Luật Tín Minh

Hòa Giải Thương Mại là gì? Quy trình Hòa Giải Thương Mại

Hòa giải thương mại là gì? Chi tiết đặc điểm, quy trình hòa giải tranh chấp thương mại. Từ chối hòa giải thương mại được không? Ví dụ về hòa giải thương mại.

I. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 22/2017/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 15/04/2017. 

II. Hòa giải thương mại là gì? Ví dụ về hòa giải thương mại

1. Hòa giải thương mại là gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 22/2017/NĐ-CP, hòa giải thương mại là một phương thức giải quyết tranh chấp trong hoạt động kinh doanh thương mại, được tiến hành trên cơ sở thỏa thuận của các bên với sự tham gia của hòa giải viên thương mại (1). Trong đó:

  • Các bên: Là doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân phát sinh tranh chấp.
  • Hòa giải viên thương mại đóng vai trò là trung gian hỗ trợ giải quyết tranh chấp và phải đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7 Nghị định 22/2017/NĐ-CP, bao gồm:
    • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, có phẩm chất đạo đức tốt, uy tín và bảo đảm tính độc lập, khách quan, vô tư.
    • Tốt nghiệp đại học trở lên và có ít nhất 2 năm kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực đã được đào tạo.
    • Am hiểu pháp luật, tập quán kinh doanh, thương mại cùng các lĩnh vực liên quan, đồng thời có kỹ năng hòa giải.
    • Không thuộc các trường hợp không được làm hòa giải viên thương mại theo luật định.

Lưu ý: 

(1) Hòa giải viên thương mại do các bên tranh chấp tự thỏa thuận lựa chọn, có thể là:

  • Hòa giải viên thương mại vụ việc được Sở Tư pháp tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương công bố.
  • Hòa giải viên thương mại của tổ chức (trung tâm) hòa giải thương mại (tiêu chuẩn về hòa giải viên sẽ do trung tâm hòa giải thương mại quy định, có thể cao hơn các tiêu chuẩn trên).

Danh sách các trung tâm hòa giải thương mại tại Việt Nam: 

  • Trung tâm hòa giải thương mại Quốc tế Việt Nam (VICMC).
  • Trung tâm Hòa giải Việt Nam (VMC). 
  • Trung tâm Hòa giải Thương mại Sài Gòn (SGM). 
  • Trung tâm hòa giải thương mại OPIC Việt Nam (OPIC). 
  • Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam (VIAC).
  • ...

➣ Tham khảo thêm: Tranh chấp thương mại là gì?

2. Ví dụ về các tranh chấp giải quyết bằng hòa giải thương mại

Điều 2 Nghị định 22/2017/NĐ-CP quy định, các tranh chấp thương mại được giải quyết bằng hòa giải bao gồm:

  • Tranh chấp phát sinh trực tiếp từ hoạt động thương mại giữa các bên.
  • Tranh chấp giữa các bên mà trong đó có ít nhất một bên thực hiện hoạt động thương mại.
  • Tranh chấp khác giữa các bên được pháp luật quy định thuộc phạm vi giải quyết bằng hòa giải thương mại.

Dưới đây, Luật Tín Minh chia sẻ một số ví dụ để bạn hiểu rõ hơn về hòa giải tranh chấp thương mại.

Ví dụ 1:

Công ty A và công ty B ký kết hợp đồng cung cấp, lắp đặt trang thiết bị nhà bếp tại nhà hàng SUN do công ty B làm chủ đầu tư. Trong đó:

  • Công ty A có trách nhiệm lắp đặt 10 thiết bị nhà bếp hãng C, xuất xứ Mỹ tại nhà hàng SUN.
  • Hai bên thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ thanh toán của công ty B như sau:
    • Thanh toán 50% giá trị hợp đồng tại thời điểm giao kết.
    • Thanh toán 50% giá trị hợp đồng còn lại tại thời điểm hoàn tất lắp đặt thiết bị, nghiệm thu & thanh lý hợp đồng.

Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện hợp đồng, công ty A không nhập được thiết bị theo đúng hãng, xuất xứ đã thỏa thuận. Do đó, công ty A tự ý (không trao đổi trước với công ty B) thay thế thiết bị có xuất xứ khác và tiến hành lắp đặt tại nhà hàng SUN.

