
Cách nhận con nuôi, làm thủ tục nhận con nuôi là cháu ruột hợp pháp. Điều kiện nhận con nuôi là cháu ruột. Hồ sơ nhận con nuôi, lệ phí nhận con nuôi là cháu ruột.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Nuôi con nuôi 2010, có hiệu lực từ ngày 01/01/2011.
- Nghị định 19/2011/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 08/05/2011.
- Nghị định 06/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 08/01/2025.
- Thông tư 10/2020/TT-BTP, có hiệu lực từ ngày 26/02/2021.
- Nghị định 114/2016/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
1. Điều kiện đối với cháu ruột được nhận làm con nuôi
Theo quy định tại Điều 8 Luật Nuôi con nuôi 2010, người được nhận làm con nuôi phải là:
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc 1 trong 2 trường hợp sau:
- Được mẹ kế hoặc cha dượng nhận làm con nuôi.
- Được cậu, dì, cô, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
➨ Như vậy, theo quy định trên thì cháu ruột chỉ được nhận làm con nuôi khi chưa đủ 18 tuổi.
Ngoài ra, Điều 21 Luật Nuôi con nuôi 2010 có quy định nếu cháu ruột được nhận nuôi từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải có sự đồng ý của cháu. Đồng thời, việc nhận nuôi chỉ được chấp thuận nếu đáp ứng thêm các điều kiện sau:
- Phải có sự đồng ý từ cha mẹ đẻ của cháu.
- Nếu cha hoặc mẹ đẻ của cháu đã qua đời, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì cần có sự đồng ý của người còn lại.
- Nếu cả cha và mẹ của cháu đều đã qua đời, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc không xác định được thì cần có sự đồng ý từ người giám hộ của cháu.
Lưu ý:
Cha mẹ đẻ chỉ được phép đồng ý cho con làm con nuôi khi con đã được sinh ra ít nhất 15 ngày.
2. Điều kiện đối với người nhận nuôi
Căn cứ theo Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010, để được nhận cháu ruột làm con nuôi thì người nhận nuôi cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Là cậu, cô, dì, chú hoặc bác ruột của trẻ được nhận nuôi.
- Có tư cách đạo đức tốt.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
- Không thuộc các trường hợp bị cấm nhận con nuôi theo quy định pháp luật (*).
—
(*) Bao gồm:
- Đang bị giới hạn một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên.
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục hoặc cơ sở chữa bệnh.
- Đang chấp hành án phạt tù.
- Chưa được xóa án tích đối với các tội danh như:
- Chiếm đoạt, đánh tráo hoặc mua bán trẻ em.
- Ép buộc, lôi kéo, dụ dỗ hoặc chứa chấp người chưa thành niên có hành vi vi phạm pháp luật.
- Cố ý xâm phạm, gây tổn hại đến sức khỏe, tính mạng, nhân phẩm và danh dự của người khác.
- Hành hạ hoặc ngược đãi người có công nuôi dưỡng mình, ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu.
Lưu ý: Ông bà ngoại và ông bà nội không được phép nhận cháu ruột của mình làm con nuôi.

Về cơ bản, hồ sơ đăng ký nhận con nuôi là cháu ruột sẽ bao gồm 2 bộ:
- Bộ hồ sơ đối với người được nhận nuôi (tức hồ sơ của người cháu được nhận nuôi).
- Bộ hồ sơ đối với người nhận nuôi (tức hồ sơ của cha, mẹ nuôi - cụ thể là dì/cậu/chú/bác/cô ruột).
Thông tin chi tiết về từng bộ hồ sơ như sau:
1. Hồ sơ nhận con nuôi đối với người được nhận nuôi
Trường hợp dì/cô/chú/bác/cậu ruột nhận cháu làm con nuôi thì bộ hồ sơ của người được nhận nuôi (người cháu) sẽ gồm các giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Nuôi con nuôi 2010.
Chi tiết hồ sơ của người được nhận làm con nuôi gồm các giấy tờ sau:
- Giấy khai sinh.
- Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe (được cấp bởi cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên).
- Ảnh toàn thân, nhìn thẳng (2 tấm, ảnh chụp trong vòng 6 tháng).
- Quyết định tiếp nhận (trường hợp trẻ em đang sống ở cơ sở nuôi dưỡng).
- Giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lý, hoàn cảnh thực tế của trẻ (**).
(**): Có thể là một trong các giấy tờ sau đây:
- Trường hợp cha, mẹ đẻ bị mất tích: Quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ mất tích.
- Trường hợp trẻ bị bỏ rơi: Biên bản xác nhận của Công an hoặc UBND cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi.
- Trường hợp trẻ mồ côi: Giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ của trẻ đã qua đời.
