Luật Tín Minh

Hướng dẫn thủ tục đăng ký Người Giám Hộ online & trực tiếp

Khi nào cần người giám hộ? Quy định về thẩm quyền, điều kiện đăng ký làm người giám hộ. Hướng dẫn thủ tục đăng ký làm người giám hộ online và trực tiếp.

I. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Dân sự 2015, hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
  • Luật Hộ tịch 2014, hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
  • Quyết định 1872/QĐ-BTP, hiệu lực từ ngày 04/09/2020.
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP, hiệu lực từ ngày 16/07/2020.

II. Khi nào cần người giám hộ?

1. Giám hộ là gì? Người giám hộ là gì?

Tại Điều 46 Bộ luật Dân sự năm 2015 nêu rõ giám hộ là việc một cá nhân hoặc pháp nhân thực hiện việc chăm sóc, bảo vệ quyền & lợi ích hợp pháp của một cá nhân khác theo quy định của pháp luật hoặc theo sự chỉ định, cử của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Trong đó:

  • Cá nhân, pháp nhân thực hiện việc giám hộ được gọi là người giám hộ (*).
  • Cá nhân được chăm sóc, bảo vệ gọi là người được giám hộ.

Mục đích của giám hộ là chăm sóc, quản lý tài sản, bảo vệ quyền & lợi ích hợp pháp và thay mặt người được giám hộ xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự và các quyền khác trong thời gian người đó không thể tự mình thực hiện.

(*) Theo Điều 52, Điều 53 & Điều 54 Bộ luật Dân sự 2015, người giám hộ được phân thành 2 loại, bao gồm:

  • Người giám hộ đương nhiên: Là một trong những người thân thích của người được giám hộ như cha, mẹ, anh/chị/em ruột, ông, bà, cô/dì/chú/bác/cậu ruột. 
  • Người giám hộ được cử, chỉ định: Là một cá nhân hoặc pháp nhân do Ủy ban nhân dân (UBND) xã cử hoặc do Tòa án có thẩm quyền chỉ định để thực hiện việc giám hộ.

Xem chi tiết: Quy định về quyền của người giám hộ.

2. Khi nào cá nhân cần người giám hộ?

Căn cứ Điều 47 Bộ luật Dân sự năm 2015, cá nhân sẽ cần được giám hộ khi thuộc 1 trong các đối tượng sau: 

➧ Người chưa thành niên (dưới 18 tuổi) cần được giám hộ trong trường hợp:

  • Người đó không còn cha, mẹ hoặc không xác định được cha và mẹ.
  • Người đó có cha, có mẹ nhưng:
    • Cha & mẹ đều bị xác định mất năng lực hành vi dân sự.
    • Cha & mẹ đều gặp khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi.
    • Cha & mẹ đều không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ (bị hạn chế).
    • Cha & mẹ đều bị Tòa có thẩm quyền tuyên bố hạn chế các quyền đối với con.
    • Cha & mẹ đều trong tình cảnh không đủ điều kiện để chăm sóc, bảo vệ, giáo dục con và có yêu cầu người giám hộ cho con.

➧ Người đã thành niên (từ đủ 18 tuổi trở lên) cần được giám hộ trong trường hợp:

  • Người đó bị mất hoàn toàn năng lực hành vi dân sự.
  • Người đó có khó khăn trong việc nhận thức & làm chủ hành vi.

Lưu ý: 

Một người được giám hộ chỉ được có 1 người giám hộ (cá nhân/pháp nhân), trừ trường hợp:

  • Bà & ông cùng làm người giám hộ cho cháu.
  • Cha & mẹ cùng làm người giám hộ cho con.

