
Quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế. Từ chối nhận di sản thì di sản thuộc về ai? Hủy văn bản từ chối nhận di sản có được không?
I. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Luật Công chứng 2024, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
- Nghị định 23/2015/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 10/04/2015.
- Thông tư 257/2016/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Theo quy định tại Điều 620 Bộ luật Dân sự năm 2015, người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, tuy nhiên cần đảm bảo đáp ứng các điều kiện sau:
- Việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm mục đích né tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
- Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện rõ ràng bằng văn bản và văn bản này phải được gửi đến những người có liên quan, bao gồm: người quản lý di sản, các đồng thừa kế và người đảm nhiệm việc phân chia di sản.
- Văn bản từ chối nhận di sản phải được lập và gửi cho các bên liên quan trước thời điểm phân chia di sản.
Như vậy, chỉ khi người từ chối nhận di sản thừa kế đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên thì việc từ chối mới được coi là hợp pháp và có hiệu lực.
➣ Tham khảo thêm: Các trường hợp không được từ chối nhận di sản thừa kế.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, văn bản từ chối nhận di sản thừa kế không bắt buộc công chứng, chứng thực mà chỉ cần thực hiện khi có yêu cầu.
Theo đó, nếu không công chứng, chứng thực văn bản từ chối di sản thừa kế thì sau khi hoàn thành việc lập văn bản, bạn chỉ cần gửi văn bản đến những người liên quan trước thời điểm phân chia di sản là được.
Trường hợp bạn cần công chứng, chứng thực văn bản, thủ tục từ chối nhận tài sản thừa kế sẽ được quy định như sau:
Bộ hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế được quy định rõ ràng tại khoản 2 Điều 60 Luật Công chứng 2024.
Chi tiết bộ hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế gồm các giấy tờ/tài liệu sau:
- Dự thảo văn bản (đơn) từ chối nhận di sản thừa kế (*).
- Giấy chứng tử hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác chứng minh người để lại di sản đã qua đời.
- Bản sao có chứng thực giấy tờ tùy thân của người từ chối nhận di sản: hộ chiếu/CCCD/các giấy tờ khác dùng để xác định nhân thân.
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến việc từ chối nhận di sản mà pháp luật quy định phải có.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.
Chú thích:
(*) Đơn từ chối nhận di sản thừa kế phải có nội dung cam kết về việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm mục đích trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản.
➧ Ngoài các đầu mục giấy tờ nêu trên, tùy theo hình thức thừa kế và loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/quyền sử dụng tài sản của người để lại di sản, bạn cần bổ sung thêm các loại giấy tờ sau:
➨ Giấy tờ, tài liệu chứng minh quyền thừa kế di sản:
- Di chúc (nếu thừa kế theo di chúc).
- Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người được hưởng di sản với người để lại di sản như giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh… (nếu thừa kế theo pháp luật hoặc người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc).
➨ Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng/quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản (**):
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
- Quyết định/bản án của Tòa án hoặc quyết định khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc xử lý tài sản.
- Giấy tờ khác thay thế theo quy định pháp luật đối với tài sản thuộc diện bắt buộc phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp giao dịch liên quan đến tài sản đó.
Lưu ý:
Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã tra cứu được thông tin số (3), (4), (**) trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu khác theo quy định của pháp luật thì:
- Người yêu cầu công chứng không cần phải nộp các loại giấy tờ này.
- Thay vào đó, người yêu cầu phải nộp phí khai thác dữ liệu theo quy định của pháp luật để tổ chức hành nghề công chứng thực hiện việc tra cứu thông tin.
➣ Tham khảo thêm: Phân biệt thừa kế theo di chúc và thừa kế theo pháp luật.
2. Các bước thực hiện thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như Luật Tín Minh đã chia sẻ ở trên, bạn (tức người từ chối nhận di sản thừa kế) tiến hành thủ tục từ chối nhận di sản theo quy định tại Điều 42 Luật Công chứng 2024. Các bước thực hiện như sau:
➤ Bước 1: Nộp hồ sơ đến tổ chức hành nghề công chứng
Bạn nộp hồ sơ đến tổ chức hành nghề công chứng (cụ thể là Văn phòng công chứng hoặc Phòng công chứng) nơi thuận tiện nhất.
➤ Bước 2: Tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Sau khi tiếp nhận, công chứng viên sẽ kiểm tra các giấy tờ có trong bộ hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, công chứng viên sẽ đọc lại văn bản từ chối nhận di sản thừa kế theo yêu cầu cho bạn nghe hoặc đề nghị bạn tự đọc lại.
