Luật Tín Minh

Cổ Phần Phổ Thông là gì? Các quyền của cổ đông phổ thông

Cổ phần phổ thông là gì? Cổ đông phổ thông là gì? Tìm hiểu các quyền, nghĩa vụ của cổ đông phổ thông: quyền nhận cổ tức, tự do chuyển nhượng cổ phần…

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.

II. Tìm hiểu về cổ phần phổ thông

1. Cổ phần phổ thông là gì?

Khái niệm cổ phần phổ thông (Ordinary shares/Common shares) không được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật. Song, bạn có thể hiểu một cách đơn giản, cổ phần phổ thông là loại cổ phần bắt buộc phải có trong công ty cổ phần, được phân chia theo vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Cổ phần phổ thông trên thị trường hiện được chia làm 2 loại:

  • Cổ phần phổ thông trên thị trường sơ cấp: Cổ phần được phát hành lần đầu khi công ty cổ phần được thành lập.
  • Cổ phần phổ thông trên thị trường thứ cấp: Cổ phần được giao dịch trên thị trường chứng khoán, cổ phần được chuyển nhượng hoặc kế thừa, cổ phần được mua bán…

Lưu ý:

Ít nhất 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập công ty phải do các cổ đông sáng lập cùng đăng ký mua.

Tham khảo thêm: Các loại cổ phần trong công ty cổ phần.

2. Đặc điểm của cổ phần phổ thông

Cổ phần phổ thông sẽ có các đặc điểm sau:

  • Mỗi cổ phần phổ thông sẽ có một phiếu biểu quyết.
  • Không thể chuyển đổi cổ phần phổ thông thành cổ phần ưu đãi.
  • Cổ phần phổ thông có thể được phát hành rộng rãi trên thị trường.
  • So với trái phiếu và chứng khoán, khả năng sinh lời của cổ phần phổ thông tốt hơn.
  • Tổ chức/cá nhân sở hữu cổ phần phổ thông (gọi là cổ đông phổ thông) được hưởng cổ tức theo số lượng cổ phần đang nắm giữ, kết quả kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. 

III. Quy định về quyền của cổ đông phổ thông

Căn cứ theo Luật Doanh nghiệp 2020, ngoài các quyền tương tự như cổ đông ưu đãi hoàn lại, cổ đông phổ thông còn có các quyền khác như: đề cử ứng viên gia nhập Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị, quyền tham gia, biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông… Cụ thể:

1. Quyền được hưởng cổ tức

Cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông được quyền hưởng cổ tức khi doanh nghiệp kinh doanh thuận lợi và có sinh lời. Đại hội đồng cổ đông sẽ quyết định mức hưởng cổ tức của cổ đông phổ thông.

Nếu công ty cổ phần phá sản hoặc giải thể, cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông sẽ là người cuối cùng được chia phần tài sản còn lại, tính từ khi các nghĩa vụ về tài chính của doanh nghiệp được hoàn thành. Mức cổ tức được nhận sẽ tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần ở công ty.

2. Quyền được ưu tiên mua cổ phần

Cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông có quyền được ưu tiên mua cổ phần doanh nghiệp mới chào bán với mức tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần phổ thông của từng cổ đông trong công ty.

3. Quyền được chuyển nhượng cổ phần tự do

Căn cứ theo khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020, quyền được tự do chuyển nhượng cổ phần của cổ đông phổ thông được quy định cụ thể như sau:

  • Cổ đông phổ thông được quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác.
  • Trong vòng 3 năm đầu thành lập, tính từ khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập chỉ được tự do chuyển nhượng cho các cổ đông sáng lập khác. Trường hợp đối tượng nhận phần cổ phần được chuyển nhượng không phải là cổ đông sáng lập thì phải có được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Tham khảo thêm:

4. Quyền được tham dự, phát biểu, biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

Cổ đông phổ thông được quyền tham gia, biểu quyết, phát biểu trong các cuộc họp Đại hội đồng cổ đông của công ty cổ phần. Trong trường hợp không thể tham dự, cổ đông phổ thông có thể tiến hành ủy quyền cho người đại diện của mình hoặc thực hiện theo các hình thức khác được quy định cụ thể trong Điều lệ công ty.

5. Quyền được đề cử người gia nhập Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị

Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 10% trong tổng số cổ phần phổ thông trở lên hay sở hữu một tỷ lệ khác nhỏ hơn đã được quy định rõ trong Điều lệ công ty có quyền đề cử ứng viên vào Ban kiểm soát, Hội đồng quản trị.

Mỗi cổ đông là tổ chức sở hữu ít nhất 10% tổng số cổ phần phổ thông của công ty có thể ủy quyền tối đa 3 người đại diện theo ủy quyền.

6. Quyền được triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông

Cổ đông/nhóm cổ đông sở hữu từ 5% trong tổng số cổ phần phổ thông của công ty trở lên hoặc sở hữu ít hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp:

  • Hội đồng quản trị của công ty đưa ra các quyết định vượt quá thẩm quyền được giao hoặc có hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của người quản lý, quyền cổ đông.
  • Các trường hợp khác theo quy định trong Điều lệ công ty.

