
Người thừa kế là ai? Thời điểm nào phát sinh quyền nghĩa vụ của người thừa kế? Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản không - tải đơn từ chối quyền thừa kế.
I. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
II. Người thừa kế là gì? Người thừa kế là ai?
1. Thế nào là người thừa kế?
Theo quy định tại Điều 613 Bộ luật Dân sự 2015: Người thừa kế là cá nhân hoặc tổ chức được hưởng di sản do người đã mất để lại theo di chúc hoặc theo pháp luật. Người thừa kế phải là:
- Cá nhân còn sống tại thời điểm mở thừa kế.
- Bào thai đã hình thành trước thời điểm người để lại di sản mất và được sinh ra, còn sống sau thời điểm mở thừa kế.
- Tổ chức/pháp nhân còn tồn tại hợp pháp tại thời điểm mở thừa kế.
Cũng theo Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế có thể được xác định theo di chúc hoặc theo pháp luật. Cụ thể:
➤ Người thừa kế theo di chúc:
Là cá nhân, tổ chức, pháp nhân được người đã mất chỉ định, cho hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản mà họ để lại theo nội dung trong di chúc hợp pháp của mình.
➣ Xem thêm: Dịch vụ lập di chúc.
➤ Người thừa kế theo pháp luật:
Trường hợp người mất không để lại di chúc hoặc để lại di chúc nhưng di chúc bị vô hiệu một phần hoặc toàn phần, hoặc người thừa kế theo di chúc từ chối nhận di sản thì di sản của người đã mất để lại sẽ được chia theo pháp luật.
Lúc này, người có quyền hưởng di sản sẽ được xác định theo hàng thừa kế, quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
- Hàng thừa kế thứ 1, bao gồm: chồng, vợ, cha mẹ ruột, cha mẹ nuôi, con ruột, con nuôi.
- Hàng thừa kế thứ 2, bao gồm: ông bà ngoại, ông bà nội, anh/chị/em ruột của người mất, cháu ruột của người đã mất (trường hợp người mất là ông bà ngoại, ông bà nội).
- Hàng thừa kế thứ 3, bao gồm:
- Cụ ngoại, cụ nội, cậu ruột, chú ruột, bác ruột, cô ruột, dì ruột của người để lại di sản.
- Cháu ruột của người để lại di sản mà người đó là chú ruột, cậu ruột, bác ruột, cô ruột, dì ruột.
- Chắt ruột của người để lại di sản mà người đó là cụ ngoại, cụ nội.
Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng di sản khi những người thừa kế ở hàng thừa kế trước đã mất, bị truất quyền thừa kế, không đủ điều kiện hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.
➤ Người thừa kế không phụ thuộc vào di chúc:
Theo quy định tại khoản 1 Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015, những cá nhân sau được hưởng ⅔ suất của người thừa kế theo pháp luật (nếu di sản thừa kế chia theo pháp luật) nếu theo di chúc họ không có quyền hưởng di sản hoặc được được hưởng phần di sản ít hơn ⅔ suất đó:
- Vợ, chồng, cha, mẹ của người để lại di sản.
- Con của người để lại di sản chưa thành niên hoặc đã thành niên nhưng không có khả năng lao động.
Lưu ý:
Quy định trên không áp dụng đối với trường hợp người thừa kế từ chối nhận di sản hoặc thuộc trường hợp không được quyền hưởng di sản thừa kế theo quy định tại khoản 1 Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015, gồm:
- Người có các hành vi vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng đối với người để lại di sản.
- Người có hành vi ngăn cản, cưỡng ép hoặc lừa dối người để lại di sản trong việc lập di chúc.
- Người bị kết án bởi hành vi xâm phạm tính mạng của người thừa kế khác hòng chiếm đoạt toàn bộ hoặc một phần phần di sản mà người đó được hưởng.
- Người có hành vi che giấu, hủy bỏ, sửa đổi hay giả mạo di chúc nhằm hưởng toàn bộ hoặc một phần di sản trái với ý chí của người để lại di sản.
- Người bị kết án về hành vi xâm phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự, cố ý xâm phạm đến sức khỏe, tính mạng của người để lại di sản hoặc có hành vi hành hạ, ngược đãi nghiêm trọng đối với người đó.

➣Tham khảo thêm:
III. Quy định về quyền và nghĩa vụ của người thừa kế
Quyền và nghĩa vụ của người thừa kế được quy định rõ tại Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
1. Quyền của người thừa kế là gì? Người thừa kế được từ chối nhận tài sản thừa kế không?
Căn cứ Điều 609, Điều 610, Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, người thừa kế được pháp luật đảm bảo các quyền sau:
- Quyền thừa kế: Tức là được hưởng di sản thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
- Quyền bình đẳng về thừa kế: Mọi cá nhân đều bình đẳng về quyền hưởng di sản thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc.