Tại thời điểm nghiệm thu, công ty B phát hiện sự việc và không đồng ý thanh lý hợp đồng & thanh toán 50% giá trị hợp đồng còn lại với lý do công ty A vi phạm hợp đồng.

Tranh chấp phát sinh, thay vì khởi kiện, hai bên thống nhất lựa chọn hòa giải thương mại với sự hỗ trợ của hòa giải viên thương mại để tìm phương án giải quyết phù hợp, bảo đảm quyền lợi của cả hai bên và duy trì hợp tác lâu dài.

Ví dụ 2:

Công ty C ký hợp đồng thuê công ty D vận chuyển một lô hàng nông sản xuất khẩu ra nước ngoài. Trong quá trình vận chuyển, do sự cố kỹ thuật, một phần hàng hóa bị hư hỏng và giảm chất lượng. Sau khi nhận hàng, phía đối tác nước ngoài từ chối thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng, gây thiệt hại cho công ty C.

Công ty C cho rằng công ty D phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại phát sinh. Trong khi đó, công ty D lập luận chỉ phải bồi thường trong giới hạn trách nhiệm được quy định trong hợp đồng vận chuyển, đồng thời cho rằng lỗi một phần thuộc về công ty C do khâu đóng gói chưa bảo đảm.

Hai bên không thống nhất được mức bồi thường và phát sinh tranh chấp. Thay vì khởi kiện ra Tòa án hoặc Trọng tài thương mại, hai công ty lựa chọn hòa giải thương mại, nhờ một hòa giải viên trung lập đứng ra hỗ trợ. Dưới sự hướng dẫn của hòa giải viên, hai bên cùng phân tích nguyên nhân, xem xét lại điều khoản hợp đồng và cuối cùng thỏa thuận được mức bồi thường hợp lý, đồng thời tiếp tục duy trì hợp tác.

III. Đặc điểm của hòa giải thương mại

Hòa giải tranh chấp thương mại có một số đặc điểm sau:

➨ Tính tự nguyện của các bên tham gia hòa giải

Hòa giải thương mại được tiến hành hoàn toàn trên cơ sở tự nguyện. Các bên có toàn quyền quyết định việc tham gia, đồng ý hay từ chối giải pháp được đề xuất, thậm chí có thể chấm dứt quá trình hòa giải bất cứ lúc nào nếu thấy không còn phù hợp.

➨ Có sự tham gia của bên thứ ba (hòa giải viên thương mại)

Trong hòa giải thương mại, sự hiện diện của hòa giải viên là yếu tố không thể thiếu. Hòa giải viên thương mại đóng vai trò trung gian, hỗ trợ các bên tranh chấp trao đổi, thương lượng và định hướng để cùng tìm ra giải pháp tối ưu, qua đó loại bỏ mâu thuẫn và duy trì quan hệ hợp tác.

Khác với Trọng tài hay Tòa án, hòa giải viên không có thẩm quyền ra phán quyết bắt buộc. Họ chỉ đóng vai trò hỗ trợ, tuyệt đối không áp đặt ý chí hay quyết định thay cho các bên tranh chấp.

➨ Quy trình thực hiện không chịu sự ràng buộc bởi những quy định mang tính khuôn mẫu

Các bên tranh chấp không bị áp đặt bởi những thủ tục pháp lý mang tính bắt buộc, khuôn mẫu. Trình tự và cách thức tiến hành có thể do các bên tự thỏa thuận hoặc tuân theo quy tắc của tổ chức hòa giải. 

Ngoài ra, các bên có thể thỏa thuận lựa chọn thời gian, địa điểm thực hiện các phiên hòa giải thương mại hoặc theo lựa chọn của hòa giải viên. Nhờ đó, quá trình hòa giải mang tính linh hoạt, tạo điều kiện để các bên dễ dàng trao đổi, lựa chọn giải pháp phù hợp với hoàn cảnh thực tế.

➨ Kết quả hòa giải được thực thi dựa trên sự tự nguyện của các bên tranh chấp

Hiện nay, pháp luật chưa có quy định về cơ chế cưỡng chế thi hành kết quả hòa giải thương mại, vì vậy việc thực thi kết quả này hoàn toàn phụ thuộc vào sự tự nguyện của các bên tranh chấp.

Trên thực tế, hiệu quả của việc hòa giải thương mại còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác, đặc biệt là ý thức tuân thủ cam kết, sự trung thực và thiện chí hợp tác của các bên.

