
Tranh chấp đất đai là gì? Tranh chấp đất đai có bắt buộc phải hòa giải không? Quy trình thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã theo Luật Đất đai 2024.
I. Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2024 có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.
- Bộ luật Dân sự 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Nghị quyết 04/2017/NQ có hiệu lực từ ngày 01/072017.
- Nghị định 102/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2024.
II. Tranh chấp đất đai là gì? Các loại tranh chấp đất đai
1. Thế nào là tranh chấp đất đai?
Căn cứ theo khoản 47 Điều 3 Luật Đất đai 2024, tranh chấp đất đai là những tranh chấp về quyền lợi và nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa 2 hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
2. Phân loại tranh chấp đất đai
Từ định nghĩa nêu trên cùng các quy định khác tại Luật Đất đai 2024 và Bộ luật Dân sự 2015 có thể phân loại tranh chấp đất đai thành 4 loại sau:
Tranh chấp về quyền sử dụng đất đai
|
Bao gồm:
➣ Tranh chấp ranh giới giữa các thửa đất của 2 hay nhiều người sử dụng đất.
➣ Tranh chấp đòi lại quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
|
Tranh chấp về quyền lợi và nghĩa vụ phát sinh trong quá trình sử dụng đất đai
|
Bao gồm:
➣ Tranh chấp về mục đích sử dụng đất.
➣ Những tình huống tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện các thỏa thuận trong hợp đồng dân sự liên quan đến đất đai như: yêu cầu thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng, công nhận hiệu lực hợp đồng, yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô Tranh chấp đất đai có bắt buộc phải hòa giải hiệu…
|
Tranh chấp liên quan đến đất
|
Bao gồm:
➣ Tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất.
➣ Tranh chấp đất đai liên quan đến phân chia tài sản sau ly hôn.
|
III. Tranh chấp đất đai có bắt buộc phải hòa giải không?
Khoản 2 Điều 3 Nghị quyết 04/2017/NQ có quy định:
Điều 3. Về chưa có đủ điều kiện khởi kiện theo quy định của pháp luật quy định tại điểm b khoản 1 Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015
…
2. Đối với tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất mà chưa được hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp theo quy định tại Điều 202 Luật đất đai năm 2013 thì được xác định là chưa có đủ điều kiện khởi kiện quy định tại điểm b khoản 1 Điều 192 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
Đối với tranh chấp khác liên quan đến quyền sử dụng đất như: tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất, tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sử dụng đất,... thì thủ tục hòa giải tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất tranh chấp không phải là điều kiện khởi kiện vụ án.
|
Như vậy, hòa giải tranh chấp đất đai là thủ tục bắt buộc đối với các tranh chấp ai là người có quyền sử dụng đất. Biên bản hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã là một trong những điều kiện cần để tiến hành thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Đối với các loại tranh chấp đất đai có liên quan đến quyền sử dụng đất khác như tranh chấp chia tài sản chung của vợ chồng là quyền sự đất, tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất, tranh chấp về giao dịch liên quan đến quyền sử dụng đất… thì thủ tục hòa giải chỉ mang tính chất khuyến khích. Các bên tranh chấp có quyền thực hiện thủ tục khởi kiện đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai tại Tòa án mà không cần làm thủ tục hòa giải trước đó.
➣ Xem thêm:
IV. Quy định về hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã
Căn cứ khoản 2 Điều 235 Luật Đất đai 2024, việc hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã được thực hiện bởi Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai do Chủ tịch UBND cấp xã thành lập.
Thành phần Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND cấp xã đảm nhiệm.
- Đại diện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã.
- Công chức làm công tác địa chính của UBND xã.
- Đại diện người dân sống và làm việc lâu năm tại địa phương, biết rõ về nguồn gốc và quá trình sử dụng của thửa đất có tranh chấp (nếu có).
Ngoài ra, tùy thuộc vào từng trường hợp tranh chấp cụ thể mà Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai có thể có thêm sự tham gia của các cá nhân, tổ chức khác theo đúng quy định.
2. Thời hạn giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã
Cũng theo quy định tại Điều 235 Luật Đất đai 2024, thời hạn giải quyết tranh chấp đất đai bằng thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã là 30 ngày, tính từ ngày nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai.

Sau khi kết thúc quá trình hòa giải tranh chấp đất đai, UBND cấp xã chịu trách nhiệm lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai thành hoặc không thành.
Căn cứ khoản 2 Điều 105 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, biên bản hòa giải tranh chấp đất đai của UBND cấp xã phải thể hiện đầy đủ các nội dung sau:
- Địa điểm, thời gian tổ chức buổi hòa giải tranh chấp đất đai.
- Thành phần tham dự buổi hòa giải tranh chấp đất đai.
- Tóm tắt về nội dung tranh chấp của các bên, có thể hiện rõ: nguồn gốc, thời điểm sử dụng đất, lý do phát sinh tranh chấp theo kết quả xác minh.
- Ý kiến của Hội đồng hòa giải về việc giải quyết tranh chấp đất đai.
- Kết quả hòa giải tranh chấp đất đai: Nội dung các bên đã thỏa thuận hoặc không thỏa thuận.
- Chữ ký của Chủ tịch Hội đồng và các bên tranh chấp (nếu biên bản có nhiều trang, phải ký vào tất cả các trang và có đóng dấu của UBND cấp xã).
Lưu ý:
Biên bản hòa giải ngay sau khi lập phải được gửi cho các bên tranh chấp, đồng thời được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp.
