
Làm thủ tục đăng ký xin nhận con nuôi ở đâu? Quy định về điều kiện nhận con nuôi, hồ sơ nhận nuôi con nuôi - Tải mẫu đơn xin nhận con nuôi trong nước mới.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Nuôi con nuôi 2010, hiệu lực từ ngày 01/01/2011.
- Nghị định 06/2025/NĐ-CP, hiệu lực từ ngày 08/01/2025.
- Nghị định 120/2025/NĐ-CP, hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
II. Thế nào là nhận con nuôi?
Căn cứ Điều 3 Luật Nuôi con nuôi 2010, nhận con nuôi được hiểu là việc xác lập mối quan hệ cha, mẹ - con giữa người nhận nuôi con (cha, mẹ nuôi) và người được nhận làm con nuôi. Việc nhận nuôi con nuôi phải được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục mà pháp luật hiện hành quy định.
Việc nhận nuôi con nuôi được chia thành 2 loại, bao gồm:
- Nhận nuôi con nuôi trong nước: Cả cha mẹ nuôi và con nuôi đều là công dân Việt Nam, đang thường trú tại Việt Nam.
- Nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài là việc nhận nuôi con nuôi trong trường hợp:
- Cha, mẹ nuôi là người Việt Nam nhận con nuôi là người nước ngoài.
- Cha, mẹ nuôi là người nước ngoài nhận con nuôi là người Việt Nam.
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều là người Việt Nam nhưng 1 bên đang định cư ở nước ngoài.
- Cha, mẹ nuôi và con nuôi đều là người nước ngoài, cả 2 bên đang cư trú tại Việt Nam.
➣ Xem thêm:
- Quy định về xin con nuôi và nuôi con nuôi.
- Con nuôi có được hưởng thừa kế không?
Tại Điều 9 Luật Nuôi con nuôi 2010 quy định về thẩm quyền giải quyết yêu cầu đăng ký nhận con nuôi như sau:
Cơ quan có thẩm quyền
|
Trường hợp
|
UBND cấp xã nơi thường trú của cha, mẹ nuôi hoặc con nuôi
|
Đăng ký nhận con nuôi trong nước
|
Sở Tư pháp tỉnh/thành phố nơi thường trú của con nuôi
|
Đăng ký nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài
|
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
|
Đăng ký nhận con nuôi của người Việt Nam đang tạm trú tại nước ngoài
|
Lưu ý:
Bạn chỉ có thể tiến hành đăng ký nuôi con nuôi tại Sở Tư pháp tỉnh/thành phố sau khi nhận được quyết định về việc đồng ý yêu cầu nhận nuôi con nuôi của UBND cấp tỉnh.
Ghi chú viết tắt:
UBND - Ủy ban nhân dân.
IV. Thủ tục nhận con nuôi trong nước
Trong phạm vi bài viết này, Luật Tín Minh hướng dẫn chi tiết cách làm thủ tục đăng ký nhận con nuôi tại UBND cấp xã (hay thủ tục cho nhận con nuôi trong nước) theo quy định tại Luật Nuôi con nuôi 2010. Cụ thể:
Căn cứ Điều 17 và Điều 18 Luật Nuôi con nuôi 2010 (được hướng dẫn bởi khoản 2 và khoản 3 Điều 11 Nghị định 120/2025/NĐ-CP, hồ sơ nhận nuôi con nuôi bao gồm 2 bộ hồ sơ, cụ thể:
➨ Bộ hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi:
Cha, mẹ đẻ, người giám hộ hoặc cơ sở nuôi dưỡng chuẩn bị hồ sơ của người được nhận làm con nuôi, bao gồm:
- Giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi.
- Giấy khám sức khỏe được cấp bởi Trung tâm y tế khu vực hoặc phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện đa khoa.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng pháp lý và nhân thân của người được nhận nuôi (*).
- Quyết định tiếp nhận trẻ vào cơ sở nuôi dưỡng (đối với trẻ em đang sống tại cơ sở nuôi dưỡng).
- 2 ảnh chụp toàn thân, chụp chính diện, mắt nhìn thẳng (ảnh chụp không quá 6 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
|
Ghi chú:
Tùy vào từng trường hợp cụ thể của người được nhận làm con nuôi mà loại giấy tờ (*) cần chuẩn bị có thể là 1 trong các đầu mục sau đây:
- Biên bản xác nhận do UBND/Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ lập (đối với trẻ em bị bỏ rơi).
- Quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ mất tích (đối với người có cha, mẹ đẻ mất tích).
- Giấy chứng tử của cha, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ đã qua đời (đối với trẻ mồ côi).
- Quyết định của Tòa án tuyên bố cha, mẹ đẻ bị mất năng lực hành vi dân sự (đối với người có cha mẹ đẻ bị mất năng lực hành vi dân sự).
➨ Bộ hồ sơ xin nhận con nuôi của người đăng ký nhận nuôi con nuôi (cha, mẹ nuôi)
Người đăng ký nhận nuôi con nuôi cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin nhận nuôi con nuôi.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 (1).
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (2).
- Giấy tờ tùy thân: CCCD/hộ chiếu/giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương (3).
- Giấy khám sức khỏe được cấp bởi phòng khám đa khoa hoặc bệnh viện đa khoa hoặc Trung tâm y tế khu vực.
- Văn bản do UBND cấp xã nơi thường trú cấp nhằm xác nhận về việc đủ điều kiện về tài chính, chỗ ở để nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con nuôi (4).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Đơn xin nhận con nuôi.
|
Lưu ý:
1) Theo khoản 4 Điều 1 Nghị định 06/2025/NĐ-CP, người đăng ký nhận nuôi con nuôi không cần nộp bản giấy các giấy tờ số (1), (2), (3) trong trường hợp:
- Đã nộp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 bản điện tử.
- Đồng thời, UBND cấp xã tra cứu được thông tin về nhân thân, tình trạng hôn nhân của người nhận con nuôi trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
2) Các trường hợp sau người nhận con nuôi không cần cung cấp giấy tờ số (4), bao gồm:
- Người nhận con nuôi là cha dượng hoặc mẹ kế của người được nhận nuôi.
- Người nhận nuôi con nuôi là cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người được nhận nuôi.
3) Trong giai đoạn từ ngày 01/07/2025 - 01/03/2027, người nhận nuôi không cần nộp phiếu lý lịch tư pháp, UBND cấp xã có trách nhiệm yêu cầu cơ quan quản lý dữ liệu lý lịch tư pháp cung cấp thông tin lý lịch tư pháp có liên quan (căn cứ theo khoản 2 Điều 11 Nghị định 120/2025/NĐ-CP).

➣ Xem chi tiết:
2. Cách làm thủ tục nhận con nuôi trong nước tại UBND cấp xã
Theo quy định của Luật Nuôi con nuôi 2010 và Nghị định 19/2011/NĐ-CP, sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ xin nhận con nuôi, bạn (tức người nhận nuôi) tiến hành thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi theo trình tự 3 bước sau:
➨ Bước 1: Nộp hồ sơ đến UBND cấp xã nơi thường trú của cha, mẹ nuôi hoặc con nuôi
Theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 06/2025/NĐ-CP, bạn có thể lựa chọn nộp hồ sơ theo 1 trong 3 phương thức sau:
- Nộp trực tiếp tại UBND cấp xã có thẩm quyền.
- Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- Gửi hồ sơ đến UBND cấp xã thông qua hệ thống bưu chính.
➨ Bước 2: UBND xã kiểm tra hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến của những người có liên quan
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã sẽ tiến hành kiểm tra hồ sơ và tổ chức lấy ý kiến của những người liên quan về việc đồng ý nhận nuôi con nuôi. Cụ thể:
- Những người cần lấy ý kiến bao gồm:
- Cha đẻ và mẹ đẻ của người được nhận làm con nuôi.
- Trường hợp người được nhận nuôi là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên thì phải lấy ý kiến của trẻ.
- Trường hợp cha đẻ hoặc mẹ đẻ đã mất năng lực hành vi dân sự, mất tích, đã mất hoặc không xác định được thì lấy ý kiến của người còn lại.
- Trường hợp cha đẻ và mẹ đẻ đều đã mất năng lực hành vi dân sự, mất tích, đã mất hoặc không xác định được thì lấy ý kiến của người giám hộ.