III. Điều kiện đăng ký giám hộ là gì?

Theo pháp luật dân sự, người giám hộ phải thực hiện đăng ký việc giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định. Việc đăng ký giám hộ chỉ được chấp nhận khi người giám hộ đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 49 và Điều 50 Bộ luật Dân sự 2015, cụ thể:

Đối với người giám hộ là cá nhân:

  • Cá nhân phải có tư cách đạo đức tốt & có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • Có đầy đủ điều kiện cần thiết để thực hiện các quyền & nghĩa vụ của người giám hộ theo quy định của pháp luật về giám hộ.
  • Cá nhân không thuộc các trường hợp không được làm người giám hộ, bao gồm:
    • Cá nhân đang trong giai đoạn bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
    • Cá nhân có tiền án (bị Tòa kết án và chưa được xóa án tích) về 1 trong các tội cố ý xâm phạm nhân phẩm, danh dự, sức khỏe, tính mạng hoặc tài sản của người khác.
    • Cá nhân đã bị Tòa tuyên bố hạn chế quyền đối với con dưới 18 tuổi.

Đối với người giám hộ là pháp nhân: 

  • Có năng lực pháp luật dân sự đáp ứng việc làm người giám hộ.
  • Có đầy đủ điều kiện cần thiết để thực hiện các quyền & nghĩa vụ của người giám hộ theo quy định của pháp luật về giám hộ.

Lưu ý:

Đối với người giám hộ đương nhiên, cho dù không đăng ký giám hộ tại cơ quan có thẩm quyền thì việc giám hộ vẫn phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.

IV. Cơ quan có thẩm quyền đăng ký giám hộ

Thẩm quyền đăng ký giám hộ được quy định tại Điều 19 Luật Hộ tịch 2014 thuộc về:

  • UBND cấp xã nơi người giám hộ cư trú.
  • Hoặc UBND cấp xã nơi người được giám hộ cư trú.

V. Thủ tục đăng ký làm người giám hộ trực tiếp

Thủ tục đăng ký làm người giám hộ được tiến hành theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Luật Hộ tịch 2014 và Quyết định 1872/QĐ-BTP. Chi tiết bao gồm 5 bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký làm người giám hộ

Bộ hồ sơ đăng ký làm người giám hộ bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Tờ khai đăng ký làm người giám hộ (áp dụng mẫu ban hành tại Thông tư 04/2020/TT-BTP).
  • Trường hợp đăng ký người giám hộ đương nhiên, bổ sung:
    • Giấy tờ, tài liệu chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên.
    • Văn bản thỏa thuận về việc cử người giám hộ như: biên bản họp gia đình cử người giám hộ (nếu có nhiều người đủ điều kiện làm người giám hộ đương nhiên).
  • Trường hợp đăng ký người giám hộ cử, chỉ định, bổ sung:
    • Văn bản xác nhận người giám hộ được UBND cấp xã cử.
    • Hoặc quyết định chỉ định người giám hộ của Tòa.
  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp người giám hộ không tự mình thực hiện thủ tục.

⤓ Tải mẫu miễn phí: Tờ khai đăng ký làm người giám hộ.

 
 

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp đến UBND cấp xã có thẩm quyền

Bạn nộp hồ sơ đến UBND cấp xã nơi cư trú của người giám hộ hoặc người được giám hộ theo đúng quy định:

  • Cá nhân có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ là: Công chức tư pháp - hộ tịch thuộc UBND xã.

Lưu ý: Người nộp hồ sơ phải xuất trình giấy tờ tùy thân (CCCD/hộ chiếu/giấy tờ khác có dán ảnh) và giấy xác nhận thông tin cư trú để UBND xã tiếp nhận & giải quyết hồ sơ.

Bước 3: UBND cấp xã kiểm tra tính hợp lệ & đầy đủ của hồ sơ

Ngay sau khi tiếp nhận, công chức tư pháp - hộ tịch sẽ kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và giải quyết như sau:

  • Đối với hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Viết giấy tiếp nhận có ghi rõ ngày, giờ trả kết quả cho người yêu cầu.
  • Đối với hồ sơ chưa hợp lệ, thiếu sót: Hướng dẫn người yêu cầu điều chỉnh, nộp bổ sung hồ sơ theo đúng quy định.

Trường hợp người yêu cầu không bổ sung được hồ sơ theo hướng dẫn thì công chức tư pháp - hộ tịch từ chối giải quyết hồ sơ.