- Quyền từ chối nhận di sản thừa kế (*): Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản trước thời điểm phân chia di sản (trừ trường hợp việc từ chối này nhằm mục đích trốn tránh nghĩa vụ tài sản của người thừa kế đối với người khác).
Lưu ý:
(*) Yêu cầu từ chối quyền thừa kế tài sản của người thừa kế chỉ được thông qua khi đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015, bao gồm:
- Việc từ chối nhận tài sản thừa kế không phải nhằm mục đích trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
- Quyết định từ chối nhận tài sản thừa kế phải được thể hiện dưới hình thức văn bản và gửi đến những người thừa kế khác, người quản lý di sản hoặc người phân chia di sản
- Người thừa kế chỉ được từ chối nhận di sản thừa kế trước thời điểm phân chia di sản thừa kế.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu đơn từ chối quyền thừa kế.
2. Nghĩa vụ của người thừa kế
Những người thừa kế (cá nhân, tổ chức, pháp nhân) phải đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ tài sản (**) trong phạm vi di sản được để lại từ người mất theo quy định tại Điều 615 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:
- Nếu di sản chưa được chia: Những người thừa kế và người quản lý di sản tự thỏa thuận với nhau về việc thực hiện các nghĩa vụ tài sản trong phạm vi di sản được để lại từ người đã mất.
- Nếu di sản đã chia: Mỗi người thừa kế chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài sản tương đương với phần di sản mà mình được thừa hưởng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
(**) Nghĩa vụ tài sản của người đã mất có thể là:
- Các khoản nợ, tiền bồi thường thiệt hại, tiền phạt.
- Thuế và các khoản chi phí khác phải nộp cho nhà nước.
- …
3. Thời điểm phát sinh quyền nghĩa vụ của người thừa kế
Theo quy định tại Điều 611 và Điều 614 Bộ luật Dân sự 2015, quyền và nghĩa vụ của người thừa kế sẽ phát sinh tại thời điểm mở thừa kế, trong đó:
- Thời điểm mở thừa kế được xác định là thời điểm người để lại di sản mất.
- Nếu người để lại di sản bị Tòa tuyên bố đã qua đời thì thời điểm mở thừa kế là ngày mất của người đó được xác định bởi Tòa án.
Như vậy, ngay sau khi người để lại di sản qua đời thì người thừa kế có các quyền và nghĩa vụ tài sản do người đó để lại.
Lưu ý:
Thời điểm phát sinh quyền và nghĩa vụ tài sản do người mất để lại không phải là thời điểm người thừa kế sở hữu tài sản thừa kế. Di sản sẽ thuộc về người thừa kế khi đã hoàn tất việc phân chia di sản và các thủ tục pháp lý thừa kế khác liên quan.
➣ Xem chi tiết:
V. Các câu hỏi về người thừa kế thường gặp
1. Người thừa kế theo pháp luật là ai? Có mấy hàng thừa kế theo pháp luật dân sự?
Người thừa kế theo pháp luật là những người thuộc 1 trong 3 hàng thừa kế được quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015.
➣ Xem chi tiết: 3 hàng thừa kế theo pháp luật.
2. Ai là người được hưởng thừa kế tài sản theo di chúc?
Người thừa kế theo di chúc là những người được chuyển giao tài sản, có quyền và nghĩa vụ liên quan đối với tài sản mà người đã mất để lại theo ý nguyện được thể hiện trên bản di chúc hợp pháp của người đó.
➣ Xem chi tiết: Người được hưởng thừa kế theo di chúc.
3. Con dâu có được quyền thừa kế không?
Nếu xét theo hàng thừa kế được quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015 thì con dâu không có quyền hưởng thừa kế di sản do bố/mẹ chồng để lại theo pháp luật.
Tuy nhiên, con dâu vẫn có thể được hưởng di sản thừa kế của bố/mẹ chồng nếu:
- Bố mẹ chồng có để lại di chúc hợp pháp.
- Di chúc hợp pháp do bố/mẹ chồng để lại có đề cập đến việc được hưởng thừa kế của con dâu.
- Con dâu không từ chối nhận di sản hay không thuộc trường hợp không được quyền hưởng di sản theo quy định.
4. Con nuôi có được quyền thừa kế không?
Có. Theo quy định tại Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, con nuôi có thể được quyền thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
➣ Xem chi tiết: Quyền thừa kế của con nuôi được xác định như thế nào?
5. Tải mẫu giấy từ chối quyền thừa kế tài sản ở đâu?
Bạn có thể tham khảo và tải mẫu văn bản từ chối quyền thừa kế mới nhất tại đây:
➣ Xem chi tiết: Đơn từ chối quyền thừa kế.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.