Luật Tín Minh

Tội Lừa Dối Khách Hàng là gì? Bị xử phạt bao nhiêu năm tù?

Tội lừa dối khách hàng là gì, phạt bao nhiêu năm tù? Yếu tố cấu thành tội lừa dối khách hàng Bộ luật Hình sự 2015? Xử phạt hành chính hành vi lừa dối khách hàng

I. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Hình sự 2015, hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
  • Nghị định 98/2020/NĐ-CP, hiệu lực từ ngày 15/10/2020.
  • Nghị định 24/2025/NĐ-CP, hiệu lực từ ngày 21/02/2025.

II. Tội lừa dối khách hàng theo Bộ luật Hình sự 2015 là gì?

Theo Điều 198 Bộ luật Hình sự 2015, tội lừa dối khách hàng là hành vi gian lận trong quá trình mua bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ nhằm thu lợi bất chính từ khách hàng.  

Hiện nay, hành vi lừa dối khách hàng thường được thực hiện thông qua các hình thức sau:

  • Gian lận trong cân, đong, đo, đếm dẫn đến thiếu hụt về số lượng, trọng lượng, kích thước của hàng hóa.
  • Cung cấp hàng hóa, dịch vụ không đúng chất lượng theo cam kết hoặc thỏa thuận..
  • Đánh tráo hàng hóa, giao sai hàng hóa khách hàng đã đặt về chủng loại, số lượng, chất lượng, đặc điểm, chức năng…
  • Sử dụng các thủ đoạn gian dối khác như: quảng cáo sai sự thật về hàng hóa, dịch vụ, làm giả hàng hóa, che giấu thông tin thật của sản phẩm…

➤ Hành vi lừa dối khách hàng gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng. Bên cạnh đó, những hành vi này còn có tác động tiêu cực đến quyền lợi của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh minh bạch, đồng thời làm cản trở công tác quản lý thị trường của cơ quan có thẩm quyền.

Do đó, tùy thuộc vào mức độ vi phạm và thiệt hại gây ra mà người thực hiện hành vi lừa dối khách hàng có thể bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo đúng quy định của pháp luật.

III. Phạm tội lừa dối khách hàng bị phạt bao nhiêu năm tù?

Khi hành vi lừa dối khách hàng có đầy đủ yếu tố cấu thành tội danh lừa dối khách hàng thì người vi phạm sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo đúng quy định của pháp luật. 

Hiện nay, Bộ luật Hình sự 2015 đưa ra 2 khung hình phạt đối với người phạm tội lừa dối khách hàng tại Điều 198, cụ thể: 

Khung xử phạt

Mức phạt

Hành vi vi phạm

Khung 1

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 10 triệu - 100 triệu đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm

Thu lợi bất chính số tiền từ 5 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng.

Đã bị xử phạt hành chính về hành vi lừa dối khách hàng hoặc đã từng bị kết án về tội này và chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

Khung 2

Phạt tiền từ 100 triệu - 500 triệu đồng hoặc phạt tù có thời hạn từ 1 năm - 5 năm (khung xử phạt cao nhất)

Phạm tội có tổ chức.

Số tiền thu lợi bất chính là trên 50 triệu đồng.

Xét thấy hành vi phạm tội có tính chất chuyên nghiệp.

Người phạm tội sử dụng các thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt để thực hiện tội phạm.

Hình phạt bổ sung: 

Ngoài ra, người phạm tội lừa dối khách hàng còn có thể bị áp dụng hình phạt bổ sung như sau:

  • Nộp phạt với số tiền: Từ 20 triệu - 100 triệu đồng.
  • Cấm hành nghề hoặc cấm làm một công việc nhất định trong thời hạn từ 1 năm - 5 năm.

➣ Xem thêm: Tội sản xuất buôn bán hàng giả - Quy định xử phạt .