- Trường hợp cha, mẹ đẻ bị mất năng lực hành vi dân sự: Quyết định của Tòa án xác định cha, mẹ đẻ của trẻ bị mất năng lực hành vi dân sự.
2. Hồ sơ nhận con nuôi đối với người nhận nuôi
➨ Trường hợp nhận cháu ruột làm con nuôi trong nước (không có yếu tố nước ngoài)
Theo Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010, người nhận nuôi trong trường hợp này chuẩn bị bộ hồ sơ nhận nuôi con nuôi gồm:
- Đơn xin nhận cháu làm con nuôi trong nước.
- Bản sao hộ chiếu/CCCD/các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
- Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (nếu vợ chồng cùng nhận nuôi).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (nếu người nhận nuôi còn độc thân).
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy xác nhận tình trạng sức khỏe (được cấp bởi cơ sở y tế từ cấp huyện trở lên).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Đơn xin nhận con nuôi trong nước.
➨ Trường hợp nhận cháu ruột làm con nuôi có yếu tố nước ngoài
Nhận cháu ruột làm con nuôi có yếu tố nước ngoài là trường hợp cháu ruột được cô/dì/chú/bác/cậu ruột là người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận làm con nuôi.
Theo quy định tại Điều 31 Luật Nuôi con nuôi 2010, người nhận con nuôi là cháu ruột có yếu tố nước ngoài (**) cần chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ dưới đây:
- Đơn xin nhận cháu ruột làm con nuôi (sử dụng mẫu đơn cho trường hợp nhận cháu ruột).
- Bản sao hộ chiếu/CCCD/các giấy tờ khác có giá trị tương đương.
- Văn bản cho phép người nhận nuôi được nhận con nuôi ở Việt Nam.
- Bản điều tra về gia đình và tâm lý.
- Giấy tờ xác nhận về tình trạng sức khỏe.
- Giấy tờ chứng minh điều kiện kinh tế (tài sản và thu nhập).
- Phiếu lý lịch tư pháp.
- Giấy chứng đăng ký kết hôn (nếu vợ chồng nhận con nuôi).
- Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân (nếu người độc thân nhận con nuôi).
- Giấy tờ/tài liệu chứng minh người nhận nuôi là cô, dì, chú, bác, cậu ruột của người được nhận nuôi.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Đơn xin nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài.
Lưu ý:
Tất cả giấy tờ/tài liệu do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài nơi người nhận con nuôi thường trú xác nhận hoặc cấp đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự (trừ trường hợp được miễn), được dịch sang tiếng Việt và chứng thực chữ ký của người dịch theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
1. Thủ tục nhận cháu ruột làm con nuôi trong nước
Quy trình thực hiện thủ tục nhận cháu làm con nuôi trong nước được thực hiện theo 4 bước sau:
➨ Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ nhận con nuôi là cháu ruột trong nước
Người nhận nuôi chuẩn bị bộ hồ sơ đầy đủ (gồm bộ hồ sơ của mình và của người được nhận nuôi) như Luật Tín Minh đã chia sẻ ở trên.
➨ Bước 2: Nộp bộ hồ sơ nhận con nuôi tại UBND cấp xã
Sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, người nhận nuôi (cậu, dì, bác, cô, chú ruột) tiến hành nộp hồ sơ đến UBND xã, phường, thị trấn nơi thường trú của mình hoặc của người được nhận làm con nuôi (cháu ruột).
Người nhận nuôi có thể nộp hồ sơ theo 1 trong các cách sau: nộp trực tiếp, nộp qua đường bưu điện bằng dịch vụ VNPost hoặc nộp online trên trang Cổng dịch vụ công quốc gia.
➨ Bước 3: UBND xã kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến của những người liên quan
Sau khi tiếp nhận hồ sơ xin nhận con nuôi, UBND xã sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ nhận nuôi con nuôi.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã sẽ lấy ý kiến của cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ và ý kiến của trẻ được nhận nuôi (nếu trẻ từ đủ 9 tuổi trở) theo quy định.
➨ Bước 4: Tổ chức đăng ký nuôi con nuôi và cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi
Khi xét thấy người nhận con nuôi và người được nhận nuôi có đủ các điều kiện theo quy định, UBND xã sẽ tiến hành các công việc sau:
- Trong vòng 20 ngày kể từ ngày có ý kiến đồng ý của những người liên quan, UBND xã tiến hành tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi và ghi vào Sổ hộ tịch.
- Nếu từ chối đăng ký, UBND xã sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có đầy đủ ý kiến của những người liên quan.

➣ Xem chi tiết: Thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi trong nước.