- Việc lấy ý kiến đồng ý cho làm con nuôi phải được lập thành văn bản, có điểm chỉ hoặc chữ ký xác nhận của các bên được lấy ý kiến.
Lưu ý:
1) Cha mẹ đẻ chỉ được cho con đẻ làm con nuôi của người khác khi con đã đủ ít nhất 15 ngày tuổi.
2) Việc lấy ý kiến phải dựa trên nguyên tắc: vì lợi ích tốt nhất của trẻ, tự nguyện, trung thực, không vụ lợi, không có yêu cầu về tiền hay vật chất khác.
3) Trong quá trình lấy ý kiến, UBND cấp xã có trách nhiệm tư vấn rõ cho các bên liên quan về: mục đích nhận nuôi con, quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, con nuôi sau khi hoàn tất thủ tục nhận nuôi con nuôi.
4) Trường hợp những người liên quan có thay đổi ý kiến về việc đồng ý cho - nhận nuôi con nuôi thì phải thông báo bằng văn bản cho UBND cấp xã trong thời hạn 15 ngày để được xem xét, giải quyết. Hết thời hạn này, không được thay đổi ý kiến về việc nhận nuôi con nuôi.
➨ Bước 3: UBND xã cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi hợp pháp
Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến đồng ý về việc nhận nuôi con nuôi, nếu xét thấy việc đăng ký nhận nuôi con nuôi thỏa mãn đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật, UBND cấp xã sẽ tiến hành các công việc sau:
- Tổ chức đăng ký nhận nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho cha mẹ nuôi và các bên liên quan (**).
- Tổ chức giao nhận con nuôi và ghi nhận vào sổ hộ tịch về việc nhận nuôi con nuôi.
Trường hợp từ chối việc nhận nuôi con nuôi, UBND cấp xã sẽ trả lời bằng văn bản (có nêu rõ lý do) cho người nhận nuôi con nuôi và các bên liên quan (**) trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành lấy ý kiến.
(**): Các bên liên quan là cha mẹ đẻ hoặc đại diện của cơ sở đang nuôi dưỡng trẻ hoặc người giám hộ của trẻ.
Lưu ý:
Trong thời gian 3 năm, kể từ ngày hoàn tất thủ tục nhận nuôi con nuôi, cha mẹ nuôi phải báo cáo đến UBND xã nơi thường trú theo định kỳ 6 tháng một lần về:
- Tình trạng sức khỏe, tinh thần và thể chất của con nuôi.
- Sự hòa nhập của người được nhận nuôi đối với cha mẹ nuôi, gia đình nhận nuôi và cộng đồng.
➣ Xem thêm: Thủ tục nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài.
—
Để đẩy nhanh quá trình thực hiện thủ tục, đơn giản hóa hồ sơ, giấy tờ và tiết kiệm tối đa chi phí, bạn có thể tham khảo dịch vụ làm thủ tục nhận con nuôi tại Luật Tín Minh.
Chỉ từ 15.000.000 đồng, luật sư Luật Tín Minh sẽ hoàn thành các thủ tục pháp lý cần thiết và bàn giao Giấy chứng nhận con nuôi tận nơi cho khách hàng sau khoảng 40 ngày làm việc.
➤ Khi sử dụng dịch vụ tại Luật Tín Minh, khách hàng sẽ được:
- Tư vấn chi tiết các quy định pháp luật liên quan đến việc nhận con nuôi.
- Hướng dẫn chuẩn bị các loại giấy tờ cần thiết để hoàn thiện hồ sơ xin nhận con nuôi.
- Luật sư đại diện khách hàng nộp hồ sơ, làm việc trực tiếp và theo dõi tiến độ giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền để đảm bảo việc nhận nuôi con diễn ra suôn sẻ, thuận lợi.
➣ Xem chi tiết: Dịch vụ làm thủ tục nhận con nuôi.
Liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng.
1. Điều kiện nhận nuôi con nuôi đối với người được nhận làm con nuôi
Theo quy định tại Điều 8 Luật Nuôi con nuôi 2010, người được nhận làm con nuôi phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
- Là trẻ em chưa đủ 16 tuổi.
- Người trong độ tuổi từ đủ 16 đến dưới 18 tuổi nếu thuộc 1 trong các trường hợp:
- Được nhận nuôi bởi mẹ kế hoặc cha dượng.