IV. Các yếu tố cấu thành tội danh lừa dối khách hàng

Căn cứ khoản 1 Điều 12, Điều 198 Bộ luật Hình sự 2015 các tính tiết cấu thành tội danh lừa dối khách hàng bao gồm:

Về mặt chủ thể của tội lừa dối khách hàng:

  • Chủ thể tội phạm là cá nhân đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự (từ 16 tuổi trở lên) và có đầy đủ năng lực trách nhiệm hình sự. 
  • Người phạm tội thường thuộc 1 trong các đối tượng sau: nhân viên bán hàng, người kinh doanh tự do, chủ cửa hàng kinh doanh hàng hóa/dịch vụ, người cung cấp dịch vụ…

Về mặt khách thể của tội lừa dối khách hàng

  • Hành vi lừa dối khách hàng xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, của các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp kinh doanh chân chính, minh bạch.
  • Đồng thời, hành vi lừa dối khách hàng xâm phạm đến công tác quản lý kinh tế, thị trường của nhà nước.

Về mặt khách quan của tội lừa dối khách hàng

Người phạm tội thực hiện hành vi lừa dối khách hàng thông qua các hình thức: 

  • Cân, đong, đo, đếm sai trong quá trình bán hàng hóa.
  • Cố tình tính sai tiền hàng hóa, phí dịch vụ mà khách hàng cần thanh toán.
  • Bán hàng hóa, dịch vụ kém chất lượng so với cam kết, thỏa thuận với khách hàng.
  • Tráo đổi hàng hóa có chất lượng, số lượng khác so với cam kết ban đầu với khách hàng.
  • Sử dụng các thủ đoạn khác nhằm cố ý gây nhầm lẫn về chất lượng, số lượng, chức năng… của hàng hóa, dịch vụ.

Người phạm tội là đối tượng đã gây ra thiệt hại cho khách hàng và thu lợi bất chính từ 5 triệu đồng trở lên hoặc đã từng bị xử phạt hành chính về hành vi lừa dối khách hàng hoặc đã từng bị kết án về tội này và chưa được xóa án tích nhưng vẫn tiếp tục vi phạm.

Về mặt chủ quan của tội lừa dối khách hàng

  • Lỗi cố ý trực tiếp: Người vi phạm tự nhận thức rõ hành vi của mình là lừa dối khách hàng và thấy trước hậu quả của hành vi gây ra nhưng vẫn thực hiện và mong muốn hậu quả xảy ra.
  • Mục đích, động cơ: Người phạm tội thực hiện hành vi lừa dối khách hàng nhằm thu lợi bất chính và che giấu hành vi gian dối.

➤ Tóm lại, người thực hiện hành vi lừa dối khách hàng chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi có đầy đủ các yếu tố cấu thành tội phạm nêu trên.

V. Quy định xử phạt hành chính hành vi lừa dối khách hàng

Trường hợp hành vi lừa dối khách hàng không cấu thành tội danh lừa dối khách hàng, người vi phạm có thể bị xử phạt hành chính theo quy định tại Điều 61 Nghị định 98/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 24/2025/NĐ-CP). Cụ thể:

Mức phạt hành chính

Giá trị của hàng hóa/dịch vụ của giao dịch vi phạm

Nộp phạt từ 1 triệu - 3 triệu đồng

Nhỏ hơn 5 triệu đồng.

Nộp phạt từ 3 triệu - 5 triệu đồng

Từ 5 triệu đến nhỏ hơn 20 triệu đồng.

Nộp phạt từ 5 triệu - 10 triệu đồng

Từ 20 triệu đến nhỏ hơn 50 triệu đồng.

Nộp phạt từ 10 triệu - 20 triệu đồng

Từ 50 triệu đến nhỏ hơn 80 triệu đồng.

Nộp phạt từ 20 triệu - 30 triệu đồng

Từ 80 triệu đến nhỏ hơn 100 triệu đồng.

