
Tố cáo là gì? Nộp đơn tố cáo ở đâu? Ai có quyền tố cáo? Quy định về thời hạn giải quyết đơn tố cáo, quyền và nghĩa vụ của người tố cáo - Tải mẫu đơn tố cáo.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Tố cáo 2018 số 25/2018/QH14 áp dụng 2025 mới nhất.
II. Tố cáo là gì?
1. Khái niệm tố cáo
Tố cáo là quyền mà theo đó công nhân được phép phản ánh đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân gây thiệt hại hay có hành vi đe dọa gây thiệt đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, công dân. Quyền công dân này đã được quy định tại Luật Tố cáo 2018.
Theo khoản 1 Điều 2 Luật Tố cáo 2018, tố cáo gồm có:
➧ Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật trong việc thực hiện nhiệm vụ, công vụ:
Là việc công dân thực hiện tố cáo đối với hành vi trái pháp luật của:
- Công chức, viên chức, cán bộ hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
- Đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật trong thời gian thực hiện nhiệm vụ, công vụ dù cho hiện tại đã không còn được giao nhiệm vụ thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
- Đối tượng không còn là cán bộ, công chức, viên chức nhưng đã có hành vi vi vi phạm pháp luật trong thời gian là cán bộ, công chức, viên chức.
➧ Tố cáo hành vi trái pháp luật về quản lý nhà nước trong các lĩnh vực như quản lý:
Áp dụng đối với các vi phạm về quản lý đầu tư công, hành chính, môi trường, đất đai, quản lý tài chính, y tế, giao thông, giáo dục, xây dựng… (ngoại trừ hành vi vi phạm pháp luật khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ).
2. Mục đích của tố cáo hành vi vi phạm pháp luật là gì?
Căn cứ theo khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 Luật Tố cáo 2018, mục đích của việc tố cáo là để phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật có ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, cơ quan.
Qua đó, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của những đối tượng này, góp phần duy trì trật tự pháp luật, tăng cường tính minh bạch và công bằng trong xã hội.
Theo Điều 22 Luật Tố cáo 2018, công dân có thể thực hiện tố cáo bằng đơn hoặc trình bày trực tiếp với cá nhân, tổ chức, cơ quan có thẩm quyền.
Đồng thời, quy định tại Điều 23 Luật Tố cáo 2018 cũng nêu rõ về cách tiếp nhận tố cáo như sau:
➤ Đối với trường hợp việc tố cáo được thực hiện bằng đơn
- Người tố cáo cần ghi rõ các thông tin sau:
- Ngày, tháng, năm tố cáo;
- Địa chỉ, họ tên người tố cáo, hình thức liên hệ với người nộp đơn tố cáo;
- Mô tả về hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo;
- Thông tin về người bị tố cáo;
- Những thông tin có liên quan khác.
- Nếu có nhiều người cùng tố cáo về một hành vi vi phạm pháp luật thì cần ghi đúng họ tên, địa chỉ, cách thức liên hệ của từng người tố cáo trong đơn cũng như họ tên của người đại diện cho những người cùng tố cáo.
- Người tố cáo cần điểm chỉ hoặc ký rõ họ và tên trong đơn tố cáo.
➤ Đối với trường hợp việc tố cáo được trình bày trực tiếp ở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
- Người tiếp nhận tố cáo cần hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc ghi nhận lại nội dung tố cáo dưới dạng văn bản và yêu cầu người tố cáo điểm chỉ hoặc ký tên xác nhận vào đơn;
- Nếu nhiều người cùng tố cáo một nội dung thì người tiếp nhận hướng dẫn người tố cáo chọn ra một người đại diện cho những người tố cáo viết đơn tố cáo và yêu cầu từng người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận đơn tố cáo.
III. Mẫu đơn tố cáo mới nhất
Bạn có thể tham khảo mẫu đơn tố cáo đúng chuẩn quy định mới nhất 2025 mà Luật Tín Minh chia sẻ dưới đây:

⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu đơn tố cáo mới nhất.
IV. Nộp đơn tố cáo ở đâu?
Khoản 3 Điều 23 Luật Tố cáo 2018 có quy định chi tiết về việc xác định nơi nộp đơn tố cáo như sau:
- Người tố cáo cần xác định và gửi đơn tố cáo đến chính xác địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo đã công bố. Điều này nhằm mục đích góp phần đảm bảo vụ việc được giải quyết một cách hiệu quả, nhanh chóng;
- Tổ chức, cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo có trách nhiệm tiếp nhận, xác minh, thẩm tra và đưa ra kết luận phù hợp với quy định pháp luật về giải quyết đơn tố cáo.
Chẳng hạn trường hợp bạn cần nộp đơn tố cáo cán bộ, công chức có hành vi tham nhũng hay tố cáo giáo viên bạo hành học sinh thì nơi nộp đơn tố cáo được quy định như sau:
➤ Trường hợp 1: Tố cáo cán bộ, công chức có hành vi tham nhũng
Nếu bạn là người dân đi làm thủ tục hành chính tại UBND phường nhưng cán bộ yêu cầu "bồi dưỡng" mới xử lý nhanh hồ sơ, bạn có thể nộp đơn tố cáo đến chủ tịch UBND phường nơi mà cán bộ làm việc hoặc thanh tra tỉnh/thành phố để được giải quyết.
