Luật Tín Minh

Rửa tiền là gì? Tội rửa tiền đi tù bao nhiêu năm, phạt thế nào

Thế nào là rửa tiền? Hành vi rửa tiền, tội rửa tiền bị phạt như thế nào? Yếu tố cấu thành tội rửa tiền là gì? Dấu hiệu rửa tiền đáng ngờ cơ bản, quy trình rửa tiền 

I. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Hình sự 2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.
  • Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐTP, có hiệu lực từ ngày 07/07/2019.
  • Luật Phòng chống rửa tiền 2022, có hiệu lực từ ngày 01/03/2023.
  • Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.

II. Rửa tiền là gì? Tội phạm rửa tiền là gì?

1. Thế nào gọi là rửa tiền?

Rửa tiền là hành vi được thực hiện bởi cá nhân, tổ chức nhằm che giấu, ngụy trang hoặc hợp pháp hóa nguồn gốc của phần tài sản có được từ các hoạt động phạm tội (căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Luật Phòng chống rửa tiền 2022).

Hiểu đơn giản, đây là quá trình “biến” tài sản/tiền “bẩn” (tiền hoặc tài sản bất hợp pháp) thành tài sản/tiền “sạch” bằng cách thực hiện các giao dịch lòng vòng (chẳng hạn như đầu tư, chuyển nhượng, mua bán…) để che giấu nguồn gốc thật của chúng. Hành vi rửa tiền thường gắn liền với các tội phạm như: buôn bán ma túy, buôn lậu vũ khí, tham nhũng, lừa đảo chiếm đoạt tài sản...

2. Thế nào là tội phạm rửa tiền?

Theo phần thông tin đã đề cập ở trên có thể hiểu, tội phạm rửa tiền là cá nhân, tổ chức cố ý thực hiện một hay nhiều hành vi rửa tiền nhằm hợp pháp hóa tiền, tài sản có được từ hoạt động phạm tội.  Qua đó xâm phạm trật tự quản lý kinh tế và ảnh hưởng đến tính ổn định, minh bạch của hệ thống tài chính quốc gia.

Ghi chú:

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 03/2019/NQ-HĐTP, tiền và tài sản liên quan đến hành vi rửa tiền được quy định như sau:

1) Tiền: Bao gồm Việt Nam đồng, ngoại tệ (có thể là tiền trong tài khoản hoặc tiền mặt).

2) Tài sản: 

  • Bao gồm các quyền tài sản, giấy tờ, vật có giá theo quy định của Bộ luật dân sự. 
  • Tài sản có thể tồn tại dưới hình thức sau:
    • Hữu hình hoặc vô hình.
    • Vật chất hoặc phi vật chất.
    • Động sản hoặc bất động sản.
    • Các công cụ pháp lý hoặc chứng từ chứng minh quyền sở hữu hoặc lợi ích đối với tài sản.

Xem thêm:

3. Các bước thực hiện quy trình rửa tiền

Rửa tiền không phải là một hành động đơn lẻ mà là một quy trình có trình tự, gồm ba bước có chủ đích nhằm “làm sạch” nguồn tiền, tài sản phi pháp. Cụ thể về 3 bước của quy trình rửa tiền như sau:

Bước 1: Sắp đặt (Placement)

Đây là giai đoạn tội phạm tìm cách đưa tiền bất hợp pháp vào hệ thống tài chính (ví dụ như gửi ngân hàng, mua bất động sản, mua cổ phiếu…). Mục đích của bước này là nhằm giúp tội phạm giảm lượng lớn tiền mặt đang nắm giữ và chuyển đổi nguồn tiền bất hợp pháp trở thành hợp pháp.

Bước 2: Phân lớp (Layering) 

Mục đích của bước này là tách rời giữa tiền và nguồn tiền bằng một chuỗi giao dịch phức tạp (tức tội phạm sẽ tạo ra một lộ trình kiểm toán phức tạp) để việc truy vết nguồn gốc của phần tiền bất hợp pháp trở nên khó khăn. Đây được xem là bước phức tạp nhất trong toàn bộ quy trình rửa tiền.

Thông thường, hành vi phân lớp (phân tán) này được thực hiện bằng cách chuyển tiền qua lại giữa nhiều tài khoản, mua bán hoặc chuyển nhượng các tài sản dễ giao dịch (bất động sản, ô tô, chứng khoán…), từ đó hình thành một mạng lưới giao dịch làm mờ/xóa dấu vết tài chính.