2. Thủ tục xin nhận con nuôi là cháu ruột có yếu tố nước ngoài
Các bước thực hiện thủ tục đăng ký nuôi con nuôi là cháu ruột có yếu tố nước ngoài được tiến hành như sau:
➨ Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ nhận cháu ruột là con nuôi có yếu tố nước ngoài
Người nhận nuôi chuẩn bị bộ hồ sơ nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài gồm hồ sơ của mình và của người được nhận nuôi như Luật Tín Minh đã chia sẻ.
➨ Bước 2: Nộp hồ sơ đến Sở Tư pháp
Người nhận nuôi nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến Cục Con nuôi thuộc Sở Tư pháp tỉnh/thành phố nơi thường trú của người cháu được nhận nuôi.
Trường hợp người nhận nuôi không có mặt tại Việt Nam, có thể ủy quyền bằng văn bản cho người đang cư trú tại Việt Nam nộp hồ sơ thay.
➨ Bước 3: Sở Tư pháp kiểm tra, xác minh hồ sơ và lấy ý kiến của những người liên quan
Trong vòng 20 ngày tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp tiến hành:
- Kiểm tra và xác minh điều kiện nhận con nuôi.
- Lấy ý kiến của cha mẹ đẻ/người giám hộ và trẻ được nhận nuôi (nếu trẻ từ đủ 9 tuổi trở lên).
Sau khi kiểm tra, xác minh, nếu thấy trẻ em có đủ điều kiện để cho làm con nuôi nước ngoài, Sở Tư pháp xác nhận và gửi kết quả xác nhận đến Bộ Tư pháp.
➨ Bước 4: Bộ Tư pháp kiểm tra và xử lý hồ sơ đăng ký nhận nuôi con nuôi
Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp tiến hành kiểm tra và chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp nơi người cháu thường trú để trình UBND cấp tỉnh xem xét, đưa ra quyết định.
➨ Bước 5: UBND cấp tỉnh ra quyết định cho trẻ được nhận làm con nuôi ở nước ngoài
Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ do Sở Tư pháp trình, UBND tỉnh/thành phố ban hành quyết định cho trẻ làm con nuôi ở nước ngoài.
Sau khi có quyết định, Sở Tư pháp thông báo cho người nhận con nuôi đến Việt Nam để làm thủ tục nhận con nuôi.
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được thông báo hoặc không quá 90 ngày (trường hợp có lý do chính đáng), người nhận nuôi con nuôi phải có mặt tại Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi.
➨ Bước 6: Giao nhận con nuôi
Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi theo quy định và tổ chức lễ giao nhận con nuôi. Việc giao nhận con nuôi phải được lập thành biên bản, có điểm chỉ hoặc chữ ký của đại diện Sở Tư pháp và của các bên liên quan.
Sau khi giao nhận con nuôi xong:
- Sở Tư pháp gửi quyết định về việc cho trẻ làm con nuôi nước ngoài và biên bản giao nhận con nuôi đến Bộ Tư pháp và UBND xã nơi thường trú của trẻ được nhận nuôi.
- Bộ Tư pháp chuyển cho Bộ Ngoại giao quyết định cho trẻ làm con nuôi nước ngoài để thông báo cho Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài về việc trẻ em được nhận làm con nuôi nhằm thực hiện biện pháp bảo hộ trẻ (nếu cần).
➣ Xem chi tiết: Thủ tục đăng ký nhận con nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
—
Nếu bạn đang gặp khó khăn trong việc chuẩn bị hồ sơ, sắp xếp thời gian làm việc với cơ quan nhà nước hoặc đơn giản là muốn tiết kiệm chi phí và công sức khi thực hiện thủ tục xin nhận con nuôi nói chung hay nhận cháu ruột làm con nuôi nói riêng, có thể tham khảo dịch vụ làm thủ tục nhận con nuôi trọn gói tại Luật Tín Minh.
Với chi phí chỉ từ 15.000.000 đồng (tùy vào trường hợp nhận nuôi mà chi phí có thể thay đổi), luật sư của Luật Tín Minh sẽ thay bạn hoàn thành bộ hồ sơ và mọi thủ tục pháp lý cần thiết, cụ thể:
- Tư vấn kỹ lưỡng các quy định pháp luật liên quan đến việc nhận con nuôi.
- Hướng dẫn soạn thảo, hỗ trợ chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ cần thiết để hoàn thành bộ hồ sơ xin nhận con nuôi.
- Đại diện khách hàng thực hiện các thủ tục gồm: nộp hồ sơ, làm việc với cơ quan có thẩm quyền và theo sát tiến độ xử lý hồ sơ để đảm bảo quy trình được diễn ra nhanh chóng.
Thời gian Luật Tín Minh hoàn thành thủ tục và bàn giao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi là từ 40 ngày làm việc. Thời gian sẽ có sự thay đổi tùy vào trường hợp nhận nuôi con nuôi trong nước hay có yếu tố nước ngoài. Luật Tín Minh sẽ căn cứ vào tình hình thực tế của từng trường hợp mà thông báo chính xác về thời gian hoàn thành.
