
Quy định về quyền và thời hạn từ chối nhận di sản thừa kế. Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế có cần công chứng? Tải mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.
I. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Luật Công chứng 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
- Nghị định 23/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/04/2015.
II. Quy định về quyền từ chối nhận di sản thừa kế
Căn cứ Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế được phép từ chối nhận di sản, ngoại trừ trường hợp việc từ chối này nhằm mục đích trốn tránh nghĩa vụ tài sản của bản thân đối với người khác.
Từ đó có thể hiểu đơn giản, từ chối nhận di sản thừa kế là một trong các quyền của người thừa kế, họ có thể tự nguyện không nhận phần tài sản được hưởng từ người đã mất (dù là thừa kế theo di chúc hay thừa kế theo pháp luật). Tuy nhiên, việc từ chối phải được lập thành văn bản và thực hiện đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định để đảm bảo giá trị pháp lý.
➣ Xem thêm: Thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế.
2. Thời hạn từ chối nhận di sản thừa kế
Căn cứ khoản 3 Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế chỉ cần thực hiện việc từ chối quyền thừa kế trước khi di sản thừa kế được phân chia.

III. Các trường hợp được và không được từ chối nhận di sản thừa kế
Căn cứ Điều 610 Bộ luật Dân sự 2015, mọi người đều có quyền bình đẳng trong việc để lại di sản cũng như được hưởng thừa kế, không phân biệt theo di chúc hay theo pháp luật.
Ngoài ra, như đã chia sẻ ở trên, Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ khi việc từ chối này nhằm mục đích trốn tránh nghĩa vụ tài sản của bản thân đối với người khác.
Điều này có nghĩa là, người thừa kế hoàn toàn có thể từ chối nhận di sản thừa kế mà người khác để lại. Tuy nhiên, nếu mục đích của việc từ chối là để trốn tránh các nghĩa vụ tài sản như cấp dưỡng, nộp thuế, bồi thường thiệt hại, trả nợ… thì không được phép từ chối.
IV. Tải mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế - Cách ghi
Bạn có thể tham khảo và tải miễn phí mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế tại bài viết này của Luật Tín Minh.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.
2. Hướng dẫn cách soạn thảo văn bản từ chối nhận di sản thừa kế
Sau khi tải văn bản từ chối nhận di sản thừa kế bạn tiến hành điền thông tin như sau:
➨ Mục “tại” số (1):
- Bạn ghi rõ địa điểm thực hiện việc lập văn bản, có thể là: tại nhà riêng, trụ sở văn phòng hoặc phòng công chứng.
➨ Mục “chúng tôi gồm” số (2):
- Nếu chỉ có một người từ chối nhận thừa kế thì có thể sửa “chúng tôi là” thành “tôi là” và ghi thông tin cá nhân người thừa kế gồm: họ tên, năm sinh, địa chỉ thường trú, số CCCD/hộ chiếu (ghi rõ thông tin cơ quan cấp và ngày cấp giấy tờ)...
- Trường hợp có nhiều người từ chối nhận thừa kế, bạn liệt kê đầy đủ thông tin cá nhân của từng người.
➨ Mục “Là” số (3):
- Bạn ghi rõ mối quan hệ giữa người để lại di sản và người từ chối thừa kế (ví dụ: cha con, vợ/chồng, anh/chị/em...).
➨ Mục “Ông, bà” số (4), thông tin người để lại di sản:
- Tại mục này, bạn cần khai đầy đủ thông tin người để lại di sản theo nội dung trong Giấy chứng tử hoặc Trích lục khai tử, bao gồm: ngày mất, nơi mất, số, ngày cấp và cơ quan cấp của 1 trong 2 loại giấy tờ này.
➨ Mục “Di sản mà ông/bà…. đề lại là:” số (5):
- Liệt kê chi tiết toàn bộ tài sản mà người thừa kế đáng lẽ được nhận (nhà đất, ô tô, cổ phần...). Tài sản phải có đăng ký quyền sở hữu, có giấy tờ sở hữu hợp pháp theo quy định.

V. Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế có cần công chứng?
1. Quy định về công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế
Như đã đề cập ở trên, việc từ chối nhận di sản thừa kế phải được lập thành văn bản và văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế cần được gửi cho những người có liên quan (gồm cả người quản lý di sản, người có nhiệm vụ chia thừa kế và những người cùng hàng thừa kế).
Trước đó, căn cứ Điều 642 Bộ luật Dân sự 2005, để từ chối nhận di sản thừa kế, cá nhân phải lập thành văn bản và thông báo cho cơ quan công chứng hoặc UBND xã, phường, thị trấn nơi mở thừa kế để xác nhận việc không nhận di sản.
