Luật Tín Minh

Hồ Sơ & Thủ Tục Thay Đổi Giấy Phép Kinh Doanh Chi Nhánh

Khi nào cần thay đổi giấy phép kinh doanh chi nhánh? Hồ sơ và thủ tục thay đổi địa chỉ chi nhánh, thay đổi người đứng đầu chi nhánh, thay đổi tên chi nhánh…

I. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 168/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
  • Thông tư 68/2025/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
  • Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
  • Thông tư 86/2024/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 06/02/2025.

II. Các trường doanh nghiệp cần thay đổi Giấy phép kinh doanh chi nhánh?

Thay đổi Giấy phép kinh doanh chi nhánh (Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh) là thủ tục bắt buộc nếu doanh nghiệp có sự thay đổi thông tin trong các trường hợp sau:

  • Thay đổi về tên chi nhánh công ty.
  • Thay đổi về địa chỉ của chi nhánh trong cả trường hợp cùng phường và khác phường/tỉnh.
  • Thay đổi thông tin của người đứng đầu chi nhánh.
  • Thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của chi nhánh.
  • Thay đổi về thông tin đăng ký thuế của chi nhánh.

Tham khảo thêm: Thủ tục thay đổi Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp.

III. Hồ sơ và thủ tục thay đổi Giấy phép kinh doanh của chi nhánh công ty

1. Thay đổi tên, ngành nghề kinh doanh, người đứng đầu của chi nhánh

Trường hợp doanh nghiệp muốn điều chỉnh thông tin của chi nhánh như: tên, ngành nghề kinh doanh hoặc người đứng đầu thì tiến hành thủ tục thay đổi Giấy phép kinh doanh chi nhánh theo hướng dẫn mà Luật Tín Minh chia sẻ dưới đây.

➨ Chuẩn bị hồ sơ

Đối với trường hợp này, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ gồm các giấy tờ được quy định tại khoản 4 Điều 56 Nghị định 168/2025/NĐ-CP.

Chi tiết các giấy tờ cần chuẩn bị gồm:

  • Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh (mẫu số 19 ban hành theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
  • CCCD/hộ chiếu của người đứng đầu chi nhánh (trường hợp thay đổi người đứng đầu chi nhánh).

⤓ Tải mẫu miễn phí: Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh.


Đối với trường hợp doanh nghiệp không trực tiếp thực hiện thủ tục, thì tùy thuộc vào đối tượng được ủy quyền là ai mà bộ hồ sơ cần bổ sung thêm một số giấy tờ sau:

➧ Trường hợp ủy quyền cho cá nhân:

  • Văn bản ủy quyền (không bắt buộc chứng thực, công chứng).

➧ Trường hợp ủy quyền cho tổ chức/đơn vị cung cấp dịch vụ:

  • Hợp đồng ủy quyền cho tổ chức/đơn vị (bản sao).
  • Văn bản phân công nhiệm vụ hoặc giấy giới thiệu của tổ chức/đơn vị đó cho các nhân viên trực tiếp thực hiện thủ tục.

➧ Trường hợp ủy quyền cho đơn vị cung cấp dịch vụ bưu chính công ích:

  • Bản sao phiếu gửi hồ sơ (theo mẫu do doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích phát hành), có chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền ký trên văn bản đề nghị đăng ký và của nhân viên bưu chính.

➨ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đã chuẩn bị đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh.

Theo đó, doanh nghiệp có thể nộp hồ sơ trực tiếp, nộp qua dịch vụ bưu chính (VNPost) hoặc nộp qua Cổng dịch vụ công quốc gia.

➨ Chờ nhận kết quả

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ trao giấy tiếp nhận hồ sơ và giấy hẹn trả kết quả cho người nộp.

Trong thời gian 3 - 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành xét duyệt hồ sơ và trả kết quả:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh mới.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ: Thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và hướng dẫn nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung.

Lưu ý:

Đối với trường hợp thay đổi ngành nghề kinh doanh của chi nhánh, doanh nghiệp sẽ nhận được kết quả là Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký chi nhánh.

2. Thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty

Đối với thủ tục thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty, tùy thuộc vào việc chi nhánh chuyển sang địa chỉ cùng phường hay khác phường, khác tỉnh mà hồ sơ, quy trình thực hiện sẽ có sự khác nhau.

2.1. Thay đổi địa chỉ nhánh cùng phường

Trường hợp thay đổi địa chỉ chi nhánh cùng phường không làm thay đổi cơ quan quản lý thuế. Do đó, doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục thông báo thay đổi địa chỉ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh mà không cần cần làm thông báo với cơ quan thuế.

➨ Bước 1: Thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh

➤ Chuẩn bị hồ sơ thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty cùng phường

Chi tiết bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo về việc thay đổi địa chỉ chi nhánh cùng phường (mẫu số 19 ban hành theo Thông tư 68/2025/TT-BTC).
  • Giấy ủy quyền cho người đại diện công ty nộp hồ sơ (nếu có).

⤓ Tải mẫu miễn phí: Thông báo thay đổi địa chỉ chi nhánh cùng phường.


➤ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh.

➤ Chờ nhận kết quả

Từ 3 - 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ kiểm tra, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh mới cho doanh nghiệp trong trường hợp hồ sơ hợp lệ và hướng dẫn doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung giấy tờ nếu hồ sơ không hợp lệ.

➨ Bước 2: Nộp tờ khai về việc thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan quản lý thuế

Doanh nghiệp sẽ cần tiến hành nộp tờ khai mẫu số 08-MST (ban hành kèm Thông tư 86/2024/TT-BTC) về Chi cục Thuế quản lý trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận Giấy phép kinh doanh chi nhánh mới.

Lưu ý:

Bước này chỉ áp dụng đối với các chi nhánh thuộc điểm a, b, c, d, đ, e, h, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC. Còn đối với những chi nhánh thông thường, doanh nghiệp không phải thực hiện bước này.

Tham khảo thêm: Thủ tục thay đổi địa chỉ công ty cùng phường.

2.2. Thủ tục thay đổi địa chỉ chi nhánh khác phường, khác tỉnh

Căn cứ theo khoản 3 Điều 56 Nghị định 168/2025/NĐ-CP, trường hợp thay đổi địa chỉ chi nhánh khác phường/tỉnh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, doanh nghiệp cần làm thủ tục thông báo với cơ quan thuế trước, sau đó mới làm thủ tục thông báo với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.

Chi tiết các bước thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ chi nhánh khác phường, khác tỉnh được thực hiện như sau:

➨ Bước 1: Thực hiện thủ tục chuyển thuế tại cơ quan thuế quản lý chi nhánh cũ

➤ Chuẩn bị hồ sơ chuyển thuế tại cơ quan thuế của chi nhánh cũ

Bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:

  • Tờ khai điều chỉnh, bổ sung thông tin đăng ký thuế mẫu 08-MST.
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (nếu phường/tỉnh có yêu cầu).
  • Nếu chi nhánh hạch toán độc lập và có sử dụng hóa đơn điện tử, bổ sung:
    • Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của quý hiện tại qua chữ ký số.
    • Nếu không muốn sử dụng mẫu hóa đơn cũ thì nộp kèm: Thông báo hủy hóa đơn qua chữ ký số.
    • Nếu qua phường/tỉnh mới muốn tiếp tục sử dụng hóa đơn cũ thì nộp: Mẫu BK02/CĐĐ-HĐG hoặc BK02/QT-HĐG (Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định 123/2020/NĐ-CP).

⤓ Tải mẫu miễn phí: Hồ sơ chuyển thuế tại cơ quan thuế chi nhánh cũ.


Trong thời gian từ 10 - 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, cơ quan thuế sẽ ra Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm (mẫu số 09-MST ban hành kèm Thông tư 86/2024/TT-BTC).

➨ Bước 2: Thực hiện thủ tục thay đổi Giấy phép chi nhánh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh chuyển đến

Sau khi nhận được Thông báo về việc người nộp thuế chuyển địa điểm, doanh nghiệp tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi địa chỉ chi nhánh (tức thay đổi Giấy phép chi nhánh) tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

➤ Chuẩn bị hồ sơ

Hồ sơ thay đổi Giấy phép chi nhánh công ty khác phường, khác tỉnh gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo về việc thay đổi địa chỉ chi nhánh khác phường, khác tỉnh (mẫu số 19 ban hành theo Thông tư 68/2025/TT-BTC), có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Giấy ủy quyền cho người đại diện nộp hồ sơ (nếu có).

