Luật Tín Minh

Phân biệt mã số thuế doanh nghiệp, mst 10 số và mst 13 số

Mã số doanh nghiệp là gì? Cấu trúc mã số thuế. Mã số thuế có phải là mã số doanh nghiệp? Mã số thuế doanh nghiệp có bao nhiêu số? Phân biệt mst 10 số, mst 13 số. Thủ tục xin cấp mst 10 số & 13 số. Các lưu ý cần biết khi sử dụng mã số thuế.

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
  • Thông tư 86/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 06/02/2025..
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, có hiệu lực từ ngày 04/01/2021

II. Tìm hiểu về mã số thuế doanh nghiệp

1. Mã số thuế doanh nghiệp là gì?

  • Mã số thuế doanh nghiệp (mã số doanh nghiệp) tên tiếng anh là Tax code hoặc Tax Identification.
  • Là một dãy gồm 10 chữ số do cơ quan thuế cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
  • Mã số thuế doanh nghiệp là duy nhất và không trùng lặp với bất kỳ doanh nghiệp nào khác.
  • Mã số thuế chỉ hết hiệu lực khi doanh nghiệp giải thể.
  • Mã số thuế có vai trò giúp cơ quan thuế xác định và quản lý nghĩa vụ nộp thuế của các đối tượng nộp thuế.

➣ Xem chi tiết: Mã số doanh nghiệp là gì?

2. Cấu trúc mã số thuế doanh nghiệp/công ty

Khoản 1 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về cấu trúc mã số thuế như sau:

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10 - N11N12N13

Trong đó:

N1N2

Số phân khoảng tỉnh cấp mã số thuế.

N3N4N5N6N7N8N9

Số được cấp theo cấu trúc tăng dần từ 0000001 đến 9999999.

N10

Chữ số kiểm tra.

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10

Dãy số và chữ số được cấp cho tổ chức kinh tế và doanh nghiệp.

N11N12N13

Dãy số cấp cho đơn vị phụ thuộc/trực thuộc.

Ký tự “-”

Ký tự dùng để phân tách 10 số đầu và 3 số cuối.

III. Tìm hiểu về mã số thuế 10 số và mã số thuế 13 số

Theo khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC, mã số thuế được chia thành mã số thuế 10 chữ số và mã số thuế 13 chữ số. Cụ thể:

  • Mã số thuế doanh nghiệp có 10 chữ số.
  • Mã số thuế đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện) có 13 chữ số.

Chi tiết về mã số thuế 10 số và mã số thuế 13 số như sau:

1. Mã số thuế 10 số

Mã số thuế 10 số chính là mã số doanh nghiệp hay còn gọi là mã số thuế công ty hoặc mã số kinh doanh của công ty/doanh nghiệp. Chi tiết về mã số thuế 10 số, bạn xem lại mục II “Mã số thuế doanh nghiệp là gì?” mà Luật Tín Minh đã chia sẻ.

Theo điểm a khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC, đối tượng được cấp MST 10 số gồm các đơn vị độc lập sau:

  • Hợp tác xã.
  • Công ty/doanh nghiệp.
  • Đại diện hộ kinh doanh cá thể.
  • Tổ chức kinh tế có phát sinh các nghĩa vụ thuế.
  • Các cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài sống tại nước ngoài không có số định danh cá nhân… 

2. Mã số thuế 13 số

Mã số thuế 13 số chính là mã số thuế được cấp cho các đơn vị trực thuộc hay còn gọi là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp. MST 13 phải được kích hoạt trong hệ thống thuế trước sau đó mới được thông báo hoạt động.

Căn cứ theo điểm b, c, e, g khoản 4 Điều 5 Thông tư 86/2024/TT-BTC, MST 13 số sẽ được cấp cho các đối tượng sau:

  • Văn phòng đại diện, chi nhánh công ty.
  • Địa điểm kinh doanh của các cá nhân kinh doanh và hộ kinh doanh cá thể.
  • Nhà thầu, nhà đầu tư, hiệp định dầu khí, công ty mẹ của Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam được cử đại diện nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng.
  • Các đơn vị phụ thuộc khác có phát sinh nghĩa vụ thuế.

IV. Thủ tục xin cấp mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc

1. Thủ tục xin cấp mã số thuế công ty (MST 10 số)

Như Luật Tín Minh chia sẻ, mã số thuế công ty sẽ được thể hiện trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Do đó, thủ tục xin cấp mã số thuế doanh nghiệp cũng chính là:

  • Thủ tục thành lập công ty (thủ tục xin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh): Đối với các đối tượng làm thủ tục đăng ký kinh doanh với Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT).
  • Thủ tục đăng ký thuế: Đối với các đối tượng không làm thủ tục đăng ký kinh doanh với Sở KH&ĐT, chẳng hạn như văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

1.1. Thủ tục thành lập công ty

➨ Chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Về cơ bản, bộ hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh gồm các thành phần sau (căn cứ theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP):

  • Điều lệ công ty.
  • Đơn đề nghị đăng ký thành lập công ty.
  • Danh sách cổ đông (đối với công ty cổ phần) hoặc danh sách thành viên (đối với công ty TNHH).
  • Giấy ủy quyền cho người thực hiện thủ tục (nếu có).
  • Bản sao chứng thực giấy tờ pháp lý cá nhân (CCCD/hộ chiếu) của:
    • Thành viên góp vốn hoặc cổ đông công ty.
    • Người đại diện pháp luật công ty.
    • Người được ủy quyền.

⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thành lập công ty.

➨ Nộp hồ sơ

Bạn nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT nơi dự định đặt trụ sở chính theo 1 trong 3 cách sau:

➨ Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ và trả kết quả

Trong thời hạn từ 3 - 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xét duyệt hồ sơ và trả kết quả như sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có thể hiện mã số doanh nghiệp: Nếu hồ sơ có đầy đủ thông tin, chính xác và hợp lệ.
  • Văn bản nêu rõ lý do từ chối và hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ: Nếu thông tin trong hồ sơ chưa chính xác/không hợp lệ.

➣ Xem chi tiết: Điều kiện và thủ tục thành lập công ty.

Để tiết kiệm thời gian tìm hiểu thủ tục xin cấp mã số thuế 10 số (mã số doanh nghiệp) cũng như có thể tối ưu chi phí, bạn có thể sử dụng dịch vụ thành lập công ty của Luật Tín Minh với thông tin như sau:

  • Chi phí trọn gói: Từ 1.200.000 đồng.
  • Thời gian hoàn thành thủ tục và bàn giao GPKD nhanh chóng: Từ 5 ngày làm việc.
  • Không phát sinh bất cứ chi phí nào khác sau khi ký kết hợp đồng.
  • Miễn phí tư vấn mọi vấn đề về pháp lý và kế toán thuế trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

➣ Xem chi tiết: Dịch vụ thành lập công ty trọn gói.

1.2. Thủ tục đăng ký thuế

Bạn chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký thuế như hướng dẫn dưới đây và nộp trực tiếp tại cơ quan thuế, nơi đặt trụ sở chính.

Bộ hồ sơ đăng ký thuế gồm các giấy tờ sau (theo điểm a.1 khoản 1 Điều 7 Thông tư 86/2024/TT-BTC):

  • Mẫu 01-ĐK-TCT tờ khai đăng ký thuế.
  • Bản sao chứng thực Giấy phép kinh doanh, Giấy phép thành lập và hoạt động, Quyết định thành lập hoặc văn bản tương đương do cơ quan thẩm quyền cấp.
  • Tùy trường hợp mà bạn bổ sung thêm khác giấy tờ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 105/2020/TT-BTC như:
    • Tờ khai mẫu BK04-ĐK-TCT (áp dụng với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài).
    • Tờ khai mẫu BK05-ĐK-TCT (áp dụng với nhà đầu tư dầu khí).
    • ...

⤓ Tải mẫu miễn phí:

➨ Cơ quan thuế sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký thuế theo quy định.

2. Thủ tục xin cấp mã số thuế đơn vị phụ thuộc (MST 13 số)

Chuẩn bị hồ sơ xin mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện

Hồ sơ xin cấp mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện cũng là hồ sơ thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

Khoản 1 Điều 31 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo thành lập đơn vị phụ thuộc (chi nhánh hoặc văn phòng đại diện).
  • Bản sao quyết định và biên bản họp về việc thành lập đơn vị phụ thuộc của:
    • Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần.
    • Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 TV trở lên, công ty hợp danh.
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH 1 TV về việc thành lập đơn vị phụ thuộc.
  • Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu đơn vị phụ thuộc.
  • Giấy ủy quyền nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp thực hiện thủ tục thành lập.
  • Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân (CCCD/hộ chiếu) của người đứng đầu đơn vị phụ thuộc và người được ủy quyền thực hiện thủ tục.

⤓ Tải mẫu miễn phí:

Nộp hồ sơ

Sau khi chuẩn bị xong bộ hồ sơ thành lập đơn vị phụ thuộc, bạn sẽ nộp về Phòng Đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư theo 1 trong các cách sau:

Phòng Đăng ký kinh doanh xử lý hồ sơ và trả kết quả

Sau thời hạn từ 3 - 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ phản hồi kết quả cho bạn:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện. Đồng thời, Phòng đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin về địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp cho công ty. 
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ: Trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do từ chối cấp giấy phép hoạt động của đơn vị trực thuộc và hướng dẫn chỉnh sửa lại hồ sơ.

Để biết chi tiết về thủ tục thành lập của từng đơn vị phụ thuộc bạn có thể tham khảo bài viết:

  • Thủ tục thành lập chi nhánh công ty.
  • Thủ tục thành lập văn phòng đại diện công ty.