Bước 4: UBND xã giải quyết nếu hồ sơ hợp lệ

Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, nếu xét thấy người giám hộ đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch tiến hành: 

  • Ghi nội dung đăng ký giám hộ vào Sổ Hộ tịch và cùng người yêu cầu ký tên vào Sổ hộ tịch.
  • Cập nhật thông tin đăng ký người giám hộ và lưu chính thức trên phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử.
  • In trích lục đăng ký giám hộ và báo cáo cho Chủ tịch UBND cấp xã để tiếp tục giải quyết theo quy định.

Bước 5: Chủ tịch UBND cấp xã ký cấp trích lục đăng ký giám hộ cho người yêu cầu

Người yêu cầu đến UBND cấp xã nhận trích lục đăng ký giám hộ theo đúng thời gian ghi trên phiếu hẹn trả kết quả.

Lưu ý:

Trường hợp UBND xã cần xác minh tính chính xác và hợp pháp của hồ sơ, thời gian giải quyết hồ sơ có thể kéo dài hơn quy định (3 ngày làm việc). Đối với trường hợp này, UBND xã sẽ thông báo cho người yêu cầu được biết và hẹn ngày trả kết quả phù hợp với thực tế.

VI. Thủ tục đăng ký làm người giám hộ online

Ngoài hình thức đăng ký giám hộ trực tiếp, bạn có thể đăng ký giám hộ trực tuyến (online) thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh. Quy trình thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công quốc gia/Cổng dịch vụ công cấp tỉnh

  • Người yêu cầu đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản cá nhân.
  • Trường hợp chưa có tài khoản, bạn tiến hành đăng ký tài khoản theo hướng dẫn của hệ thống.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giám hộ điện tử

  • Chọn cơ quan giải quyết hồ sơ là UBND xã nơi cư trú của người giám hộ hoặc người được giám hộ.
  • Cung cấp thông tin theo biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký giám hộ theo yêu cầu của hệ thống.
  • Đính kèm bản scan/bản chụp hồ sơ đăng ký làm người giám hộ (như hồ sơ nộp trực tiếp mà Luật Tín Minh đã hướng dẫn ở trên).

Bước 3: Chuyển hồ sơ đến UBND xã có thẩm quyền đăng ký giám hộ

Sau khi hoàn tất nộp hồ sơ online, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra và gửi phiếu hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ qua email hoặc tin nhắn SMS (theo thông tin đăng ký) nếu hồ sơ đầy đủ & hợp lệ. Đồng thời, chuyển hồ sơ đến UBND xã có thẩm quyền đăng ký người giám hộ để giải quyết theo đúng quy định. 

Nếu hồ sơ không hợp lệ, cán bộ tiếp nhận sẽ thông báo yêu cầu người nộp hồ sơ điều chỉnh, bổ sung.

Bước 4: UBND xã tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Nếu xét thấy yêu cầu đăng ký giám hộ phù hợp với quy định của pháp luật, công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện:

  • Gửi biểu mẫu trích lục đăng ký giám hộ điện tử với đầy đủ thông tin cho người yêu cầu thông qua email hoặc tin nhắn.
  • Người yêu cầu phải kiểm tra và xác nhận lại thông tin trên biểu mẫu trong thời hạn 1 ngày.

Sau thời hạn 1 ngày, nếu nhận được xác nhận thông tin từ người yêu cầu hoặc người yêu cầu không phản hồi, công chức tư pháp - hộ tịch sẽ tiến hành:

  • Cập nhật thông tin đăng ký người giám hộ và lưu chính thức trên phần mềm đăng ký, quản lý hộ tịch điện tử. 
  • Đồng thời, thực hiện các công việc khác theo đúng quy định của pháp luật về hộ tịch (giống như đối với giải quyết thủ tục đăng ký giám hộ trực tiếp).

Bước 5: Nhận trích lục đăng ký giám hộ điện tử

Không quá 3 ngày làm việc, tính từ thời điểm hệ thống xác nhận nộp hồ sơ hợp lệ, bạn sẽ nhận được trích lục đăng ký giám hộ.

