
Chi tiết: điều kiện - hồ sơ giải thể doanh nghiệp, quy trình/các bước giải thể doanh nghiệp, lưu ý khi thực hiện thủ tục giải thể công ty (thủ tục đóng cửa công ty).
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
- Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
- Nghị định 123/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/07/2022.
- Nghị định 168/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
- Thông tư 86/2024/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 06/02/2025.
Trong bài viết này, Luật Tín Minh chia sẻ chi tiết về quy trình, các bước giải thể công ty áp dụng cho tất cả loại hình doanh nghiệp. Vì thế, nếu bạn đang có nhu cầu giải thể công ty cổ phần, giải thể công ty TNHH 1 thành viên hay giải thể công ty TNHH 2 thành viên trở lên… đều có thể tham khảo và áp dụng theo hướng dẫn mà Luật Tín Minh chia sẻ.
1. Giải thể doanh nghiệp là gì?
Giải thể doanh nghiệp (hay còn gọi là giải thể công ty) là việc chấm dứt tư cách pháp nhân của doanh nghiệp sau khi hoàn tất các thủ tục theo quy định của pháp luật. Sau khi giải thể, doanh nghiệp không còn tồn tại về mặt pháp lý và không được phép tiến hành bất kỳ hoạt động kinh doanh nào.
2. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp, công ty
Các trường hợp giải thể công ty được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020 (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 23 Điều 1 Luật Doanh nghiệp sửa đổi 2025). Theo đó, doanh nghiệp có thể giải thể tự nguyện hoặc giải thể bắt buộc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền. Cụ thể:
➤ Giải thể tự nguyện
Trong các trường hợp sau, doanh nghiệp có thể chủ động thực hiện thủ tục giải thể tự nguyện:
- Công ty kết thúc thời gian hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không thực hiện thủ tục gia hạn.
- Giải thể theo nghị quyết, quyết định của các chủ thể có thẩm quyền, cụ thể:
- Chủ doanh nghiệp: Đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty: Đối với công ty TNHH.
- Đại hội đồng cổ đông: Đối với công ty cổ phần.
- Hội đồng thành viên: Đối với công ty hợp danh.
➤ Giải thể bắt buộc
Doanh nghiệp bị buộc phải giải thể trong các trường hợp sau:
➣ Tham khảo thêm: Thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
3. Điều kiện giải thể doanh nghiệp, công ty
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty chỉ được phép giải thể khi đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:
- Đang không trong quá trình giải quyết các tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
- Đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản như: các khoản nợ thuế, nợ BHXH, trợ cấp thôi việc, nợ lương của người lao động, nợ đối tác - nhà cung cấp…

Chi tiết về hồ sơ, thủ tục giải thể công ty được quy định cụ thể tại Điều 208, Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 64 Nghị định 168/2025/NĐ-CP. Chi tiết về quy trình giải thể doanh nghiệp như sau:
1. Ra quyết định về việc giải thể công ty, doanh nghiệp
Công ty cần tổ chức cuộc họp để thông qua quyết định về việc giải thể với sự đồng ý, nhất trí của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty TNHH 1 thành viên, Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần.
Nghị quyết, quyết định giải thể công ty phải gồm các nội dung sau:
- Tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty.
- Lý do về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thời hạn, thủ tục về việc thanh lý hợp đồng, thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động.
- Có đầy đủ các thông tin như họ và tên, chữ ký của:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân.
- Chủ tịch Hội đồng quản trị (công ty cổ phần).
- Chủ sở hữu công ty (công ty TNHH 1 thành viên).
- Chủ tịch Hội đồng thành viên (công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh).
2. Thông báo về việc giải thể công ty (chấm dứt hoạt động kinh doanh)
Trong vòng 7 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giải thể chính thức, doanh nghiệp phải có nghĩa vụ thông báo về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh đến cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động, các cá nhân/tổ chức có quyền và lợi ích liên quan đến việc giải thể của doanh nghiệp.
Nghị quyết/quyết định giải thể công ty phải được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đồng thời được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
3. Tiến hành thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty
Theo quy định tại khoản 5, khoản 6 Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020, khi thực hiện thủ tục giải thể, doanh nghiệp có trách nhiệm thanh lý toàn bộ tài sản và thanh toán các khoản nợ theo thứ tự ưu tiên sau:
- Thanh toán các khoản nợ lương, tiền thưởng, phụ cấp thôi việc, BHXH cho người lao động của công ty.