7. Quyền tiếp cận, yêu cầu sửa đổi thông tin

Cổ đông phổ thông được quyền:

  • Yêu cầu sửa đổi những thông tin chưa chính xác về bản thân.
  • Trích lục, tra cứu, xem xét thông tin về địa chỉ liên lạc, tên được liệt kê trong danh sách cổ đông có quyền tham gia biểu quyết.
  • Tra cứu, xem xét, trích lục hoặc sao chụp nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Điều lệ công ty, biên bản họp Đại hội đồng cổ đông.
  • Trích lục, tra cứu, xem xét báo cáo, báo cáo tài chính của Ban kiểm soát, quyết định, nghị quyết, sổ biên bản của Hội đồng quản trị, giao dịch, hợp đồng phải thông qua Hội đồng quản trị, ngoại trừ những tài liệu có liên quan đến bí mật kinh doanh, bí mật thương mại của công ty (đối với cổ đông/nhóm cổ đông sở hữu từ 5% trong tổng số cổ phần phổ thông của công ty trở lên hoặc sở hữu ít hơn theo quy định tại Điều lệ công ty).

8. Quyền khởi kiện

Cổ đông/nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 1% tổng số cổ phần phổ thông có quyền tự bản thân hoặc nhân danh công ty tiến hành việc khởi kiện Tổng giám đốc, Giám đốc hoặc thành viên Hội đồng quản trị trong trường hợp họ có các hành vi như:

  • Vi phạm trách nhiệm của người quản lý.
  • Đối với các nhiệm vụ đã được giao nhưng Tổng giám đốc, Giám đốc hoặc thành viên Hội đồng quản trị có hành vi không thực hiện, thực hiện không đầy đủ hay không kịp thời, thực hiện trái với quy định của pháp luật hoặc Điều lệ công ty, quyết định, nghị quyết của Hội đồng quản trị. 
  • Lạm dụng chức vụ, sử dụng tài sản, các thông tin về cơ hội, bí quyết kinh doanh của công ty để tư lợi cá nhân hay phục vụ cho lợi ích của cá nhân/tổ chức khác.

Thông qua những chia sẻ trong bài viết trên, Luật Tín Minh phần nào giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm cổ phần phổ thông cũng như các quyền của cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến loại cổ phần này hoặc đang quan tâm về dịch vụ thành lập công ty cổ phần tại Luật Tín Minh, có thể liên hệ số hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng

Một số thông tin về dịch vụ mở công ty cổ phần tại Luật Tín Minh:

Chi phí dịch vụ: Từ 1.200.000 đồng.

Thời gian hoàn thành và bàn giao kết quả: Từ 5 ngày xong.

Thông tin cần cung cấp:

  • Bản chụp hoặc bản scan CCCD/hộ chiếu của:
    • Người đại diện pháp luật của công ty cổ phần.
    • Các cổ đông góp vốn thành lập công ty cổ phần.
  • Số điện thoại dự định đăng ký trên Giấy phép kinh doanh.

Xem chi tiết: Chi phí thành lập công ty cổ phần trọn gói.

IV. Câu hỏi thường gặp về cổ phần phổ thông

1. Cổ phần phổ thông là gì?

Cổ phần phổ thông được hiểu đơn giản là loại cổ phần không thể thiếu trong công ty cổ phần, được phân chia theo vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Xem chi tiết: Cổ phần phổ thông là gì?

2. Cổ đông phổ thông là gì?

Cổ đông phổ thông là cá nhân/tổ chức sở hữu cổ phần phổ thông.

3. Có mấy loại cổ phần phổ thông trên thị trường hiện nay?

Hiện nay, có 2 loại cổ phần phổ thông trên thị trường, bao gồm:

  • Cổ phần phổ thông trên thị trường sơ cấp: Cổ phần được phát hành lần đầu khi công ty cổ phần được thành lập.
  • Cổ phần phổ thông trên thị trường thứ cấp: Cổ phần được giao dịch trên thị trường chứng khoán, cổ phần được chuyển nhượng hoặc kế thừa, cổ phần được mua bán…

4. Các quyền của cổ đông phổ thông là gì?

Cổ đông phổ thông có các quyền sau:

  • Quyền được nhận cổ tức.
  • Quyền được ưu tiên mua cổ phần.
  • Quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông.
  • Quyền triệu tập, tham gia, biểu quyết trong cuộc họp Đại hội đồng cổ đông.

Xem chi tiết: Quyền của cổ đông phổ thông.

5. Có được chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho tổ chức/cá nhân khác không?

Có, ngoại trừ trường hợp việc chuyển nhượng cổ phần này được thực hiện trong thời hạn 3 năm đầu thành lập, kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải có sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.

Xem chi tiết: Quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của cổ đông phổ thông.

6. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là gì?

Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại do Đại hội đồng cổ đông quyết định chào bán nhằm mục đích  huy động vốn

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!