Luật Tín Minh

Điều Kiện, Thủ Tục và Thời Hiệu Khởi Kiện Vụ Án Hành Chính

Vụ án hành chính là gì? Đối tượng, điều kiện khởi kiện vụ án hành chính. Thời hiệu khởi kiện quyết định/hành vi hành chính. Mẫu đơn, thủ tục khởi kiện hành chính.

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Tố tụng hành chính 2015 có hiệu lực từ ngày 01/07/2016.
  • Luật Kiểm toán nhà nước 2019 có hiệu lực từ ngày 01/07/2020.
  • Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP có hiệu lực từ ngày 24/02/2017.

II. Tranh chấp hành chính là gì? Khởi kiện vụ án hành chính là gì?

➤ Tranh chấp hành chính là những bất đồng, mâu thuẫn về quyền và lợi ích phát sinh trong quan hệ pháp luật hành chính giữa doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân với cơ quan hành chính hoặc với cá nhân thuộc cơ quan hành chính liên quan đến:

  • Các quyết định hành chính do cơ quan hành chính nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền thuộc cơ quan hành chính nhà nước ban hành.
  • Các hành vi hành chính do cơ quan hành chính nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền thuộc cơ quan hành chính nhà nước thực hiện hoặc không thực hiện.

Khởi kiện vụ án hành chính là việc cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết tranh chấp về quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính, nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm. Trong đó, bên bị kiện là cơ quan hành chính nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền thuộc cơ quan nhà nước có quyết định, hành vi hành chính bị kiện.

III. Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính

Thời hạn khởi kiện quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính được quy định tại Điều 116 Luật Tố tụng hành chính 2015 (được bổ sung tại khoản 7 Điều 2 Luật Kiểm toán nhà nước 2019), cụ thể:

Hành vi/quyết định bị khởi kiện

Thời kiện khởi kiện

  • Quyết định hành chính.
  • Hành vi hành chính.
  • Quyết định kỷ luật buộc thôi việc.

1 năm (*)

  • Quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước.
  • Quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.

30 ngày (**)

  • Quyết định lập danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội.
  • Quyết định lập danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
  • Quyết định lập danh sách cử tri trưng cầu ý kiến nhân dân.

Tính từ 1 trong 2 mốc thời gian sau đến trước ngày bầu cử 5 ngày:

  • Từ thời điểm nhận được thông báo kết quả giải quyết khiếu nại của cơ quan lập danh sách cử tri.
  • Từ thời điểm hết thời hạn giải quyết khiếu nại mà cơ quan lập danh sách cử tri không thông báo kết quả giải quyết khiếu nại. 


Lưu ý:

  1. (*), (**): Tính từ ngày nhận được hoặc biết được quyết định hành chính/hành vi hành chính.
  2. Hết thời hạn nêu trên, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp mất quyền khởi kiện vụ án hành chính. 

IV. Điều kiện khởi kiện vụ án hành chính

1. Điều kiện về đối tượng khởi kiện vụ án hành chính

Đối tượng bị khởi kiện trong vụ án hành chính phải thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 3 Luật Tố tụng hành chính 2015 (được bổ sung tại khoản 7 Điều 2 Luật Kiểm toán nhà nước 2019), bao gồm: 

➧ Quyết định hành chính bị khởi kiện: 

Là văn bản do cơ quan quản lý hành chính nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền thuộc cơ quan quản lý hành chính ban hành mà dẫn đến các hệ quả sau:

  • Làm phát sinh nghĩa vụ có ảnh hưởng đến quyền lợi hợp pháp của cá nhân, tổ chức, cơ quan.
  • Làm phát sinh, chấm dứt, hạn chế hoặc thay đổi các quyền cùng lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, cơ quan.

➧ Hành vi hành chính bị khởi kiện: 

Những hành vi do cơ quan quản lý hành chính nhà nước hoặc cá nhân có thẩm quyền thuộc cơ quan quản lý hành chính thực hiện hoặc không thực hiện nhiệm vụ, công vụ mà gây ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức, cơ quan.

➧ Quyết định kỷ luật buộc thôi việc: 

Văn bản thông báo về việc cán bộ, công chức, viên chức bị áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc do người đứng đầu tổ chức, cơ quan quản lý của cán bộ, công chức, viên chức đó ban hành làm xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân nhận quyết định.

➧ Quyết định khác:

  • Quyết định giải quyết khiếu nại về quyết định xử lý các vụ việc cạnh tranh.
  • Quyết định giải quyết khiếu nại trong hoạt động kiểm toán nhà nước.
  • Quyết định lập danh sách cử tri đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân hoặc danh sách cử tri trưng cầu ý kiến nhân dân.

➧ Người bị khởi kiện: Cá nhân, tổ chức, cơ quan có các hành vi, quyết định nêu trên.