- Thanh toán các khoản nợ thuế của công ty cho cơ quan thuế (thuế môn bài, thuế TNDN, thuế GTGT…)
- Thanh toán các khoản nợ khác như nợ ngân hàng, đối tác…
Sau khi đã hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ, các chi phí giải thể và nghĩa vụ tài chính thì phần tài sản còn lại sẽ được phân chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân/chủ sở hữu/thành viên/cổ đông công ty theo tỷ lệ vốn góp hoặc cổ phần mà họ sở hữu.

4. Thực hiện thủ tục giải thể công ty
Tại bước này, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ và tiến hành các thủ tục giải thể (tức thủ tục đóng cửa công ty) theo 4 bước mà Luật Tín Minh hướng dẫn bên dưới.
Trên thực tế, hồ sơ giải thể công ty đã phát sinh doanh thu hóa đơn và giải thể công ty chưa phát sinh doanh thu hóa đơn sẽ có một số điểm khác biệt. Tuy nhiên, về cơ bản, cả hai đều thực hiện quy trình giải thể với các thành phần hồ sơ và thủ tục như sau:
➤ Bước 1: Thực hiện thủ tục thông báo giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
Trong vòng 5 ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp thanh toán hết các khoản nợ thì người đại diện pháp luật của công ty cần nộp hồ sơ thông báo giải thể trực tiếp tại cơ quan đăng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính (cụ thể là cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính) hoặc nộp online tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Hồ sơ thông báo giải thể doanh nghiệp:
Chi tiết bộ hồ sơ thông báo giải thể công ty sẽ gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (mẫu số 30 Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
- Giấy đề nghị về việc công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp (mẫu số 32 Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
- Biên bản họp về việc giải thể doanh nghiệp của:
- Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh).
- Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).
- Quyết định/nghị quyết về việc giải thể doanh nghiệp của:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân (đối với doanh nghiệp tư nhân).
- Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên).
- Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh).
- Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) - chỉ sử dụng nghị quyết.
- Phương án giải quyết nợ đối với công ty đã phát sinh doanh thu, hóa đơn (nếu công ty đang có khoản nợ chưa thanh toán).
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu người nộp hồ sơ không phải là người đại diện theo pháp luật ).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thông báo giải thể doanh nghiệp.
Trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh tiến hành xét duyệt hồ sơ, nếu:
- Hồ sơ hợp lệ, cơ quan kinh doanh cấp tỉnh sẽ:
- Đăng tải quyết định/nghị quyết giải thể và thông báo tình trạng doanh nghiệp “Đang làm thủ tục giải thể” trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang “Đang làm thủ tục giải thể”.
- Gửi thông tin về việc doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể cho cơ quan thuế quản lý.
- Hồ sơ không hợp lệ: Cơ quan đăng kinh doanh cấp tỉnh sẽ phản hồi bằng văn bản và hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ.
➤ Bước 2: Thực hiện thủ tục đóng mã số thuế (chấm dứt hiệu lực mã số thuế) tại cơ quan thuế
Tại bước này, doanh nghiệp cần xin quyết toán thuế và đóng mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý.
Để thực hiện thủ tục đóng mã số thuế, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế (mẫu 24/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC).
- Quyết định hoặc nghị quyết về việc giải thể doanh nghiệp của:
- Chủ doanh nghiệp tư nhân (đối với doanh nghiệp tư nhân).
- Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH 1 thành viên).
- Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh).
- Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần) - chỉ sử dụng nghị quyết.
- Biên bản họp về việc giải thể doanh nghiệp của:
- Đại hội đồng cổ đông (đối với công ty cổ phần).
- Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên, công ty hợp danh).
- Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có).
- Các công văn cam kết như:
- Công văn cam kết không có tài sản thanh lý.
- Công văn cam kết không thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu.
- Công văn cam kết sẽ không xin hoàn bất kỳ khoản thuế nộp thừa nào.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ đóng mã số thuế công ty.
