
Khái niệm, ví dụ về quan hệ pháp luật dân sự. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật dân sự: nội dung, chủ thể, khách thể của quan hệ pháp luật dân sự là gì?
I. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015, hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
1. Khái niệm quan hệ pháp luật dân sự
Pháp luật hiện hành không có quy định cụ thể về định nghĩa quan hệ pháp luật dân sự. Song, theo Điều 1 Bộ luật Dân sự năm 2015, có thể hiểu đơn giản, quan hệ pháp luật dân sự:
- Là những quan hệ xã hội được các quy phạm pháp luật dân sự điều chỉnh.
- Có liên quan đến yếu tố nhân thân, tài sản của pháp nhân, cá nhân, phát sinh trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng ở nhiều lĩnh vực dân sự.
- Bao gồm các quyền và nghĩa vụ pháp lý được đảm bảo thực hiện bởi nhà nước thông qua các biện pháp cưỡng chế khi cần nhằm bảo vệ các quyền lợi hợp pháp của các bên (có thể là cá nhân, pháp nhân).
2. Phân loại quan hệ pháp luật dân sự
Cũng theo các quy định tại Bộ luật Dân sự 2015, dựa vào nhóm quan hệ mà pháp luật điều chỉnh thì quan hệ pháp luật dân sự được phân thành 2 nhóm chính, bao gồm:
- Quan hệ nhân thân: Là những quan hệ xã hội có liên quan đến giá trị tinh thần, các quyền & nghĩa vụ của cá nhân, không mang tính chất tài sản và không thể chuyển giao.
- Quan hệ tài sản: Là những quan hệ xã hội được xác lập liên quan đến quyền sở hữu tài sản, quyền định đoạt tài sản hoặc chuyển nhượng tài sản giữa các bên liên quan.
3. Ví dụ về các quan hệ pháp luật dân sự phổ biến
Dưới đây là một số ví dụ về quan hệ pháp luật dân sự phổ biến hiện nay:
➧ Ví dụ về quan hệ nhân thân:
- Quan hệ giữa cha - mẹ - con: Trong mối quan hệ này cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng con cái. Và ngược lại, con cái có quyền và nghĩa vụ chăm sóc, phụng dưỡng, thừa kế di sản… của cha mẹ. Đây là quan hệ nhân thân được xác lập dựa trên huyết thống.
- Quan hệ giữa vợ - chồng: Là quan hệ dân sự được xác lập theo quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình, trong đó 2 bên vợ chồng có quyền và nghĩa vụ yêu thương, giúp đỡ, chăm sóc lẫn nhau, cùng nhau xây dựng gia đình…
- Quan hệ giữa cha nuôi - mẹ nuôi - con nuôi: Đây là mối quan hệ nuôi dưỡng, được xác lập theo đúng quy định của pháp luật dân sự, trong đó quyền và nghĩa vụ của cha nuôi, mẹ nuôi và con nuôi được quy định như đối với cha đẻ, mẹ đẻ, con đẻ.
➧ Ví dụ về quan hệ tài sản:
- Chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Anh A và anh B ký hợp đồng về việc anh A chuyển giao quyền sử dụng đất cho anh B. Trong quan hệ này, anh A và anh B phải thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ theo thỏa thuận của đôi bên và theo quy định của pháp luật.
- Thừa kế di sản: Ông C qua đời để lại di chúc thừa kế với nội dung chuyển giao toàn bộ tài sản của mình cho bà D. Quan hệ dân sự về tài sản được xác lập tại thời điểm ông C qua đời và bà D phát sinh các quyền và nghĩa vụ đối với di sản của ông D.

Quan hệ pháp luật dân sự được cấu thành khi có đầy đủ 3 yếu tố sau:
Theo Bộ luật Dân sự 2015, chủ thể tham gia vào các quan hệ dân sự có thể là:
- Cá nhân: Có năng lực hành vi dân dân sự và năng lực pháp luật dân sự phù hợp với quan hệ dân sự tham gia xác lập, thực hiện.
- Pháp nhân: Là các tổ chức kinh tế, xã hội, chính trị, cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức khác pháp luật quy định có tư cách pháp nhân. Để trở thành chủ thể trong quan hệ dân sự, pháp nhân phải có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với quan hệ đó.
Chú thích:
1) Năng lực hành vi dân sự: Khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo luật định một cách hợp pháp.
2) Năng lực pháp luật dân sự: Khả năng có các quyền và nghĩa vụ theo luật định.
➣ Xem chi tiết: Phân biệt năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.
Khách thể của quan hệ pháp luật dân sự là đối tượng mà các chủ thể hướng tới, tác động vào và cần bảo vệ khi xác lập quan hệ dân sự, chẳng hạn:
- Liên quan đến tài sản: Quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng, quyền thừa kế di sản, quyền chuyển giao tài sản…
- Liên quan đến hành vi: Bao gồm các hành động hoặc không hành động mà các chủ thể phải thực hiện khi xác lập quan hệ dân sự như cung cấp dịch vụ, thanh toán, trả nợ, bồi thường…
- Kết quả của hoạt động nghiên cứu, sáng tạo như: quyền sở hữu trí tuệ, quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, bằng sáng chế, tác phẩm nghệ thuật, tác phẩm âm nhạc…
Trong quan hệ pháp luật dân sự, khách thể được xác định là yếu tố quan trọng trong việc xác định nội dung của quan hệ pháp luật dân sự. Các chủ thể xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền và nghĩa vụ dân sự đối với khách thể.