2. Điều kiện về chủ thể khởi kiện vụ án hành chính

Tại khoản 8 Điều 3 và Điều 115 Luật Tố tụng hành chính 2015 (được bổ sung tại khoản 4, khoản 7 Điều 2 Luật Kiểm toán nhà nước 2019) nêu rõ: 

  • Chủ thể khởi kiện vụ án hành chính có thể là cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan bị xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp bởi các đối tượng bị khởi kiện vụ án hành chính nêu trên
  • Cá nhân, tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp có quyền khởi kiện vụ án hành chính trong trường hợp:
    • Phản đối quyết định/hành vi hành chính.
    • Đã khiếu nại quyết định/hành vi hành chính nhưng không được cơ quan/cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.
    • Đã giải quyết khiếu nại hành chính bởi cơ quan/cá nhân có thẩm quyền nhưng không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại này.

➣ Xem thêm: Dịch vụ giải quyết khiếu nại hành chính.

Đồng thời, tại Điều 54 Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định về các điều kiện mà chủ thể khởi kiện vụ án hành chính cần đáp ứng, bao gồm:

  • Có đầy đủ năng lực hành vi tố tụng hành chính và năng lực pháp luật tố tụng hành chính.
  • Đối với cá nhân: 
    • Người khởi kiện vụ án hành chính phải là người trưởng thành, từ đủ 18 tuổi trở lên (trừ người bị mất năng lực hành vi dân sự) (***).
    • Người chưa đủ 18 tuổi, người khó khăn trong việc nhận thức, làm chủ hành vi, người mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thực hiện quyền và nghĩa vụ trong tố tụng hành chính của mình thông qua người đại diện theo pháp luật.
  • Đối với tổ chức, cơ quan, doanh nghiệp: Cần thông qua người đại diện theo pháp luật để thực hiện quyền và nghĩa vụ trong tố tụng hành chính.

Lưu ý:

(***): Trường hợp người khởi kiện là người gặp khó khăn trong việc làm chủ, nhận thức hành vi hay bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì việc xác định năng lực hành vi tố tụng hành chính của người này sẽ được thực hiện theo quyết định của Tòa án. 

V. Thủ tục khởi kiện yêu cầu giải quyết vụ án hành chính

1. Quy định về hồ sơ khởi kiện, soạn thảo đơn khởi kiện vụ án hành chính 

Khi cá nhân, tổ chức, cơ quan thực hiện thủ tục khởi kiện hành vi hành chính hoặc quyết định hành chính cần phải làm đơn khởi kiện hành chính theo quy định tại Điều 118 Luật Tố tụng hành chính 2015 (được bổ sung bởi khoản 7 Điều 2 Luật Kiểm toán nhà nước sửa đổi 2019) và Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP.

Theo đó, đơn khởi kiện quyết định/hành vi hành chính phải bao gồm đầy đủ các nội dung sau:

  • Tên Tòa án nơi nhận và giải quyết yêu cầu khởi kiện.
  • Thời gian làm đơn khởi kiện hành chính: ngày, tháng, năm.
  • Thông tin của bên khởi kiện, bên bị kiện và các bên có liên quan, gồm: địa chỉ, tên, số điện thoại, email, số fax.
  • Thông tin tóm tắt về hành vi hành chính bị kiện hoặc nội dung của quyết định bị kiện, nội dung giải quyết khiếu nại về danh sách cử tri.
  • Nội dung quyết định giải quyết khiếu nại (trường hợp đã yêu cầu và được cơ quan/cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hành chính).
  • Nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án hành chính.
  • Cam đoan của bên khởi kiện hành chính về việc không thực hiện thủ tục khiếu nại hành chính và thủ tục khởi kiện hành chính trong cùng 1 thời điểm.

⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu đơn khởi kiện hành chính

Lưu ý:

Khi hồ sơ khởi kiện cần đính kèm các tài liệu, giấy tờ làm căn cứ chứng minh cho việc quyền, lợi ích hợp pháp của người khởi kiện bị xâm phạm. Nếu vì một số lý do khách quan mà người khởi kiện chưa thể nộp đầy đủ thì có thể đề nghị Tòa án có thẩm quyền thu thập hoặc tự thu thập và bổ sung sau trong quá trình giải quyết vụ án.

➣ Xem thêm: Dịch vụ soạn thảo đơn thư pháp lý.

2. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp hành chính của Tòa án

Căn cứ Điều 31 và Điều 32 Luật Tố tụng hành chính 2015 (được sửa đổi bởi Luật số 85/2025/QH15), tùy thuộc vào khiếu kiện cần giải quyết là gì mà quy định về Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ án hành chính sẽ là:

  • Tòa án nhân dân khu vực.
  • Tòa án nhân dân cấp tỉnh. 