⤓ Tải mẫu miễn phí: Thông báo thay đổi địa chỉ chi nhánh khác phường khác tỉnh.


➤ Cơ quan tiếp nhận hồ sơ

Doanh nghiệp nộp sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh mới.

➤ Chờ nhận kết quả:

Trong vòng 3 - 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và trả kết quả:

  • Nếu hồ sơ hợp lệ: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh mới.
  • Nếu hồ sơ không hợp lệ: Ra thông báo nêu rõ lý do từ chối và hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

➨ Bước 3: Thực hiện thủ tục chuyển thuế tại cơ quan thuế quản lý của chi nhánh mới

➤ Chuẩn bị hồ sơ 

Hồ sơ chuyển thuế tại cơ quan thuế của chi nhánh mới gồm các giấy tờ sau:

  • Văn bản đăng ký chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến mẫu số 30/ĐK-TCT.
  • Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh mới (bản sao không cần công chứng).


Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, doanh nghiệp tiến hành nộp tại cơ quan quản lý thuế nơi chi nhánh chuyển đến.

Lưu ý:

Đối với chi nhánh có nhu cầu sử dụng hóa đơn giấy thuộc đối tượng theo quy định, thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh mới, doanh nghiệp phải tiến hành nộp mẫu 01/ĐKTĐ-HĐĐT và mẫu BK02/CĐĐ-HĐG về cơ quan thuế quản lý.

Tham khảo thêm: Thay đổi địa chỉ công ty khác phường khác tỉnh.

Nếu bạn chưa có kinh nghiệm hoặc không có thời gian thực hiện thủ tục thay đổi Giấy phép kinh doanh chi nhánh, có thể tham khảo dịch vụ thay đổi Giấy phép kinh doanh chi nhánh tại Luật Tín Minh với chi phí chỉ từ 700.000 đồng.

Hiện tại, Luật Tín Minh cung cấp dịch vụ thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh cho tất cả các trường hợp, bao gồm:

  • Thay đổi tên chi nhánh.
  • Thay đổi người đứng đầu chi nhánh.
  • Thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh.
  • Thay đổi địa chỉ chi nhánh - Cùng phường, khác phường/khác tỉnh.

Để biết thông tin chi tiết về dịch vụ và được hỗ trợ tư vấn miễn phí, bạn có thể liên hệ Luật Tín Minh theo số hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam).

GỌI NGAY

Ngoài ra, Luật Tín Minh còn cung cấp dịch vụ thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (thay đổi Giấy phép kinh cho doanh nghiệp), bạn có thể tham khảo nếu có nhu cầu.

Xem chi tiết: Dịch vụ thay đổi Giấy phép kinh doanh.

IV. Lưu ý khi thực hiện thủ tục thay đổi Giấy phép kinh doanh chi nhánh công ty

Khi thực hiện thủ tục thay đổi Giấy phép kinh doanh chi nhánh, doanh nghiệp cần lưu ý các vấn đề sau:

  1. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có sự thay đổi các nội dung trên Giấy phép kinh doanh chi nhánh, doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục đăng ký thay đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh.
  2. Trong quá trình thực hiện thay đổi tên, thay đổi địa chỉ thì chi nhánh không được phép xuất hoá đơn (nếu chi nhánh có sử dụng hoá đơn).
  3. Chi nhánh chỉ được bổ sung ngành nghề kinh doanh nằm trong danh mục ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp đã đăng ký.
  4. Cần làm lại biển hiệu mới và treo tại địa chỉ chi nhánh mới sau khi thực hiện thủ tục thay đổi tên, thay đổi địa chỉ chi nhánh.
  5. Khi chọn địa chỉ đặt trụ sở chi nhánh, doanh nghiệp lưu ý không được đặt ở chung cư, nhà tập thể chỉ có chức năng để ở. Bên cạnh đó, địa chỉ chi nhánh cũng cần có đầy đủ các giấy tờ chứng minh được quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.