Bước 3: Quy tụ (Integration) 

Sau khi hoàn thành 2 bước trên, những đồng tiền bất hợp pháp sẽ được tái nhập vào nền kinh tế chính thống với hình thức trông có vẻ hợp pháp để sử dụng hoặc đầu tư sinh lợi.

III. Tội rửa tiền ở Việt Nam bị phạt như thế nào theo Bộ luật Hình sự?

Rửa tiền là hành vi gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự ổn định của hệ thống tài chính và trật tự quản lý kinh tế. Vì vậy, pháp luật hình sự Việt Nam hiện đã quy định rõ ràng các chế tài nghiêm khắc để xử lý các cá nhân, tổ chức thực hiện hành vi này. 

Dưới đây là quy định xử phạt hình sự đối với tội rửa tiền cùng quy định về việc  xem xét giảm nhẹ trách nhiệm hình sự.

1. Cá nhân phạm tội rửa tiền đi tù bao nhiêu năm?

Căn cứ theo Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (được bổ sung, sửa đổi bởi khoản 122 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017), mức xử phạt hình sự đối với cá nhân, pháp nhân thương mại phạm tội rửa tiền được quy định như sau:

Khung 1: Phạt tù từ 1 - 5 năm (cá nhân), phạt tiền từ 1 - 5 tỷ (pháp nhân thương mại)

Áp dụng đối với cá nhân thực hiện một trong các hành vi được coi là rửa tiền sau đây:

  • Tham gia gián tiếp/trực tiếp vào giao dịch ngân hàng, tài chính hoặc giao dịch khác nhằm mục đích ngụy trang, che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tài sản, tiền có được từ hành vi phạm tội của bản thân hoặc người khác mà bản thân có biết (hay có cơ sở để biết).
  • Sử dụng tài sản, tiền có nguồn gốc từ hành vi phạm tội của bản thân hoặc của người khác mà bản thân biết (hoặc có cơ sở để biết) để thực hiện các hoạt động kinh doanh hoặc hoạt động khác.
  • Che giấu hoặc cản trở việc xác minh thông tin về bản chất thực sự, nguồn gốc, quá trình di chuyển, vị trí hay quyền sở hữu đối với tiền, tài sản do bản thân phạm tội mà có hoặc biết/có cơ sở để biết là do người khác phạm tội mà có.
  • Thực hiện một trong các hành vi nêu trên đối với tài sản, tiền mà bản thân biết rõ là có được từ việc chuyển nhượng, chuyển dịch, chuyển đổi tiền, tài sản do người khác thực hiện hành vi phạm tội mà có.

Khung 2: Phạt tù từ 5 - 10 năm

Mức hình phạt này được áp dụng đối với cá nhân phạm tội rửa tiền thuộc một trong các trường hợp sau:

  • Phạm tội có tổ chức.
  • Phạm tội từ 2 lần trở lên.
  • Sử dụng các thủ đoạn xảo quyệt, tinh vi.
  • Lợi dụng quyền hạn, chức quyền để thực hiện hành vi phạm tội.
  • Hành vi phạm tội có tính chất chuyên nghiệp.
  • Có số tiền thu lợi bất chính nằm trong khoảng từ 50 triệu đồng - dưới 100 triệu đồng.
  • Giá trị của phần tài sản, tiền phạm tội nằm trong khoảng từ 200 triệu đồng - dưới 500 triệu đồng.
  • Tái phạm nguy hiểm (tức đã từng bị kết án về tội phạm nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng về các tội có liên quan, chưa được xóa án tích nhưng vẫn tiếp tục hành vi phạm).

Khung 3: Phạt tù từ 10 - 15 năm

Áp dụng đối với cá nhân phạm tội rửa tiền trong các trường hợp sau:

  • Thu lợi bất chính với số tiền từ 100 triệu đồng trở lên.
  • Giá trị của khoản tiền, tài sản phạm tội từ 500 triệu đồng trở lên.
  • Hành vi phạm tội gây ảnh hưởng xấu đến an toàn của hệ thống tài chính, tiền tệ quốc gia.