➣ Xem chi tiết: Dịch vụ nhận con nuôi - Đầy đủ các trường hợp.
V. Thời gian làm thủ tục nhận con nuôi là cháu ruột
➨ Trường hợp nhận cháu ruột là con nuôi trong nước
Đối với trường hợp này, thời gian hoàn thành thủ tục nhận nuôi con nuôi là 30 ngày kể từ ngày UBND xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
➨ Trường hợp nhận cháu ruột là con nuôi có yếu tố trong nước
Trong trường hợp này, thời gian hoàn thành thủ tục nhận nuôi con nuôi là cháu ruột sẽ có yếu tố nước ngoài sẽ lâu hơn so với thủ tục trong nước, kéo dài nhiều tháng (tùy trường hợp hồ sơ cụ thể).
Tại Điều 4 và Điều 6 Nghị định 114/2016/NĐ-CP quy định về mức lệ phí đăng ký nhận nuôi con nuôi là cháu ruột như sau:
Trường hợp
|
Mức lệ phí phải nộp
|
Người Việt Nam đang cư trú trong nước nhận cháu ruột làm con nuôi
|
Miễn lệ phí
|
Người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận cháu ruột là người Việt Nam làm con nuôi
|
4.500.000 đồng (50% lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài).
|
Lưu ý:
Nếu nhận từ 2 trẻ em trở lên là anh/chị/em ruột làm con nuôi thì từ trẻ thứ hai trở đi sẽ được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài.
VII. Các câu hỏi thường gặp về thủ tục nhận con nuôi là cháu ruột
1. Điều kiện nhận nuôi con nuôi là cháu ruột gồm những gì??
Để nhận nuôi con nuôi là cháu ruột, cả người nhận nuôi và người được nhận nuôi đều phải đáp ứng các điều kiện được quy định tại Điều 8 và Điều 21 Luật Nuôi con nuôi 2010.
➣ Xem chi tiết: Điều kiện nhận nuôi con nuôi là cháu ruột.
2. Đăng ký nhận con nuôi ở đâu? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký nuôi con nuôi là cháu ruột trong nước?
UBND cấp xã nơi thường trú của người nhận nuôi (cô, dì, chú, bác, cậu ruột) hoặc của người được nhận nuôi (người cháu) sẽ là cơ quan tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ yêu cầu xin nhận nuôi con nuôi là cháu ruột.
3. Thủ tục nhận con nuôi là cháu ruột được thực hiện như thế nào?
Tùy vào trường hợp nhận cháu ruột làm con nuôi trong nước hay có yếu tố nước ngoài mà thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi sẽ khác nhau.
➣ Xem chi tiết: Thủ tục nhận nuôi con nuôi là cháu ruột.
4. Hồ sơ nhận con nuôi là cháu ruột gồm những gì?
Hồ sơ nhận nuôi con nuôi là cháu ruột đầy đủ sẽ gồm 2 bộ hồ sơ:
- Bộ hồ sơ nhận con nuôi đối với người cháu được nhận nuôi.
- Bộ hồ sơ nhận con nuôi đối với người nhận nuôi.
➣ Xem chi tiết: Hồ sơ nhận con nuôi là cháu ruột.
5. Có thể nhận con của em gái làm con nuôi được không?
Được. Theo quy định thì chú, bác, cô, dì, cậu ruột sẽ được nhận cháu ruột làm con nuôi. Tuy nhiên, để được chấp thuận, người nhận nuôi phải đáp ứng đủ các điều kiện theo Luật Nuôi con nuôi 2010, cụ thể:
- Có phẩm chất đạo đức tốt.
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự.
- Không nằm trong danh sách các đối tượng bị cấm nhận con nuôi theo quy định pháp luật.
6. Ông bà có được nhận cháu làm con nuôi không?
Không. Theo quy định pháp luật, ông bà nội/ông bà ngoại không được nhận cháu ruột làm con nuôi.
7. Bác ruột có nhận cháu làm con nuôi được không?
Được. Bác ruột được quyền nhận cháu làm con nuôi nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Luật Nuôi con nuôi.
8. Lệ phí đăng ký thủ tục nhận cháu ruột làm con nuôi là bao nhiêu?
Theo quy định tại Nghị định 114/2016/NĐ-CP, mức lệ phí làm thủ tục nhận cháu làm con nuôi được quy định như sau:
- Miễn lệ phí: Đối với trường hợp nhận cháu ruột làm con nuôi trong nước.
- 4.500.000 đồng: Đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở nước ngoài/người Việt Nam đang định cư ở nước ngoài nhận cháu ruột là công dân Việt Nam làm con nuôi.
➣ Xem chi tiết: Lệ phí nhận con nuôi là cháu ruột.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.