Nếu bạn đồng ý với toàn bộ nội dung của văn bản từ chối nhận di sản thừa kế, công chứng viên sẽ hướng dẫn bạn ký xác nhận theo quy định. Cụ thể, bạn sẽ thực hiện:
- Ký tên vào từng trang của văn bản từ chối nhận di sản thừa kế trước mặt công chứng viên và ký, ghi rõ họ tên vào trang cuối.
- Trường hợp không ký được thì cần phải điểm chỉ.
- Trường hợp không nghe được, không đọc được, không ký và không điểm chỉ được thì bắt buộc phải có 2 người làm chứng. Lưu ý, người làm chứng phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến việc từ chối nhận di sản.
Sau khi bạn ký tên/điểm chỉ xong, công chứng viên sẽ tiến hành ký, đóng dấu vào văn bản từ chối nhận di sản thừa kế, đồng thời ghi vào sổ công chứng để lưu trữ hồ sơ.
Ghi chú:
Khi kiểm tra hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế, công chứng viên nếu nhận thấy:
- Hồ sơ chưa đầy đủ: Sẽ yêu cầu người từ chối nhận di sản bổ sung giấy tờ cần thiết.
- Hồ sơ không hợp lệ: Sẽ giải thích rõ lý do và thông báo không thể thực hiện công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.
➤ Bước 3: Nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế và nộp phí công chứng
Sau khi hoàn thành các bước trên, công chứng viên sẽ bàn giao bản gốc văn bản từ chối nhận di sản thừa kế đã được công chứng cho người yêu cầu.
- Thời hạn trả kết quả được quy định tại khoản 2 Điều 45 Luật Công chứng 2024 như sau:
- Thời hạn công chứng tối đa là 2 ngày làm việc tính từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ.
- Đối với những hồ sơ phức tạp thì thời hạn công chứng có thể lâu hơn nhưng cũng không quá 10 ngày làm việc.
- Trong một số trường hợp đặc biệt, người yêu cầu công chứng và công chứng viên có thể thỏa thuận với nhau bằng văn bản về thời hạn công chứng khác với luật định.
- Phí và thu lao công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế là 20.000 đồng/trường hợp (quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC).
➤ Bước 4: Gửi văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế đến các bên liên quan
Gửi văn bản từ chối nhận di sản thừa kế đến những người có liên quan, bao gồm: người quản lý di sản, các đồng thừa kế và người đảm nhiệm việc phân chia di sản.
—
Trường hợp bạn muốn chứng thực hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế thì gửi hồ sơ đến Uỷ ban nhân dân (UBND) cấp xã có thẩm quyền, cụ thể:
- Đối với di sản là động sản: UBND cấp xã nơi thuận tiện (không phụ thuộc nơi cư trú của người yêu cầu).
- Đối với di sản là bất động sản (đất, nhà): UBND cấp xã nơi có bất động sản (tức nơi có đất/có nhà).
Về cơ bản, thủ tục chứng thực hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế cũng tương tự như thủ tục công chứng mà Luật Tín Minh đã chia sẻ. Mức phí chứng thực hồ sơ sẽ là 50.000 đồng/văn bản.
➣ Tham khảo thêm:

IV. Có được hủy văn bản từ chối nhận di sản không?
1. Hủy văn bản từ chối nhận di sản được không?
Việc hủy bỏ văn bản từ chối nhận di sản thừa kế sẽ phụ thuộc vào việc văn bản đó đã có hiệu lực pháp luật hay chưa, cụ thể:
- Nếu văn bản từ chối nhận di sản thừa kế đã có hiệu lực: Việc hủy bỏ là không thể.
- Nếu việc từ chối nhận di sản thừa kế chưa có hiệu lực: Người từ chối có thể thay đổi ý định và hủy văn bản từ chối nhận di sản trước khi di sản được phân chia.
Như Luật Tín Minh đã trình bày chi tiết ở mục “Điều kiện từ chối nhận thừa kế”, văn bản từ chối nhận di sản thừa kế có hiệu lực khi:
- Văn bản đã được lập trước thời điểm phân chia di sản.
- Văn bản đã gửi đi cho người quản lý di sản, người thừa kế khác và người có nhiệm vụ phân chia di sản.
Việc rút lại đơn (văn bản) từ chối nhận di sản chỉ được chấp nhận nếu thuộc 1 trong 4 trường hợp sau đây:
- Người thừa kế từ chối nhận di sản thừa kế để trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
- Người thừa kế chưa gửi văn bản từ chối nhận di sản đến những người liên quan.