Về cơ bản, bộ hồ sơ đóng mã số thuế cho công ty sẽ bao gồm các đầu mục giấy tờ nêu trên. Tuy nhiên, tùy vào doanh nghiệp chưa phát sinh hoặc đã phát sinh doanh thu, hóa đơn mà bạn cần bổ sung thêm một số giấy tờ tướng ứng sau:
➧ Đối với công ty đã phát sinh doanh thu, hoá đơn, cần bổ sung:
- Tờ khai thuế GTGT.
- Tờ khai quyết toán thuế TNCN.
- Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn (nộp qua chữ ký số).
- Thông báo kết quả tiêu hủy hóa đơn giấy (mẫu 02/HUY-HĐG Phụ lục IA ban hành kèm Nghị định 123/2020/NĐ-CP).
- Giấy xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của Tổng cục Hải Quan (trường hợp doanh nghiệp có kinh doanh xuất nhập khẩu).
➧ Đối với công ty chưa phát sinh doanh thu, hoá đơn, cần bổ sung:
- Công văn cam kết không phát sinh doanh thu.
- Công văn cam kết chưa phát hành, sử dụng hóa đơn.
- Cam kết không nợ thuế hải quan/không hoạt động xuất nhập khẩu.
Lưu ý:
Đối với những doanh nghiệp chưa thực hiện nộp tờ khai, báo cáo thuế thì cần nhanh chóng hoàn thiện và nộp về cơ quan thuế quản lý tại bước này.
➤ Bước 3: Tiến hành trả con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu cho cơ quan công an
Thủ tục này chỉ áp dụng với doanh nghiệp được thành lập trước ngày 01/07/2015 và hiện vẫn đang sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp.
Về hồ sơ, doanh nghiệp cần chuẩn bị các giấy tờ như hướng dẫn dưới đây và nộp cho cơ quan công an đã cấp con dấu trước đó.
Chi tiết bộ hồ sơ trả con dấu công ty gồm các giấy tờ sau:
- Con dấu công ty.
- Công văn xin trả con dấu công ty.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp - bản sao công chứng.
- Giấy chứng nhận mẫu dấu của công ty được cấp bởi cơ quan công an - bản gốc.
- Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ xin hoàn trả con dấu công ty.
➤ Bước 4: Thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp tại Sở Tài chính
Sau khi hoàn tất thủ tục quyết toán và đóng mã số thuế tại cơ quan thuế thì doanh nghiệp tiếp tục thực hiện thủ tục giải thể công ty tại cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Chi tiết bộ hồ sơ giải thể doanh nghiệp gồm các thành phần giấy tờ sau:
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp (mẫu số 30 Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
- Báo cáo về việc thanh lý tài sản của công ty.
- Danh sách đầy đủ người lao động của công ty.
- Danh sách các chủ nợ và số nợ mà công ty đã thanh toán.
- Giấy xác nhận trả con dấu công ty cho cơ quan công an.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có).
⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ giải thể công ty.
➧ Doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ giải thể công ty theo 1 trong 2 cách sau:
➧ Chờ nhận kết quả:
Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài chính sẽ gửi thông tin giải thể doanh nghiệp cho Cơ quan thuế:
- Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Sở Tài chính: Cơ quan thuế sẽ tiến hành gửi ý kiến về việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế của công ty đến Sở Tài chính.
- Nếu không nhận được ý kiến hoặc nhận được ý kiến xác nhận công ty đã hoàn thành nghĩa vụ thuế của Cơ quan thuế: Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp, Sở Tài chính sẽ:
- Chuyển tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng “Đã giải thể”.
- Đồng thời ra thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trường hợp cơ quan thuế phản hồi doanh nghiệp chưa hoàn tất nghĩa vụ thuế theo quy định, Sở Tài chính sẽ ban hành thông báo gửi đến doanh nghiệp để biết và thực hiện theo yêu cầu.
➤ Bước 5: Thực hiện thủ tục công bố về việc giải thể công ty trên Cổng thông tin quốc gia
Sau khi hoàn tất các bước trên, doanh nghiệp cần đăng bố cáo giải thể lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đây là thủ tục cuối cùng trong quá trình giải thể.
➣ Xem chi tiết:
IV. Lưu ý cần biết khi làm thủ tục giải thể công ty, doanh nghiệp
Khi thực hiện thủ tục giải thể công ty, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Nếu công ty có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) thì công ty cần thực hiện thủ tục giải thể, chấm dứt hoạt động kinh doanh của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trước khi làm thủ tục giải thể doanh nghiệp (căn cứ theo khoản 4 Điều 64 Nghị định 168/2025/NĐ-CP).