➤ Trường hợp 2: Tố cáo giáo viên bạo hành học sinh
Nếu bạn là phụ huynh, phát hiện giáo viên đánh đập, xúc phạm con mình tại lớp học thì có thể làm đơn tố cáo, nộp đến hiệu trưởng nhà trường.
Trường hợp hiệu trưởng có dấu hiệu bao che hoặc không giải quyết thì bạn có thể gửi đơn tố cáo đến Sở Giáo dục & Đào tạo tỉnh/thành phố nơi giáo viên làm việc.
➣ Xem chi tiết: Thẩm quyền giải quyết tố cáo.
Điều 30 Luật tố cáo 2018 đã quy định chi tiết về thời hạn giải quyết tố cáo như sau:
- Không quá 30 ngày, tính từ ngày tổ chức, cá nhân, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo thụ lý tố cáo.
- Trường hợp vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết 1 lần nhưng không quá 30 ngày. Nếu vụ việc đặc biệt phức tạp thì việc gia hạn giải quyết tố cáo được quy định là 2 lần, mỗi lần gia hạn không quá 30 ngày.
Lưu ý:
Việc gia hạn thời hạn giải quyết tố cáo cần được người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản và phải thông báo cho các bên có liên quan (gồm người bị tố cáo, người tố cáo, tổ chức, cơ quan, cá nhân có liên quan) biết về việc gia hạn này.
VI. Ai có quyền tố cáo? Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành thì mọi công dân đều có quyền tố cáo để phản ánh về hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức, cơ quan có thể gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, cơ quan.
Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 9 Luật Tố cáo 2018 cũng quy định chi tiết về các quyền tố cáo của công dân gồm:
- Được thực hiện quyền tố cáo theo quy định pháp luật;
- Được bảo mật thông tin về họ tên, địa chỉ, bút tích và những thông tin khác có liên quan;
- Được rút đơn tố cáo (nếu cần);
- Yêu cầu tổ chức, cá nhân, cơ quan có thẩm quyền áp dụng các biện pháp bảo vệ người tố cáo;
- Được thông báo về việc thụ lý, không thụ lý, chuyển đơn, gia hạn thời gian giải quyết tố cáo, đình chỉ/tạm đình chỉ giải quyết, tiếp tục giải quyết tố cáo hoặc kết luận đối với nội dung tố cáo;
- Được tố cáo tiếp nếu việc giải quyết không đúng pháp luật hoặc quá thời hạn quy định mà chưa được xử lý.
- Được khen thưởng khi tố cáo đúng sự thật;
- Được bồi thường thiệt hại nếu người tố cáo bị tổn thất do người bị tố cáo gây ra.

Một số trách nhiệm, nghĩa vụ của người tố cáo được quy định tại khoản 2 Điều 9 của Luật Tố cáo như sau:
- Cung cấp đầy đủ thông tin cá nhân theo quy định tại Điều 23 của Luật này;
- Trình bày trung thực nội dung tố cáo và cung cấp các tài liệu, thông tin có liên quan mà người tố cáo có được;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung mà mình tố cáo, đặc biệt là khi tố cáo sai sự thật hoặc vu khống người bị tố cáo;
- Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền trong quá trình giải quyết tố cáo khi được yêu cầu;
- Bồi thường thiệt hại nếu cố ý tố cáo sai sự thật, gây ảnh hưởng hoặc thiệt hại cho cá nhân, tổ chức bị tố cáo.
VI. Các câu hỏi liên quan đến quy định về tố cáo, đơn tố cáo
1. Tố cáo là gì?
Tố cáo là quyền của công dân nhằm phản ánh, báo cho cơ quan có thẩm quyền biết về hành vi trái pháp luật của cá nhân hoặc tổ chức, khi hành vi đó có thể gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước, hoặc xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác.
2. Theo quy định, người tố cáo là ai?
Mọi công dân đều có quyền tố cáo hành vi trái pháp luật của cá nhân, tổ chức, cơ quan nếu hành vi đó gây ảnh hưởng đến lợi ích của Nhà nước hoặc quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
3. Có các hình thức tố cáo nào?
Theo quy định tại Điều 22 Luật Tố cáo 2018, hiện có 2 hình thức tố cáo:
- Tố cáo bằng đơn tố cáo;
- Tố cáo trực tiếp tại cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết.
➣ Xem chi tiết: Hình thức tố cáo.
4. Thời hạn giải quyết đơn tố cáo bao lâu?
Theo quy định, thời hạn giải quyết đơn tố cáo được giải quyết là không quá 30 ngày, kể từ ngày người có thẩm quyền thụ lý đơn tố cáo. Trường hợp vụ việc phức tạp hoặc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo theo quy định.
➣ Xem chi tiết: Thời hạn giải quyết tố cáo.
5. Công dân nộp đơn tố cáo ở đâu?
Người tố cáo cần nộp đơn đúng cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo công bố để đảm bảo đơn được tiếp nhận và xử lý hợp pháp, đúng quy trình.
➣ Xem chi tiết: Thẩm quyền giải quyết đơn tố cáo.
—
Nếu có nhu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi và thông tin chi tiết ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được chuyên viên hỗ trợ nhanh chóng.