Lưu ý: 

1) Các khiếu kiện hành vi hành chính, quyết định hành chính sau đây không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án (quy định tại điểm a khoản 1 Điều 30 Luật Tố tụng hành chính 2015): 

  • Quyết định/hành vi hành chính thuộc phạm vi bí mật nhà nước liên quan đến lĩnh vực ngoại gia, an ninh, quốc phòng.
  • Hành vi, quyết định của Tòa án trong việc áp dụng biện pháp xử lý hành chính, xử lý hành vi cản trở hoạt động tố tụng.
  • Hành vi/quyết định hành chính mang tính chất nội bộ trong tổ chức, cơ quan nhà nước.

2) Các tranh chấp liên quan đến quyết định hành chính, hành vi hành chính nêu trên được giải quyết theo quy định của pháp luật.

3. Quy trình thực hiện thủ tục khởi kiện vụ án hành chính

Trình tự thực hiện thủ tục khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án được quy định tại Điều 117, Điều 118 và Điều 121 Luật tố tụng hành chính 2015, cụ thể:

➨ Bước 1: Nộp đơn khởi kiện vụ án hành chính, tài liệu, chứng cứ kèm theo tại Tòa án

Sau khi soạn thảo đơn khởi kiện vụ án hành chính theo đúng quy định, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp tiến hành nộp đơn kèm theo các tài liệu, chứng cứ làm căn cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện tại TAND có thẩm quyền.

Bạn có thể lựa chọn 1 trong 3 hình thức nộp đơn khởi kiện hành chính sau:

  • Nộp trực tiếp tại TAND.
  • Gửi qua bưu điện.
  • Nộp online trên Cổng thông tin điện tử của TAND (nếu có).

➨ Bước 2: Tòa án tiếp nhận và xem xét đơn khởi kiện hành chính

Trong thời hạn 3 ngày, tính từ ngày nhận được đơn khởi kiện vụ án hành chính, TAND phân công Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

Sau 3 ngày làm việc, từ ngày được phân công, Thẩm phán hoàn tất kiểm tra đơn khởi kiện, các tài liệu, chứng cứ kèm theo và đưa ra kết quả:

  • Trường hợp xét thấy yêu cầu khởi kiện là phù hợp: Thẩm phán tiến hành các bước tiếp theo.
  • Trường hợp đơn khởi kiện có sai sót, chưa hợp lệ: Gửi thông báo yêu cầu bên khởi kiện sửa đổi, bổ sung.
  • Trả đơn khởi kiện nếu thuộc các trường hợp bị từ chối đơn khởi kiện hành chính.

Lưu ý:

  • Thời hạn để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện là 10 ngày, kể từ ngày nhận thông báo từ Tòa án. Thời hạn này không được tính vào thời hiệu khởi kiện.
  • Nếu xét thấy đơn khởi kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác, Tòa án nhận đơn sẽ chuyển đơn cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện về việc này.

➨ Bước 3: Thẩm phán ra thông báo nộp tạm ứng án phí hành chính theo đúng quy định.

Khi xét thấy đơn khởi kiện hợp lệ, thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án, Thẩm phán gửi thông báo nộp tạm ứng án phí cho người khởi kiện.

Trong vòng 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, bên khởi kiện phải hoàn thành nộp tạm ứng án phí và nộp biên lai cho TAND (trừ các trường hợp được miễn án phí Tòa án theo quy định của pháp luật).

➣ Xem chi tiết: Quy định về án phí hành chính. 

➨ Bước 4: Tòa án thụ lý vụ án hành chính

Thẩm phán tiến hành thụ lý vụ án và thông báo đến các bên liên quan bằng văn bản về việc TAND đã thụ lý vụ án hành chính trong thời hạn 3 ngày.

Sau khi gửi thông báo, Tòa án và các bên liên quan tiếp tục thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết để chuẩn bị cho việc xét xử giải quyết vụ án hành chính theo đúng quy định.

➨ Bước 5: Tòa án tổ chức phiên xét xử

Tòa án tiến hành tổ chức phiên xét xử, xem xét giải quyết vụ án hành chính và đưa ra phán quyết cuối cùng về tính hợp pháp của hành vi/quyết định hành chính (cả về nội dung và hình thức) căn cứ vào:

  • Các tài liệu, chứng cứ được đưa ra.
  • Xét hỏi, lời khai của các bên liên quan và quá trình đối chất tại Tòa.

Lưu ý:

Vì đặc thù cơ quan nhà nước có thẩm quyền là người bị kiện nên so với các vụ án dân sự, việc thu thập chứng cứ, tài liệu của người khởi kiện hành chính sẽ có nhiều khó khăn hơn. Vậy nên việc này thường do Tòa án giải quyết vụ án thực hiện. 