Nộp phạt từ 30 triệu - 40 triệu đồng

Từ 100 triệu đồng trở lên.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Ngoài bị xử phạt hành chính theo quy định, người vi phạm còn có thể bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

  • Buộc thu hồi sản phẩm, hàng hóa gian lận, không đảm bảo chất lượng.
  • Buộc nộp lại số tiền đã thu lợi bất chính từ việc thực hiện hành vi lừa dối khách hàng.

Nếu đang gặp phải các vụ việc, vụ án liên quan đến hành vi lừa dối khách hàng, bạn có thể tham khảo dịch vụ tư vấn pháp luật, luật sư tranh tụng tại Luật Tín Minh. 

Đội ngũ luật sư có chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm thực chiến sẽ trực tiếp kiểm tra hồ sơ vụ việc, kiểm tra tính pháp lý của các tài liệu, chứng cứ có liên quan. Đồng thời, dựa trên quá trình cập nhật và nghiên cứu kỹ lưỡng các quy định pháp luật mới nhất, luật sư sẽ đưa ra đánh giá khách quan về trách nhiệm pháp lý liên quan trong vụ việc. 

Qua đó, luật sư đề xuất phương án giải quyết vấn đề tối ưu, trực tiếp tham gia tố tụng để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp tốt nhất cho khách hàng với mức chi phí hợp lý.

Vui lòng liên hệ Luật Tín Minh theo hotline để được đội ngũ luật sư tại Luật Tín Minh tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng. 

GỌI NGAY

➣ Xem chi tiết: 

VI. Câu hỏi thường gặp về quy định xử phạt tội lừa dối khách hàng

1. Phạm tội lừa dối khách hàng bị phạt bao nhiêu năm tù?

Người phạm tội lừa dối khách hàng có bị xử phạt tù từ 1 năm - 5 năm, nếu thuộc các trường hợp sau:

  • Phạm tội có tổ chức.
  • Số tiền thu lợi bất chính là trên 50 triệu đồng.
  • Xét thấy hành vi phạm tội có tính chất chuyên nghiệp.
  • Người phạm tội sử dụng các thủ đoạn tinh vi, xảo quyệt để thực hiện tội phạm.

➣ Xem chi tiết: Tội lừa dối khách hàng bị phạt tù không?

2. Doanh nghiệp lừa dối khách hàng bị xử phạt như thế nào?

Tùy vào hành vi và mức độ vi phạm mà doanh nghiệp có thể bị phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi lừa dối khách hàng, cụ thể:

  • Phạt hành chính từ 1 triệu - 40 triệu đồng.
  • Truy cứu trách nhiệm hình sự theo 2 khung hình phạt sau:
    • Khung 1: Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 10 triệu - 100 triệu đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 3 năm.
    • Khung 2: Phạt tiền từ 100 triệu - 500 triệu đồng hoặc phạt tù có thời hạn từ 1 năm - 5 năm.

Việc xác định chủ thể chịu trách nhiệm pháp lý khi doanh nghiệp thực hiện hành vi lừa dối khách hàng còn tùy thuộc vào từng vụ việc cụ thể.

3. Mức xử phạt hành chính hành vi lừa dối khách hàng được quy định như thế nào?

Mức xử phạt hành chính hành vi lừa dối khách hàng được quy định tại Điều 61 Nghị định 98/2020/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 Nghị định 24/2025/NĐ-CP). Theo đó, tùy thuộc vào cách thức thực hiện hành vi và giá trị của hàng hóa, dịch vụ mà người vi phạm có thể bị phạt tiền từ 1 triệu - 40 triệu đồng.

4. Khi nào bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội lừa dối khách hàng?

Người thực hiện hành vi lừa dối khách hàng chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi có đầy đủ các yếu tố cấu thành tội danh lừa dối khách hàng theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015.

➣ Xem chi tiết: Tình tiết cấu thành tội lừa dối khách hàng.

5. Phạm tội lừa dối khách hàng có được hưởng án treo không?

Có. Người phạm tội lừa dối khách hàng có thể được Tòa cho hưởng án treo nếu đáp ứng các điều kiện được hưởng án treo theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!