IV. Hướng dẫn các bước quy trình hòa giải thương mại

1. Các bước thực hiện quy trình hòa giải thương mại

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 22/2017/NĐ-CP, trình tự hòa giải thương mại được thực hiện theo các bước sau:

➨ Bước 1: Các bên tranh chấp thỏa thuận hòa giải

  • Các bên tranh chấp cùng thỏa thuận thống nhất lựa chọn hòa giải thương mại.
  • Các bên lựa chọn hòa giải viên thương mại (một hoặc nhiều người) từ danh sách của tổ chức hòa giải hoặc danh sách hòa giải viên vụ việc do Sở Tư pháp công bố.

➨ Bước 2: Chuẩn bị hòa giải

  • Hòa giải viên thương mại được các bên lựa chọn/chỉ định xác nhận tham gia hòa giải cùng các bên tranh chấp.
  • Các bên tranh chấp tiến hành thỏa thuận về:
    • Quy tắc hòa giải: Có thể lựa chọn quy tắc hòa giải của tổ chức hòa giải thương mại hoặc tự xây dựng trình tự, thủ tục hòa giải riêng.
    • Địa điểm, thời gian hòa giải.

Lưu ý:

  • Nếu các bên không có thỏa thuận về trình tự, thủ tục hòa giải thì hòa giải viên thương mại sẽ quyết định cách thức tiến hành. Tuy nhiên cách thức này phải đảm bảo:
    • Phù hợp với tình tiết vụ việc.
    • Đáp ứng được nguyện vọng của các bên.
    • Phải được các bên chấp thuận.
  • Nếu các bên không có thỏa thuận về địa điểm, thời gian hòa giải thì có thể thực hiện theo lựa chọn của hòa giải viên thương mại.

➨ Bước 3: Tiến hành hòa giải

  • Hòa giải viên tổ chức các phiên hòa giải, lắng nghe và tạo điều kiện cho các bên tranh chấp trình bày quan điểm, yêu cầu, mong muốn cũng như chứng cứ (nếu có) (2).
  • Các bên tranh chấp được quyền trực tiếp thương lượng, phản hồi và trao đổi để tiến tới thống nhất phương án giải quyết.

Lưu ý:

  • (2): Trong phiên hòa giải, ngoài cuộc họp chung với cả hai bên, hòa giải viên thương mại có thể tổ chức họp riêng với từng bên.
  • Trong suốt quá trình hòa giải, hòa giải viên thương mại có quyền đưa ra đề xuất nhằm hỗ trợ các bên tìm kiếm được giải pháp giải quyết tranh chấp phù hợp.

➨ Bước 4: Kết quả hòa giải

  • Nếu hòa giải thành: Các bên phải lập thành văn bản ghi nhận kết quả, có chữ ký của người đại diện các bên tranh chấp và hòa giải viên thương mại. Văn bản này mang giá trị ràng buộc các bên và các bên có trách nhiệm tôn trọng, tự nguyện thực hiện theo đúng cam kết.
  • Nếu hòa giải không thành: Các bên có quyền lựa chọn tiếp tục hòa giải hoặc yêu cầu Trọng tài/Tòa án giải quyết tranh chấp.

2. Chấm dứt thủ tục hòa giải thương mại khi nào?

Theo Điều 17 Nghị định 22/2017/NĐ-CP, việc chấm dứt thủ tục hòa giải thương mại được thực hiện khi:

  • Các bên tranh chấp đã đạt được kết quả hòa giải thành.
  • Sau khi tham khảo ý kiến các bên, hòa giải viên thương mại nhận thấy không cần thiết tiếp tục tiến hành hòa giải.
  • Một hoặc các bên tranh chấp có yêu cầu chấm dứt hòa giải.

Hiện tại, Luật Tín Minh có cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ giải quyết tranh chấp thương mại theo hình thức hòa giải thương mại và giải quyết tại Tòa án, với ưu điểm chi phí tiết kiệm, thời gian xử lý nhanh chóng.

Để được đội ngũ luật sư chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm thực chiến tư vấn nhanh chóng và đề xuất giải pháp hòa giải phù hợp nhất cho trường hợp tranh chấp của mình, bạn vui lòng liên hệ Luật Tín Minh theo số hotline:

GỌI NGAY

➣ Tham khảo thêm: Dịch vụ giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại.