- Công ty hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu thì cần làm thủ tục xác nhận không nợ thuế tại Tổng cục hải quan, sau đó thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực MST rồi mới tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp.
- Khi thực hiện thủ tục giải thể thì công ty cần đăng quyết định giải thể lên ít nhất 1 tờ báo viết hoặc 3 số liên tiếp của báo điện tử (nếu pháp luật yêu cầu).
- Từ thời điểm có quyết định giải thể thì doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp tuyệt đối không được thực hiện các công việc sau (theo quy định tại Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2020):
- Cất giấu và tẩu tán tài sản công ty.
- Từ bỏ hoặc là giảm bớt quyền đòi nợ.
- Thực hiện huy động vốn dưới mọi hình thức.
- Chấm dứt thực hiện các hợp đồng đã có hiệu lực.
- Cầm cố, thế chấp, tặng, cho, cho thuê các tài sản của công ty.
- Chuyển các khoản nợ từ không có đảm bảo thành các khoản nợ có đảm bảo thanh toán bằng tài sản của công ty.
- Sử dụng danh nghĩa công ty để ký kết thêm các hợp đồng mới, trừ các trường hợp sử dụng cho mục đích giải thể.
➣ Tham khảo thêm:
V. Dịch vụ giải thể công ty tại Luật Tín Minh
Thủ tục giải thể công ty dù là công ty đã hay chưa phát sinh doanh thu, hóa đơn đều khá phức tạp và đòi hỏi phải thực hiện đầy đủ các bước bắt buộc theo quy định. Do đó, nếu không nắm rõ về quy trình và yêu cầu về hồ sơ, doanh nghiệp rất dễ gặp sai sót khi làm việc với cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh hoặc khi chuẩn bị các tài liệu nội bộ như nghị quyết/quyết định, biên bản họp, báo cáo tài chính...
Để tiết kiệm thời gian, chi phí và đẩy nhanh quy trình giải thể doanh nghiệp có thể tham khảo dịch vụ giải thể công ty tại Luật Tín Minh. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý dày dạn kinh nghiệm, am hiểu toàn diện quy trình giải thể từ thực tiễn đến quy định pháp luật, Luật Tín Minh cam kết hỗ trợ doanh nghiệp hoàn tất thủ tục giải thể một cách nhanh chóng chỉ trong thời gian từ 7 - 10 ngày làm việc.
➧ Chi phí giải thể công ty tại Luật Tín Minh như sau:
- Đối với doanh nghiệp chưa phát sinh doanh thu và hoá đơn: Phí dịch vụ trọn gói 3.000.000 đồng.
- Đối với doanh nghiệp đã phát sinh doanh thu và hoá đơn: Phí dịch vụ trọn gói từ 3.500.000 đồng.
➧ Doanh nghiệp chỉ cần cung cấp 4 thông tin cơ bản sau, mọi thủ tục còn lại sẽ được Luật Tín Minh hỗ trợ thực hiện đầy đủ, chính xác và đúng quy định pháp luật.
- Ảnh chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Con dấu của công ty.
- Hóa đơn, chứng từ kế toán.
- Sổ sách kế toán và báo cáo tài chính các năm.
➣ Xem chi tiết: Dịch vụ giải thể doanh nghiệp.
VI. Câu hỏi thường gặp về thủ tục giải thể doanh nghiệp, công ty
1. Điều kiện giải thể doanh nghiệp, công ty là gì?
Công ty muốn giải thể cần phải đáp ứng 2 điều kiện sau:
- Đang không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc Trọng tài.
- Đảm bảo thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản như: các khoản nợ thuế, nợ BHXH, trợ cấp thôi việc, nợ lương của người lao động, nợ đối tác - nhà cung cấp…
2. Quy trình giải thể doanh nghiệp được thực hiện như thế nào?
Quy trình giải thể công ty được thực hiện theo các bước sau:
- Ra quyết định về việc giải thể doanh nghiệp.
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
- Thanh lý tài sản và các khoản nợ của công ty.
- Thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp
- Thủ tục thông báo giải thể công ty tại Sở Tài chính.
