháp, đúng quy định, qua đó có thể an tâm hoạt động kinh doanh mà không lo vướng mắc về pháp lý.

Hiện tại, Luật Tín Minh cung cấp dịch vụ thành lập chi nhánh cho mọi loại hình, bao gồm:

  • Dịch vụ thành lập chi nhánh công ty hợp danh.
  • Dịch vụ thành lập chi nhánh công ty cổ phần.
  • Dịch vụ thành lập chi nhánh công ty TNHH (1 thành viên, 2 thành viên trở lên).

Thông tin về chi phí dịch vụ thành lập chi nhánh công ty, bạn có thể tham khảo:

Tổng chi phí cần thanh toán: Từ 700.000 đồng, chi phí này có thể thay đổi tùy thuộc vào các yếu tố:

  • Phạm vi hoạt động của chi nhánh (cùng tỉnh/khác tỉnh với trụ sở chính của công ty).
  • Hình thức hạch toán (hạch toán phụ thuộc hay hạch toán độc lập).

Thời gian hoàn thành: Từ 5 - 7 ngày làm việc.

Thông tin khách hàng cần cung cấp:

  • Thông tin thành lập chi nhánh dự kiến: tên, địa chỉ, ngành nghề, hình thức hạch toán của chi nhánh công ty…
  • Mã số thuế hoặc bản scan Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao hoặc ảnh chụp CCCD/hộ chiếu và thông tin của người đứng đầu chi nhánh.


Xem chi tiết: Chi phí thành lập chi nhánh công ty.

VI. Câu hỏi thường gặp về thủ tục thành lập chi nhánh công ty

1. Doanh nghiệp cần phải thành lập chi nhánh trong trường hợp nào?

Nếu doanh nghiệp thuộc 1 trong các trường hợp dưới đây thì có thể cân nhắc lựa chọn mở chi nhánh:

  • Muốn triển khai hoạt động kinh doanh tại địa điểm khác với trụ sở chính, đồng thời có nhu cầu xuất hóa đơn riêng tại đơn vị đó.
  • Cần một đơn vị phụ thuộc có thể thực hiện các công việc mà công ty mẹ ủy quyền.
  • Có nhu cầu thành lập đơn vị với cơ chế vận hành riêng biệt, bao gồm: sử dụng con dấu riêng, tự hạch toán kế toán, quản lý tài chính - nhân sự…
  • Doanh nghiệp có định hướng mở rộng quy mô, phát triển hệ thống tại nhiều tỉnh/thành cần có đơn vị đại diện trực tiếp tại nơi kinh doanh.

Xem chi tiết: Khi nào phải thành lập chi nhánh công ty?

2. Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần gồm những giấy tờ gì?

Bộ hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo về việc thành lập chi nhánh công ty cổ phần.
  • Bản sao quyết định và biên bản họp về việc thành lập chi nhánh của Hội đồng quản trị.
  • Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân (hộ chiếu/CCCD) của người đứng đầu chi nhánh.

Xem chi tiết & tài mẫu miễn phí: Hồ sơ thành lập chi nhánh công ty cổ phần.

3. Quy trình thực hiện thủ tục thành lập chi nhánh công ty gồm mấy bước?

Thủ tục thành lập chi nhánh công ty nói chung hay thành lập chi nhánh công ty cổ phần, TNHH nói riêng đều sẽ gồm 4 bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập chi nhánh phù hợp với loại hình công ty.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đến Sở Tài chính cấp tỉnh/thành phố nơi đặt chi nhánh công ty.
  • Bước 3: Nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh.
  • Bước 4: Thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết sau khi thành lập chi nhánh.

Xem chi tiết: Thủ tục thành lập chi nhánh công ty.

4. Doanh nghiệp sau khi thành lập chi nhánh cần làm gì?

Sau khi thành lập chi nhánh, doanh nghiệp cần thực hiện các công việc sau:

  • Mua chữ ký số.
  • Treo bảng tên chi nhánh.
  • Kê khai và nộp thuế môn bài.
  • Khắc con dấu chi nhánh công ty.
  • Mở tài khoản ngân hàng và thông báo số tài khoản với cơ quan thuế quản lý.
  • Mua và đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử riêng (đối với trường hợp hạch toán độc lập).

5. Chi nhánh kinh doanh những ngành nghề khác với công ty mẹ được không?

Không. Chi nhánh chỉ được phép kinh doanh những ngành nghề mà công ty mẹ đã đăng ký kinh doanh.

6. Quy định thành lập chi nhánh công ty là gì?

Để thành lập chi nhánh công ty, doanh nghiệp cần đảm bảo các quy định về:

  • Tên chi nhánh.
  • Địa chỉ đặt chi nhánh.
  • Ngành nghề kinh doanh.
  • Người đứng đầu chi nhánh.

Xem chi tiết: Điều kiện mở chi nhánh công ty.

7. Quy định về người đứng đầu chi nhánh là gì?

Theo quy pháp luật, người đứng đầu chi nhánh công ty cần đáp ứng các yêu cầu sau:

  • Từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi nhân sự.
  • Không thuộc các đối tượng gồm:
    • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý tại cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện.
    • Bị Tòa án cấm hành nghề, đảm nhiệm chức vụ hoặc cấm làm công việc nhất định.
    • Các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

8. Chi nhánh công ty có tư cách pháp nhân không?

Không. Bởi chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, hoạt động dưới sự quản lý trực tiếp của công ty mẹ và không có quyền tự chủ về mặt pháp lý. Mọi quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động của chi nhánh đều do doanh nghiệp đứng tên và chịu trách nhiệm. Do đó, chi nhánh không có tư cách pháp nhân độc lập và không được tự mình tham gia vào các quan hệ pháp luật như một chủ thể riêng biệt.

9. Chi phí thành lập chi nhánh công ty tại Luật Tín Minh là bao nhiêu?

Chi phí cần thanh toán khi sử dụng dịch vụ thành lập chi nhánh công ty tại Luật Tín Minh là từ 700.000 đồng. Tùy thuộc vào trường hợp thành lập chi nhánh cùng tỉnh hay khác tỉnh và hình thức hạch toán của chi nhánh là phụ thuộc hay độc lập mà chi phí sẽ có sự thay đổi.

Xem chi tiết: Phí dịch vụ thành lập chi nhánh công ty.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!