- Việc từ chối nhận di sản được thể hiện sau khi di sản đã được phân chia.
Phần di sản do người thừa kế từ chối nhận sẽ được giải quyết theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, như sau:
Điều 650. Những trường hợp thừa kế theo pháp luật
2. Thừa kế theo pháp luật cũng được áp dụng đối với các phần di sản sau đây:
…
c) Phần di sản có liên quan đến người được thừa kế theo di chúc nhưng họ không có quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản, chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; liên quan đến cơ quan, tổ chức được hưởng di sản theo di chúc, nhưng không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên, phần di sản do người thừa kế từ chối nhận sẽ được phân chia theo pháp luật cho những người được hưởng thừa kế theo thứ tự các hàng thừa kế được xác định tại khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể:
- Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha mẹ ruột, cha mẹ nuôi, con ruột, con nuôi của người để lại di sản.
- Hàng thừa kế thứ hai gồm:
- Ông bà nội, ông bà ngoại, anh/chị/em ruột của người để lại di sản.
- Cháu ruột của người để lại di sản mà người đó là ông bà nội, ông bà ngoại.
- Hàng thừa kế thứ ba gồm:
- Cụ ngoại, cụ nội của người để lại di sản.
- Cậu ruột, cô ruột, dì ruột, chú ruột, bác ruột của người để lại di sản.
- Cháu ruột của người để lại di sản mà người đó là cậu ruột, cô ruột, dì ruột, bác ruột, chú ruột.
- Chắt ruột của người để lại di sản khi người đó là cụ ngoại, cụ nội.
VI. Câu hỏi thường gặp về thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế
1. Từ chối nhận di sản thừa kế cần đáp ứng điều kiện gì?
Để từ chối nhận di sản, người thừa kế cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Việc từ chối nhận di sản không nhằm mục đích né tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
- Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và văn bản này phải được gửi đến người quản lý di sản, các đồng thừa kế và người đảm nhiệm việc phân chia di sản.
- Văn bản từ chối nhận di sản phải được hoàn thành và gửi đi trước thời điểm phân chia di sản.
➣ Xem chi tiết: Điều kiện từ chối nhận di sản thừa kế.
2. Thủ tục làm văn bản từ chối nhận di sản thừa kế gồm mấy bước?
Quy trình thực hiện thủ tục từ chối quyền thừa kế gồm 3 bước sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ đến tổ chức hành nghề công chứng (Văn phòng công chứng/Phòng công chứng).
- Bước 2: Tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và tiến hành công chứng văn bản từ chối nhận di sản thừa kế.
- Bước 3: Đóng phí theo quy định và nhận văn bản công nhận từ chối nhận di sản thừa kế.
➣ Xem chi tiết: Thủ tục từ chối nhận tài sản thừa kế.
3. Hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế gồm những giấy tờ nào?
Bộ hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế bao gồm các loại giấy tờ sau:
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản thừa kế (văn bản phải có nội dung cam kết việc từ chối nhận di sản thừa kế không nhằm né tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản).
- Giấy chứng tử hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác chứng minh người để lại di sản đã qua đời.
- …
➣ Xem chi tiết & tải mẫu miễn phí: Hồ sơ từ chối nhận di sản thừa kế.
4. Văn bản từ chối nhận di sản thừa kế có cần công chứng không?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, văn bản từ chối nhận di sản thừa kế không bắt buộc công chứng, chứng thực mà chỉ cần thực hiện khi có yêu cầu.
5. Người thừa kế từ chối nhận di sản thì phần di sản đó được xử lý thế nào?
Trường hợp người thừa kế từ chối nhận di sản, phần di sản này sẽ được phân chia theo pháp luật cho những người được hưởng thừa kế theo thứ tự các hàng thừa kế được xác định tại khoản 1 Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015.
➣ Xem chi tiết: Từ chối nhận di sản thì di sản thuộc về ai?
6. Tải mẫu đơn từ chối thừa kế đất đai ở đâu?
Trong bài viết này, Luật Tín Minh có chia sẻ mẫu đơn từ chối nhận di sản thừa kế đất đai, bạn có thể tải về và sử dụng miễn phí.
➣ Xem chi tiết & tải mẫu miễn phí: Mẫu đơn từ chối thừa kế đất đai.
7. Trường hợp nào không được từ chối nhận di sản thừa kế?
Căn cứ theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 (Điều 620), người thừa kế không được từ chối nhận di sản nếu việc từ chối này nhằm mục đích tránh né việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.