V. Từ chối hòa giải thương mại được không?

Điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định 22/2017/NĐ-CP có nêu rõ quy định về quyền từ chối hòa giải thương mại của các bên tranh chấp trong quá trình hòa giải như sau:

Điều 13. Quyền, nghĩa vụ của các bên tranh chấp trong quá trình hòa giải

1. Các bên tranh chấp có các quyền sau đây:

b) Đồng ý hoặc từ chối hòa giải; yêu cầu tạm dừng hoặc chấm dứt hòa giải;

Bên cạnh đó, khoản 1 Điều 4 Nghị định 22/2017/NĐ-CP có quy định, việc tham gia hòa giải của các bên tranh chấp phải được thực hiện trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện, đồng thời bảo đảm sự bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa các bên.

➥ Như vậy, căn cứ các theo quy định nêu trên, các bên tranh chấp có quyền từ chối tham gia hòa giải ngay từ đầu hoặc từ chối trong quá trình hòa giải.

VI. Nghĩa vụ của các bên tranh chấp trong hòa giải thương mại

Theo quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định 22/2017/NĐ-CP, các bên tranh chấp trong hòa giải thương mại phải thực hiện các nghĩa vụ sau đây:

  • Trình bày trung thực các tình tiết của tranh chấp, đồng thời cung cấp các thông tin, tài liệu có liên quan đến vụ tranh chấp theo yêu cầu của hòa giải viên thương mại.
  • Bảo đảm thực hiện các thỏa thuận đã được ghi nhận trong văn bản hòa giải thành.
  • Thanh toán thù lao và chi phí dịch vụ hòa giải thương mại, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của Nghị định này và các quy định pháp luật có liên quan.

VII. Câu hỏi thường gặp về hòa giải thương mại

1. Thế nào là hòa giải thương mại?

Hòa giải thương mại là một phương thức giải quyết tranh chấp trong hoạt động kinh doanh thương mại, được tiến hành trên cơ sở thỏa thuận của các bên tranh chấp với sự tham gia của hòa giải viên thương mại làm trung gian hỗ trợ giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật.

➣ Xem chi tiết: Hòa giải thương mại là gì?

2. Có ví dụ nào giúp hiểu rõ hơn về hòa giải thương mại không?

Để dễ hình dung hơn về hòa giải thương mại, bạn có thể tham khảo qua 2 ví dụ liên quan mà Luật Tín Minh đã đề cập trong bài viết trên đây.

➣ Xem chi tiết: Ví dụ về hòa giải thương mại.

3. Quy trình hòa giải thương mại được thực hiện như thế nào?

Trình tự hòa giải thương mại được tiến hành theo các bước sau:

  • Bước 1: Các bên tranh chấp thỏa thuận hòa giải.
  • Bước 2: Chuẩn bị hòa giải thương mại.
  • Bước 3: Tiến hành hòa giải thương mại.
  • Bước 4: Kết quả hòa giải.

➣ Xem chi tiết: Quy trình hòa giải thương mại.

4. Hòa giải thương mại có những đặc điểm gì?

Hòa giải thương mại sẽ bao gồm những đặc điểm sau:

  • Tính tự nguyện của các bên tham gia hòa giải.
  • Có sự tham gia của bên thứ ba (hòa giải viên thương mại).
  • Quy trình thực hiện không chịu sự ràng buộc bởi những quy định mang tính khuôn mẫu.
  • Kết quả hòa giải được thực thi dựa trên sự tự nguyện của các bên tranh chấp.

➣ Xem chi tiết: Đặc điểm của hòa giải thương mại.

5. Các bên tranh chấp có được quyền từ chối hòa giải không?

Có. Theo quy định của pháp luật, các bên tranh chấp trong hòa giải thương mại có quyền được từ chối hoặc đồng ý tham gia hòa giải.

➣ Xem chi tiết: Từ chối hòa giải thương mại được không?

6. Ưu điểm của hòa giải thương mại là gì?

Một số ưu điểm của hòa giải thương mại gồm:

  • Tiết kiệm thời gian, chi phí so với kiện tụng.
  • Thủ tục linh hoạt, không gò bó hay theo khuôn mẫu.
  • Giữ bí mật thông tin tranh chấp do các phiên hòa giải được tổ chức kín, không công khai.
  • Giúp duy trì, khôi phục quan hệ hợp tác giữa các bên.
  • Kết quả dựa trên sự tự nguyện, tạo cảm giác thoải mái và dễ chấp nhận hơn.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!