3. Nội dung của quan hệ pháp luật dân sự
Nội dung của quan hệ pháp luật dân sự chính là các quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong mối quan hệ dân sự đó. Cụ thể, nội dung của quan hệ dân sự sẽ xác định rõ các quyền mà các chủ thể tham gia có được và các nghĩa vụ mà các chủ thể phải thực hiện.
Đây là yếu tố quyết định mục đích, bản chất của quan hệ pháp luật dân sự, phải phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và các quy định pháp luật khác có liên quan.
IV. Các loại quan hệ pháp luật là gì?
Khái niệm quan hệ pháp luật không chỉ giới hạn trong lĩnh vực dân sự mà còn đa dạng ở nhiều lĩnh vực khác, chẳng hạn như:
- Quan hệ pháp luật hình sự: Được xác lập giữa tội phạm và nhà nước khi phát sinh các hành vi phạm tội theo quy định của pháp luật hình sự.
- Quan hệ pháp luật lao động: Là quan hệ giữa người lao động và người sử dụng lao động/tổ chức đưa người lao động đi làm việc tại nước ngoài hoặc giữa người lao động thuê lại với người sử dụng lao động thuê lại… Quan hệ này được điều chỉnh bởi pháp luật về lao động và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Quan hệ pháp luật hành chính: Phát sinh trong hoạt động quản lý hành chính của nhà nước giữa chủ thể có quyền lực nhà nước (quản lý) và chủ thể là đối tượng bị quản lý. Quan hệ này được điều chỉnh bởi pháp luật về hành chính.
- Quan hệ pháp luật thương mại: Được xác lập trong hoạt động kinh doanh thương mại, giữa các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp hoạt động mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, vận tải… Quan hệ này được điều chỉnh bởi pháp luật thương mại và các quy định pháp luật khác có liên quan.
- Quan hệ pháp luật tự nguyện: Trong mối quan hệ này, các chủ thể tham gia tự nguyện thỏa thuận với nhau về các quyền và nghĩa vụ mà không có sự can thiệp của cơ quan nhà nước.
- Quan hệ pháp luật bắt buộc: Mặc nhiên phát sinh các quyền và nghĩa vụ theo đúng quy định của pháp luật mà không cần chủ thể tham gia tự nguyện. Chẳng hạn như việc công dân tham gia giao thông bắt buộc phải chấp hành quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.
- ...
V. Câu hỏi về quan hệ pháp luật dân sự thường gặp
1. Đặc điểm của quan hệ pháp luật dân sự gồm những gì?
Quan hệ pháp luật dân sự có những đặc điểm sau đây:
- Thể hiện mối quan hệ về nhân thân, tài sản của các chủ thể trong quan hệ dân sự.
- Được hình thành trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, độc lập về tài sản và sự tự chịu trách nhiệm của các chủ thể.
- Được điều chỉnh bởi các quy định của pháp luật dân sự và các quy định pháp luật khác liên quan.
- Được pháp luật công nhận, tôn trọng & bảo vệ.
➣ Xem chi tiết: Quan hệ pháp luật dân sự là gì?
2. Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật dân sự là gì?
Quan hệ pháp luật dân sự được cấu thành bởi 3 yếu tố sau:
- Chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự.
- Khách thể của quan hệ pháp luật dân sự.
- Nội dung của quan hệ pháp luật dân sự.
➣ Xem chi tiết: Các yếu tố cấu thành quan hệ pháp luật dân sự.
3. Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự là ai?
Chủ thể tham gia vào quan hệ pháp luật dân sự có thể là pháp nhân hoặc cá nhân có năng lực hành vi dân sự & năng lực pháp luật dân sự phù hợp với quan hệ dân sự xác lập.
➣ Xem chi tiết: Chủ thể của quan hệ pháp luật dân sự.
4. Thế nào là khách thể của quan hệ pháp luật dân sự?
Khách thể của quan hệ pháp luật dân sự chính là đối tượng mà các chủ thể hướng tới, tác động vào khi xác lập quan hệ dân sự đó, chẳng hạn: tiền, tài sản, hàng hóa, dịch vụ, hành vi, quyền sở hữu trí tuệ, quyền sử dụng đất…
➣ Xem chi tiết: Khách thể của quan hệ pháp luật dân sự.
5. Có cần xác định quan hệ pháp luật trong giải quyết tranh chấp đất đai không?
Có. Trong quá trình giải quyết tranh chấp đất đai, các bên tham gia và cơ quan có thẩm quyền sẽ cần xác định thành phần của quan hệ tranh chấp đất đai: chủ thể, khách thể, nội dung tranh chấp, quy định pháp luật liên quan… để đưa ra hướng giải quyết phù hợp.
➣ Xem chi tiết: Thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.