4. UBND cấp xã sẽ tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai mấy lần?
Số lần hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã sẽ tùy thuộc vào việc các bên tranh chấp có có mặt đầy đủ tại buổi hòa giải hay không. Cụ thể:
➤ Tường hợp các bên tranh chấp đều có mặt tại buổi hòa giải:
Không giới hạn số lần UBND xã tổ chức buổi hòa giải tranh chấp đất đai. Sau mỗi lần hòa giải, UBND xã cần lập biên bản hòa giải thành hoặc biên bản hòa giải không thành theo đúng quy định.
➤ Trường hợp 1 trong các bên tranh chấp vắng mặt tại buổi hòa giải:
Theo quy định tại Điều 105 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, buổi hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã chỉ được tiến hành khi có mặt đầy đủ các bên tranh chấp. Trường hợp 1 trong các bên vắng mặt đến lần thứ 2 thì coi như hòa giải tranh chấp đất đai không thành.
Như vậy, số lần UBND xã tổ chức buổi hòa giải trong trường hợp này là 2 lần.
Căn cứ Điều 105 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, quy trình hòa giải, giải quyết tranh chấp đất đai cấp xã bao gồm các bước sau:
➟ Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã.
- Các tài liệu, chứng cứ liên quan chứng minh cho yêu cầu giải quyết tranh chấp như: sổ đỏ, sổ hồng, nguồn gốc đất, hiện trạng sử dụng đất, quá trình sử dụng đất…
⤓ Tải mẫu miễn phí: Đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.
➟ Bước 2: UBND xã thông báo về việc thụ lý đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai
Trong thời hạn 3 ngày, tính từ ngày nhận được yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, UBND xã hoàn tất kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản về việc thụ lý đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai. Trường hợp từ chối thụ lý yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai, UBND xã cũng sẽ gửi thông báo bằng bằng văn bản có nêu rõ lý do.
➟ Bước 3: UBND xã chuẩn bị trước khi tổ chức cuộc họp hòa giải tranh chấp đất đai
UBND xã tiến hành:
- Thẩm tra, tìm hiểu, xác minh nguồn gốc dẫn đến vấn đề tranh chấp, đồng thời thu các tài liệu, giấy tờ có liên quan được cung cấp bởi các bên về hiện trạng, quá trình sử dụng, nguồn gốc đất.
- Thành lập Hội đồng hòa giải tranh chấp đất đai theo quy định.
➟ Bước 4: UBND xã tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai
Buổi họp hòa giải cần có sự tham gia của:
- Các bên tranh chấp.
- Hội đồng hòa giải.
- Người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan.
➟ Bước 5: UBND xã lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai theo đúng quy định
Tùy thuộc vào kết quả hòa giải tranh chấp đất đai mà UBND xã sẽ lập biên bản hòa giải thành hoặc không thành, trong đó cần lưu ý:
➤ Đối với trường hợp lập biên bản hòa giải thành
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai thành, nếu các bên tranh chấp có ý kiến khác bằng văn bản không giống với nội dung đã thống nhất trong biên bản hòa giải thì:
- Chủ tịch UBND xã sẽ tổ chức lại cuộc họp Hội đồng hòa giải để xem xét và giải quyết yêu cầu bổ sung.
- Kết quả của cuộc họp phải được lập thành biên bản hòa giải tranh chấp đất đai thành hoặc không thành theo đúng quy định.
➤ Đối với trường hợp lập biên bản hòa giải không thành
Các bên tranh chấp thực hiện thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác theo hướng dẫn của UBND xã.
—
Trường hợp bạn đang cần một cố vấn pháp luật có chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm đồng hành cùng trong suốt quá trình thực hiện thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai thì có thể tham khảo dịch vụ tại Luật Tín Minh.
Chúng tôi hiện nhận tư vấn và giải quyết tranh chấp đất đai cho hầu hết các trường hợp với mức phí cạnh canh cùng tốc độ xử lý nhanh, gọn, hiệu quả.
Để nhận báo giá chi tiết và chính xác nhất cho trường hợp của mình, bạn vui lòng liên hệ Luật Tín Minh qua hotline 0983.081.379.
➣ Xem chi tiết: Dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đai.
VI. Các câu hỏi thường gặp về thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai
1. Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã là gì?
Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã là thủ tục pháp lý do UBND cấp xã tiến hành nhằm giải quyết tranh chấp đất đai thông qua phương thức hòa giải theo yêu cầu của các bên tranh chấp.
2. Các bước hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã gồm những gì?
Các bước hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã gồm:
- Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã.
- Bước 2: UBND xã thông báo về việc thụ lý đơn yêu cầu hòa giải tranh chấp đất đai.
- Bước 3: UBND xã chuẩn bị trước khi tổ chức cuộc họp hòa giải tranh chấp đất đai.
- Bước 4: UBND xã tổ chức hòa giải tranh chấp đất đai.
- Bước 5: UBND xã lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai theo đúng quy định
➣ Xem chi tiết: Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND xã.
4. Hòa giải tranh chấp đất đai mà 1 bên tranh chấp vắng mặt được không?
Việc hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã chỉ được tiến hành khi có mặt đầy đủ các bên tranh chấp. Trường hợp 1 trong các bên tranh chấp vắng mặt đến lần thứ 2 thì kết quả hòa giải coi như không thành.
5. Quy định về mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai cấp xã?
Pháp luật hiện hành không có quy định về việc áp dụng một mẫu biên bản hòa giải tranh chấp đất đai cụ thể. Khi lập biên bản hòa giải tranh chấp đất đai, cán bộ UBND xã cần căn cứ vào quy định tại khoản 2 Điều 105 Nghị định 102/2024/NĐ-CP để đảm bảo tính pháp lý của biên bản.
➣ Xem chi tiết: Nội dung biên bản hòa giải tranh chấp đất đai.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 để được hỗ trợ nhanh chóng.