V. Câu hỏi thường gặp khi thay đổi Giấy phép kinh doanh chi nhánh công ty

1. Thủ tục thay đổi người đứng đầu chi nhánh gồm những bước nào?

Trình tự thực hiện thủ tục thay đổi người đứng đầu chi nhánh gồm 3 bước sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thay đổi người đứng đầu chi nhánh.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi đặt chi nhánh.
  • Bước 3: Chờ nhận kết quả trong vòng 3 - 5 ngày làm việc.

Xem chi tiết: Thủ tục thay đổi người đứng đầu chi nhánh.

2. Thủ tục thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty gồm những bước nào?

Tùy vào việc doanh nghiệp thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty cùng phường hay khác phường mà quá trình thực hiện thủ tục sẽ có sự khác nhau.

➧ Trường hợp thay đổi địa chỉ chi nhánh cùng phường

  • Bước 1: Thực hiện thủ tục thay đổi địa chỉ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh.
  • Bước 2: Nộp tờ khai về việc thay đổi thông tin đăng ký thuế với cơ quan quản lý thuế (chỉ áp dụng đối với các chi nhánh thuộc điểm a, b, c, d, đ, e, h, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2025/TT-BTC).

➧ Trường hợp thay đổi địa chỉ chi nhánh khác phường, khác tỉnh

  • Bước 1: Thực hiện thủ tục chuyển thuế tại cơ quan thuế quản lý chi nhánh cũ
  • Bước 2: Thực hiện thủ tục thay đổi Giấy phép chi nhánh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi chi nhánh chuyển đến
  • Bước 3: Thực hiện thủ tục chuyển thuế tại cơ quan thuế quản lý của chi nhánh mới

Xem chi tiết: Thủ tục thay đổi địa chỉ chi nhánh công ty.

3. Khi nào cần thực hiện thủ tục thay đổi Giấy phép kinh doanh chi nhánh?

5 trường hợp cần làm thủ tục thay đổi Giấy phép kinh doanh chi nhánh, bao gồm:

  • Thay đổi về tên chi nhánh.
  • Thay đổi về địa chỉ chi nhánh.
  • Thay đổi thông tin của người đứng đầu chi nhánh.
  • Thay đổi, bổ sung ngành nghề kinh doanh của chi nhánh.
  • Thay đổi về thông tin đăng ký thuế của chi nhánh.

4. Thay đổi địa chỉ chi nhánh có cần khắc lại con dấu hay không?

Trường hợp thay đổi địa chỉ chi nhánh dẫn đến thay đổi cơ quan thuế trực tiếp quản lý thì doanh nghiệp phải tiến hành khắc lại con dấu chi nhánh (đối với chi nhánh hạch toán độc lập và có sử dụng con dấu).

5. Chi nhánh có được đăng ký ngành nghề khác với doanh nghiệp không?

Không, chi nhánh chỉ được thay đổi, bổ sung những ngành nghề kinh doanh thuộc danh mục ngành nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký trước đó.

6. Thay đổi chủ sở hữu trên Giấy phép kinh doanh chi nhánh bao gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu trên Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh gồm các giấy tờ sau:

  • Thông báo về việc thay đổi người đứng đầu chi nhánh.
  • Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (nếu có).

Xem chi tiết & tải mẫu miễn phí: Hồ sơ thay đổi nội dung Giấy phép kinh doanh.

7. Thay đổi người đứng tên trên Giấy phép kinh doanh chi nhánh có phải làm thủ tục chuyển thuế không?

Không. Doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục chuyển thuế trong trường hợp thay đổi thông tin trên Giấy phép kinh doanh chi nhánh dẫn đến thay đổi cơ quan quản lý thuế.

8. Thay đổi địa chỉ chi nhánh khác phường có cần làm thủ tục gì?

Khi thay đổi địa chỉ chi nhánh khác phường/khác tỉnh, doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục với cả cơ quan thuế và cơ quan đăng ký kinh doanh.

Xem chi tiết: Thủ tục thay đổi địa chỉ chi nhánh khác phường khác tỉnh.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!