Tuy nhiên, hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 đã có sự điều chỉnh, quy định về thủ tục từ chối di sản được đơn giản hơn. Người thừa kế chỉ cần lập văn bản từ chối và không còn bắt buộc phải công chứng, chứng thực như trước đây.
➤ Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành thì:
- Mong muốn từ chối nhận di sản thừa kế của người thừa kế phải được lập thành văn bản.
- Văn bản từ chối nhận di sản phải công chứng hoặc chứng thực mà chỉ cần thực hiện nếu có nhu cầu. Song, để tăng tính pháp lý cũng như tránh tranh chấp phát sinh không mong muốn về sau, người thừa kế nên công chứng hoặc chứng thực văn bản.
Trường hợp có nhu cầu công chứng, chứng thực văn bản từ chối thừa kế, bạn có thể thực hiện tại các cơ quan có thẩm quyền theo quy định sau:
➨ Thẩm quyền công chứng văn bản từ chối nhận di sản:
Căn cứ Điều 44 Luật Công chứng 2024, công chứng viên chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch bất động sản trong phạm vi tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở, trừ các trường hợp:
- Công chứng di chúc.
- Văn bản từ chối nhận di sản.
- Văn bản ủy quyền trong các giao dịch liên quan đến quyền bất động sản.
Như vậy, bạn có thể công chứng văn bản từ chối nhận di sản tại bất kỳ phòng công chứng hoặc văn phòng công chứng nào trên cả nước.
➨ Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản:
Theo khoản 2, khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, người thừa kế cũng có thể chứng thực văn bản từ chối nhận di sản tại UBND xã, phường, thị trấn bất kỳ.
Lưu ý:
Khi công chứng, chứng thực văn bản từ chối nhận thừa kế bạn cần chuẩn bị:
- Di chúc (nếu thừa kế theo di chúc) hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ thừa kế (nếu thừa kế theo pháp luật).
- Giấy chứng tử hoặc các văn bản, giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.
- Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng như CCCD/hộ chiếu... (bản sao).
- Bản sao các giấy tờ liên quan đến di sản (nếu có).
VI. Câu hỏi liên quan đến quy định về từ chối nhận di sản, tài sản thừa kế
1. Mẫu đơn từ chối thừa kế đất đai được quy định như thế nào?
Bạn có thể tải miễn phí mẫu đơn từ chối nhận di sản thừa kế đất đai nói riêng và từ chối nhận thừa kế nói chung tại bài viết này của Luật Tín Minh.
➣ Xem chi tiết & tải mẫu miễn phí: Mẫu đơn từ chối nhận thừa kế.
2. Văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế có cần công chứng không?
Mong muốn từ chối nhận di sản thừa kế của người thừa kế phải được lập thành văn bản. Pháp luật không bắt buộc văn bản từ chối tài sản thừa kế phải công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, người thừa kế nên công chứng hoặc chứng thực văn bản để tăng tính pháp lý, tránh tranh chấp sau này.
3. Từ chối nhận di sản thừa kế là gì?
Có thể hiểu đơn giản, từ chối nhận di sản thừa kế là quyền của người thừa kế. Theo đó, họ có thể tự nguyện không nhận phần tài sản được hưởng từ người đã mất (dù là theo di chúc hay theo pháp luật). Việc từ chối phải được lập thành văn bản và thực hiện đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật quy định để đảm bảo giá trị pháp lý.
➣ Xem chi tiết: Từ chối nhận di sản thừa kế là gì?
4. Các trường hợp nào không được từ chối nhận di sản thừa kế?
Người thừa kế không được quyền từ chối nhận di sản thừa kế nếu việc từ chối nhằm trốn tránh các nghĩa vụ tài sản của mình như trả nợ, bồi thường thiệt hại, nộp thuế, cấp dưỡng…
5. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản thừa kế không?
Có. Người thừa kế hoàn toàn có thể từ chối nhận di sản thừa kế mà người khác để lại. Tuy nhiên, nếu mục đích của việc từ chối là để né tránh các nghĩa vụ như trả nợ, bồi thường thiệt hại, nộp thuế, cấp dưỡng… thì không được phép từ chối.
6. Thời hạn từ chối nhận di sản thừa kế là bao lâu?
Căn cứ khoản 3 Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế chỉ cần thực hiện việc từ chối trước khi di sản thừa kế được phân chia.
7. Ai có thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế?
Theo khoản 2, khoản 5 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, người thừa kế có thể chứng thực văn bản từ chối nhận di sản tại UBND xã, phường, thị trấn bất kỳ.
➣ Xem chi tiết: Thẩm quyền chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.