- Được nhận nuôi bởi cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột.
- Một người chỉ được làm con nuôi của 1 người độc thân hoặc của 2 người là vợ chồng hợp pháp.
Căn cứ khoản 1 Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010, muốn nhận người khác làm con nuôi thì cha, mẹ nuôi phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Phải lớn hơn người được nhận làm con nuôi ít nhất 20 tuổi (5).
- Phải là người có tư cách đạo đức tốt và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Phải đảm bảo các điều kiện về sức khỏe, tài chính, chỗ ở để có thể chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi (6).
Đồng thời, cha mẹ nuôi phải không thuộc các trường hợp không được nhận nuôi con nuôi theo quy định tại khoản 2 Điều 14 Luật Nuôi con 2010, bao gồm:
- Người đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con dưới 18 tuổi.
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc quyết định xử lý hành chính tại cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
- Người chưa được xóa án tích về một trong các tội sau:
- Mua bán, chiếm đoạt hoặc tráo đổi trẻ em.
- Ép buộc, dụ dỗ hoặc chứa chấp người dưới 18 tuổi vi phạm pháp luật.
- Cố ý xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm, sức khỏe, tính mạng của người khác.
- Ngược đãi, hành hạ thân nhân (cháu, con, vợ, chồng, cha, mẹ, ông, bà) và những người có công nuôi dưỡng mình.
Lưu ý:
Đối với các trường hợp sau, người nhận con nuôi không cần đáp ứng các điều kiện (5), (6):
- Bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột nhận cháu ruột làm con nuôi.
- Mẹ kế nhận con riêng của chồng hoặc cha dượng nhận con riêng của vợ làm con nuôi.
VI. Câu hỏi thường gặp về thủ tục nhận con nuôi, thủ tục xin nhận con nuôi
1. Người độc thân có được nhận con nuôi không?
Có. Căn cứ Điều 8 và Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010, pháp luật hiện hành không ngăn cấm người độc thân nhận con nuôi. Tuy nhiên, muốn nhận người khác làm con nuôi thì người độc thân phải đáp ứng đầy đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
➣ Xem chi tiết: Điều kiện nhận nuôi con nuôi.
2. Điều kiện để đăng ký nhận nuôi con nuôi là gì?
Để nhận nuôi con nuôi, người nhận nuôi và người được nhận nuôi phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại Điều 8 và Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010.
➣ Xem chi tiết: Điều kiện nhận con nuôi.
3. Đăng ký nhận nuôi con nuôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì?
Khi thực hiện thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi, bạn cần chuẩn bị 2 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 17 và Điều 18 Luật Nuôi con nuôi 2010, bao gồm:
- Bộ hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi.
- Bộ hồ sơ của người nhận nuôi con nuôi (cha, mẹ nuôi)
➣ Xem chi tiết: Hồ sơ đăng ký nhận nuôi con nuôi.
4. Cách làm thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi hợp pháp?
Bạn tiến hành thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi hợp pháp theo trình tự các bước sau:
- Bước 1: Nộp hồ sơ đến UBND cấp xã nơi thường trú của cha, mẹ nuôi hoặc con nuôi.
- Bước 2: UBND xã kiểm tra hồ sơ, tổ chức lấy ý kiến của những người có liên quan.
- Bước 3: UBND xã cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi hợp pháp.
➣ Xem chi tiết: Quy trình nhận con nuôi.
5. Khi nào thì con nuôi được xác định là con nuôi hợp pháp của cha mẹ nuôi?
Con nuôi chỉ được pháp luật công nhận là con nuôi hợp pháp của cha mẹ nuôi khi đã hoàn thành thủ tục nhận nuôi con nuôi tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Luật Nuôi con nuôi 2010 và có Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
6. Có được nhận lại con đẻ đã cho người khác làm con nuôi không?
Được. Cha, mẹ đẻ có thể nhận lại con ruột khi con đang là con nuôi của người khác nếu nhận được sự đồng ý của cha, mẹ nuôi. Việc con nhận lại cha, mẹ đẻ không đồng nghĩa với việc con phải từ bỏ cha, mẹ nuôi.
➣ Xem chi tiết: Thủ tục nhận lại con ruột đã cho làm con nuôi - trường hợp đang là con nuôi của người khác.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.