Luật Tín Minh có cung cấp dịch vụ thành lập văn phòng đại diệndịch vụ thành lập chi nhánh công ty với chi phí siêu tiết kiệm, thời gian hoàn thành siêu nhanh, bạn có thể tham khảo:

  • Trọn gói chi phí chỉ từ 700.000 đồng.
  • Thời gian hoàn thành và bàn giao Giấy phép thành lập văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập chi nhánh công ty từ 5 - 7 ngày làm việc.
  • Bạn chỉ cần cung cấp một vài thông tin đơn giản theo hướng dẫn, mọi việc còn lại như soạn thảo hồ sơ, thủ tục pháp lý… Luật Tín Minh sẽ thay bạn thực hiện và bàn giao kết quả tận nơi theo yêu cầu.

Luật Tín Minh cam kết: 

  • Không phát sinh phụ phí ngoài bảng giá thể hiện trong hợp đồng.
  • Thời gian hoàn thành dịch vụ nhanh chóng, bàn giao giấy phép đúng hẹn.
  • Hỗ trợ, tư vấn các vấn đề liên quan trong quá trình chi nhánh/văn phòng đại diện hoạt động.

➣ Tham khảo thêm:

V. 5 lưu ý cần biết khi sử dụng mã số thuế

Khi sử dụng mã số thuế, bạn cần lưu ý 5 vấn đề sau:

  1. Tuyệt đối không được sử dụng MST của các cá nhân, doanh nghiệp... khác.
  2. MST phải được thể hiện trên các hóa đơn, chứng từ, các giao dịch thương mại… 
  3. Có thể sử dụng MST để tra cứu thông tin doanh nghiệp (*).
  4. Khi thay đổi địa chỉ chi nhánh hay thay đổi địa chỉ văn phòng đại diện cần thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan thuế tránh trường hợp bị khóa mã số thuế.
  5. Một số trường hợp dẫn đến bị khóa MST như: nợ thuế (quá nhiều hoặc quá lâu), không thực hiện kê khai thuế trong 1 khoảng thời gian dài, bỏ địa điểm kinh doanh…

(*): Bạn có thể lựa chọn 1 trong 2 cách sau để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp hoặc tra cứu thông thông tin doanh nghiệp:

VI. Câu hỏi thường gặp về mã số thuế công ty, mã số thuế đơn vị phụ thuộc

1. Mã số doanh nghiệp là gì?

Mã số doanh nghiệp còn được gọi là mã số thuế doanh nghiệp, mã số thuế 10 số hoặc mã số kinh doanh là một dãy gồm 10 chữ số do cơ quan thuế cấp cho doanh nghiệp khi thành lập và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

➣ Xem chi tiết: Mã số thuế doanh nghiệp là gì?

2. Mã số thuế doanh nghiệp tiếng anh là gì?

Mã số thuế công ty có tên tiếng anh là Tax code hoặc Tax Identification.

3. Mã số doanh nghiệp có mấy số?

Mã số doanh nghiệp có 10 số. Mã số này được cấp đúng một lần cho một doanh nghiệp và không thay đổi trong suốt quá trình doanh nghiệp hoạt động. MST chỉ hết hiệu lực khi công ty giải thể.

4. Mã số thuế 13 số là gì?

Mã số thuế 13 số chính là mã số thuế được cấp cho các đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện) của doanh nghiệp.

➣ Xem chi tiết: Mã số thuế 13 số.

5. Thủ tục xin cấp mã số thuế công ty được thực hiện như thế nào?

  • Thực hiện thủ tục thành lập công ty: Đối với các đối tượng làm thủ tục đăng ký kinh doanh với Sở KH&ĐT.
  • Thực hiện thủ tục đăng ký thuế: Đối với các đối tượng không làm thủ tục đăng ký kinh doanh với Sở KH&ĐT.

➣ Xem chi tiết: Thủ tục xin cấp mã số thuế công ty.

6. Hồ sơ xin mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện gồm giấy tờ gì?

Hồ sơ xin cấp MST cho chi nhánh, văn phòng đại diện công ty gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo thành lập đơn vị phụ thuộc (chi nhánh hoặc văn phòng đại diện).
  • Bản sao quyết định và biên bản họp của Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên về việc thành lập đơn vị phụ thuộc.
  • Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu đơn vị phụ thuộc.
  • Giấy ủy quyền nếu người đại diện pháp luật không trực tiếp thực hiện thủ tục thành lập.

➣ Xem chi tiết: Thủ tục xin cấp mã số thuế chi nhánh, văn phòng đại diện.

7. Sử dụng mã số thuế cần lưu ý gì?

Khi sử dụng MST, bạn cần lưu ý 5 vấn đề sau:

  • Không được sử dụng MST của các cá nhân, doanh nghiệp... khác.
  • MST phải được thể hiện trên các hóa đơn, chứng từ, các giao dịch thương mại… 
  • Có thể sử dụng MST để tra cứu thông tin doanh nghiệp.
  • Khi thay đổi địa chỉ chi nhánh, văn phòng đại diện cần thực hiện thủ tục thông báo với cơ quan thuế tránh trường hợp bị khóa mã số thuế.
  • Một số trường hợp dẫn đến bị khóa MST như: nợ thuế (quá nhiều hoặc quá lâu), không thực hiện kê khai thuế trong 1 khoảng thời gian dài, bỏ địa điểm kinh doanh…

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!