VI. Dịch vụ khởi kiện vụ án hành chính tại Luật Tín Minh

Đối với cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp đang gặp phải các tranh chấp hành chính đều có thể thấy đây là những tranh chấp có tính chất bất bình đẳng, phức tạp và khó giải quyết. Bởi, bên bị kiện trong vụ án hành chính là cơ quan nhà nước hoặc cá nhân có quyền lực và địa vị cao. 

Do vậy, quá trình khởi kiện vụ án hành chính thường sẽ mất nhiều công sức và đòi hỏi thời gian thực hiện kéo dài cũng như cần có cố vấn pháp luật đáng tin cậy đồng hành cùng.  

Nhằm giúp khách hàng san sẻ khó khăn và tăng khả năng thắng kiện, bảo vệ tối đa quyền, lợi ích hợp pháp, Luật Tín Minh hiện cung cấp dịch vụ khởi kiện vụ án hành chính trọn gói với mức chi phí cạnh tranh.

➧ Tổng chi phí dịch vụ khởi kiện quyết định/hành vi hành chính tại Luật Tín Minh phụ thuộc vào tình huống tranh chấp cụ thể, tính chất và mức độ phức tạp của vụ việc. Luật Tín Minh sẽ tư vấn và báo phí dịch vụ chính xác khi trao đổi thông tin cụ thể với khách hàng.

➧ Cam kết của Luật Tín Minh khi cung cấp dịch vụ:

  • Dịch vụ được thực hiện bởi luật sư có nền tảng kiến thức pháp luật vững chắc, kinh nghiệm lâu năm, nhạy bén và linh hoạt trong việc xử lý các tình huống tranh chấp cụ thể.  
  • Đưa ra phương án giải quyết tranh chấp hành chính tối ưu nhất trên nguyên tắc: giảm thiểu số lần phải làm việc với Tòa, bảo vệ tối đa quyền, lợi ích hợp pháp của khách hàng, tuân thủ đúng quy định pháp luật.
  • Báo giá dịch vụ rõ ràng, không phát sinh phụ phí.
  • Mọi tài liệu, thông tin khách hàng cung cấp được bảo mật tuyệt đối, vô thời hạn.

 

Vui lòng liên hệ Luật Tín Minh theo số hotline để nhận tư vấn chi tiết từ luật sư chuyên môn giải quyết tranh chấp hành chính.

GỌI NGAY

➣ Xem chi tiết: Dịch vụ khởi kiện vụ án hành chính.

VII. Câu hỏi thường gặp khi khởi kiện vụ án hành chính

1. Quyền khởi kiện vụ án hành chính thuộc về ai?

Luật Tố tụng hành chính 2015 quy định: cá nhân, tổ chức, cơ quan hoặc doanh nghiệp có quyền và lợi ích bị ảnh hưởng bởi các quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan nhà nước hoặc cá nhân thuộc cơ quan nhà nước được quyền khởi kiện vụ án hành chính.

➣ Xem chi tiết: Chủ thể khởi kiện vụ án hành chính.

2. Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính là gì?

Đối tượng bị khởi kiện trong vụ án hành chính có thể là: quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc… do cơ quan hành chính có thẩm quyền hoặc cá nhân thuộc cơ quan hành chính có thẩm quyền đưa ra.

➣ Xem chi tiết: Đối tượng khởi kiện vụ án hành chính.

3. Tải mẫu đơn khởi kiện hành chính mới nhất ở đâu?

Bạn có thể tải mẫu đơn khởi kiện quyết định hành chính/hành vi hành chính mới nhất - miễn phí tại đây:

➣ Xem chi tiết: Mẫu đơn khởi kiện vụ án hành chính.

4. Thời hiệu khởi kiện quyết định hành chính là bao lâu?

Thời hạn khởi kiện quyết định hành chính là 1 năm, tính từ ngày cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp nhận được hoặc biết được quyết định hành chính.

➣ Xem chi tiết: Thời hiệu khởi kiện vụ án hành chính.

5. Thủ tục giải quyết vụ án hành chính được quy định như thế nào?

Thủ tục khởi kiện, trình tự giải quyết vụ án hành chính gồm 5 bước sau đây:

  • Bước 1: Nộp đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ liên quan (nếu có) đến Tòa án có thẩm quyền.
  • Bước 2: Tòa án tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của đơn khởi kiện.
  • Bước 3: Tòa gửi thông báo yêu cầu nộp tạm ứng án phí.
  • Bước 4: Người khởi kiện nộp tạm ứng án phí theo đúng quy định.
  • Bước 5: Tòa án thụ lý vụ án, xem xét giải quyết vụ án hành chính theo quy định.
  • Bước 6: Tòa án tổ chức phiên xét xử và ban hành quyết định/bản án theo đúng trình tự thủ tục tố tụng.

➣ Xem chi tiết: Thủ tục khởi kiện vụ án hành chính.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!