- Thủ tục đóng mã số thuế với cơ quan thuế quản lý.
- Thủ tục trả lại con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu tại cơ quan công an.
- Thủ tục giải thể doanh nghiệp tại Sở Tài chính.
- Đăng công bố về việc giải thể doanh nghiệp tại Cổng thông tin quốc gia.
➣ Xem chi tiết: Thủ tục giải thể doanh nghiệp.
3. Làm thủ tục giải thể công ty ở đâu?
Doanh nghiệp thực hiện nộp hồ sơ, thủ tục giải thể tại:
- Cơ quan hải quan để xác nhận nghĩa vụ hải quan.
- Cơ quan thuế để quyết toán và khóa mã số thuế của công ty.
- Cơ quan bảo hiểm để chốt sổ BHXH cho người lao động.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
4. Thứ tự thanh toán các khoản nợ khi giải thể công ty như thế nào?
Doanh nghiệp cần thanh toán các khoản nợ khi giải thể theo trình tự ưu tiên như sau:
- Các khoản nợ lương, tiền thưởng, phụ cấp thôi việc, BHXH cho người lao động của công ty.
- Các khoản nợ thuế của công ty.
- Các khoản nợ khác như nợ ngân hàng, đối tác…
- Sau khi đã hoàn thành việc thanh toán các khoản nợ, các chi phí giải thể và nghĩa vụ tài chính thì phần tài sản còn lại sẽ được phân chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân/chủ sở hữu/thành viên/cổ đông công ty theo tỷ lệ vốn góp hoặc cổ phần mà họ sở hữu.
5. Hồ sơ giải thể công ty tại Sở Tài chính gồm các giấy tờ gì?
Chi tiết bộ hồ sơ giải thể doanh nghiệp gồm các giấy tờ sau:
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp.
- Báo cáo về việc thanh lý tài sản của công ty.
- Danh sách đầy đủ người lao động của công ty.
- Danh sách các chủ nợ và số nợ mà công ty đã thanh toán.
- Giấy xác nhận trả con dấu công ty cho cơ quan công an.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có).
➣ Xem chi tiết và tải mẫu: Hồ sơ giải thể công ty tại Sở Tài chính.
6. Hồ sơ đóng mã số thuế khi giải thể doanh nghiệp gồm những giấy tờ gì?
Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế công ty sẽ gồm các thành phần giấy tờ sau:
- Văn bản đề nghị về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
- Quyết định/nghị quyết về việc giải thể doanh nghiệp của chủ doanh nghiệp tư nhân/chủ sở hữu công ty/Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông.
- Biên bản họp về việc giải thể doanh nghiệp của Đại hội đồng cổ đông/Hội đồng thành viên.
- Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có).
- …
➣ Xem chi tiết và tải mẫu: Thủ tục giải thể công ty với cơ quan thuế.
7. Các trường hợp doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục giải thể?
Theo quy định pháp luật, có 4 trường hợp giải thể doanh nghiệp, cụ thể:
- Công ty kết thúc thời gian hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không thực hiện thủ tục gia hạn.
- Giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp.
- Công ty không đáp ứng số lượng thành viên, cổ đông tối thiểu trong vòng 6 tháng mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình.
- Bị thu hồi Giấy phép kinh doanh, trừ các trường hợp được quy định khác tại Luật Quản lý thuế.
➣ Xem chi tiết: Các trường hợp giải thể doanh nghiệp.
8. Công ty có cần nộp lại con dấu sau khi giải thể không?
Các công ty thành lập trước ngày 01/07/2015 và có đăng ký sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp thì cần thực hiện thủ tục trả con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu.
9. Luật Tín Minh có cung cấp dịch vụ giải thể công ty không?
Có. Hiện tại, Luật Tín Minh cung cấp dịch vụ giải thể doanh nghiệp với thời gian hoàn thành là từ 7 - 10 ngày làm việc và chi phí như sau:
- Từ 3.000.000 đồng (đối công ty chưa phát sinh doanh thu và hoá đơn).
- Từ 3.500.000 đồng (đối với công ty đã phát sinh doanh thu và hoá đơn).
➣ Xem chi tiết: Chi phí dịch vụ giải thể công ty tại Luật Tín Minh.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.