Trường hợp cần xác minh về tính chính xác của hồ sơ hoặc do lý do khác không thể trả kết quả đúng thời hạn quy định, công chức hộ tịch - tư pháp sẽ gửi phiếu xin lỗi và thông báo thời gian trả kết quả (có nêu rõ lý do).

VII. Câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục đăng ký giám hộ

1. Có mấy hình thức giám hộ?

Bộ luật Dân sự 2015 phân loại giám hộ thành 2 hình thức, như sau:

  • Người giám hộ đương nhiên của người dưới 18 tuổi/người mất hoàn toàn năng lực hành vi dân sự quy định tại Điều 52 & Điều 53 Bộ luật Dân sự 2015.
  • Người giám hộ cử, chỉ định quy định tại Điều 54 Bộ luật Dân sự 2015 (do UBND cấp xã cử hoặc do Tòa chỉ định theo đúng quy định của pháp luật).

Xem chi tiết: Khái niệm giám hộ.

2. Hồ sơ đăng ký làm người giám hộ gồm những giấy tờ gì?

Bộ hồ sơ đăng ký làm người giám hộ bao gồm các loại giấy tờ sau:

  • Đơn xin xác nhận làm người giám hộ (mẫu tờ khai ban hành tại Thông tư 04/2020/TT-BTP).
  • Trường hợp đăng ký người giám hộ đương nhiên, bổ sung:
    • Giấy tờ, tài liệu chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên.
    • Văn bản thỏa thuận về việc cử người giám hộ như: biên bản họp gia đình cử người giám hộ (nếu có nhiều người đủ điều kiện làm người giám hộ đương nhiên).
  • Trường hợp đăng ký người giám hộ cử, chỉ định, bổ sung:
    • Văn bản xác nhận người giám hộ được UBND cấp xã cử.
    • Hoặc quyết định chỉ định người giám hộ của Tòa.
  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp người giám hộ không tự mình thực hiện thủ tục.

Xem chi tiết: Giấy tờ xin xác nhận làm người giám hộ.

3. Thủ tục đăng ký giám hộ trực tiếp bao gồm mấy bước?

Bạn tiến hành thủ tục đăng ký làm người giám hộ trực tiếp tại UBND cấp xã nơi cư trú của người giám hộ/người được giám hộ theo trình tự 5 bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký làm người giám hộ.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp đến UBND cấp xã có thẩm quyền.
  • Bước 3: UBND cấp xã kiểm tra tính hợp lệ & đầy đủ của hồ sơ.
  • Bước 4: UBND xã giải quyết nếu hồ sơ hợp lệ.
  • Bước 5: Chủ tịch UBND cấp xã ký cấp trích lục đăng ký giám hộ.

Xem chi tiết: Thủ tục đăng ký giám hộ trực tiếp.

4. Đăng ký giám hộ online có được không? 

Được. Bạn có thể thực hiện thủ tục đăng ký giám hộ online trên Cổng dịch vụ công cấp tỉnh/Cổng dịch vụ công quốc gia theo 5 bước sau: 

  • Bước 1: Truy cập Cổng dịch vụ công cấp tỉnh/Cổng dịch vụ công quốc gia.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký giám hộ điện tử.
  • Bước 3: Chuyển hồ sơ đến UBND xã có thẩm quyền đăng ký giám hộ.
  • Bước 4: UBND xã tiếp nhận và giải quyết hồ sơ.
  • Bước 5: Nhận trích lục đăng ký giám hộ điện tử.

Xem chi tiết: Thủ tục đăng ký giám hộ trực tuyến.

5. Tải mẫu tờ khai đăng ký giám hộ mới nhất ở đâu?

Mẫu giấy xin xác nhận làm người giám hộ (tờ khai đăng ký làm người giám hộ) mới nhất được ban hành tại Thông tư 04/2020/TT-BTP. Bạn có thể xem và tải nhanh - miễn phí tại đây:

Xem chi tiết: Mẫu tờ khai đăng ký làm người giám hộ.

6. Thay đổi người giám hộ có được không?

Được. Việc thay đổi người giám hộ phải thực hiện theo quy định tại Điều 60 Bộ luật Dân sự năm 2015.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!