Hình phạt bổ sung

Ngoài hình phạt hình sự, cá nhân còn có thể phải thi hành các hình phạt bổ sung sau đây:

  • Phạt tiền từ 20 triệu đồng - 100 triệu đồng.
  • Bị tịch thu toàn bộ hoặc một phần tài sản theo quy định.
  • Cấm hành nghề, cấm đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định trong thời gian từ 1 năm đến 5 năm.

Lưu ý: 

Đối với trường hợp cá nhân chưa phạm tội nhưng có dấu hiệu phạm tội, chuẩn bị phạm tội (*) cũng sẽ bị xử lý hình sự với hình phạt tù trong khoảng thời gian từ 6 tháng đến 3 năm. 

(*) Căn cứ theo khoản 1 Điều 14 Bộ luật Hình sự 2015 (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017), chuẩn bị phạm tội là hành vi tìm kiếm, sửa soạn phương tiện, công cụ hoặc tạo ra các điều kiện khác phục vụ cho mục đích thực hiện tội phạm hoặc thành lập, tham gia nhóm tội phạm, trừ trường hợp thành lập/tham gia nhóm tội phạm theo quy định của Bộ luật này.

Tham khảo thêm:

2. Quy định về hình phạt tội rửa tiền đối với pháp nhân thương mại

Hình phạt chính:

Hình phạt tội rửa tiền đối với pháp nhân thương mại được quy định tại Điều 324 Bộ luật Hình sự 2017 (được sửa đổi bởi khoản 122 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017). Cụ thể:

  • Phạt tiền từ 1 - 5 tỷ đồng: Pháp nhân thực hiện một trong các hành vi được xem là rửa tiền bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khung 1 đối với cá nhân nêu trên. 
  • Phạt tiền từ 5 - 10 tỷ đồng: Pháp nhân phạm tội rửa tiền thuộc một trong các trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khung 2 đối với cá nhân nêu trên. 
  • Đình chỉ hoạt động hoặc phạt tiền từ 10 - 20 tỷ đồng: Pháp nhân phạm tội thuộc một trong các trường hợp bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khung 3 đối với cá nhân nêu trên. 
  • Đình chỉ hoạt động vô thời hạn: Pháp nhân thương mại được thành lập chỉ nhằm phục vụ cho việc thực hiện hành vi phạm tội.

Hình phạt bổ sung:

Bên cạnh hình phạt chính mà Luật Tín Minh đã chia sẻ ở trên, khi phạm tội rửa tiền, pháp nhân thương mại còn có thể phải thi hành thêm các hình phạt bổ sung như:

  • Phạt tiền từ 1 - 5 tỷ đồng.
  • Cấm huy động, kêu gọi vốn trong khoảng thời gian từ 1 - 3 năm. 
  • Cấm kinh doanh trong khoảng thời gian từ 1 - 3 năm.
  • Cấm hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực nhất định.

IV. Người phạm tội rửa tiền tự thú có được giảm nhẹ trách nhiệm hình sự?

Điểm r khoản 1 Điều 51 Bộ luật Hình sự 2015 có quy định về tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự như sau:

Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự

1. Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

r) Người phạm tội tự thú;

… 


Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì người phạm tội rửa tiền nếu chủ động ra tự thú, khai báo rõ hành vi phạm tội của mình thì sẽ được xem xét áp dụng tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật. Mức độ giảm nhẹ cụ thể sẽ do Tòa án xem xét, đánh giá dựa trên tính chất, mức độ của hành vi và thái độ hợp tác của người phạm tội. 

V. Các yếu tố cấu thành tội rửa tiền là gì?

Theo quy định của pháp luật hình sự, tội rửa tiền được cấu thành từ 4 yếu tố cơ bản gồm: chủ thể, khách thể, mặt khách quan và mặt chủ quan như sau:

➨ Về chủ thể của tội rửa tiền

  • Đối với cá nhân: Là người đạt độ tuổi luật định (từ đủ 16 tuổi) và có năng lực chịu trách nhiệm hình sự (theo Điều 12 Bộ luật Hình sự 2015, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017).
  • Đối với tổ chức: Là pháp nhân thương mại đáp ứng đầy đủ các điều kiện để chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 75 Bộ luật Hình sự 2015.

➨ Về khách thể của tội rửa tiền

Khách thể của tội rửa tiền là các mối quan hệ xã hội bị xâm phạm bởi hành vi hợp pháp hóa tài sản, tiền có được từ hoạt động phạm tội, bao gồm:

  • Trật tự an toàn xã hội: Hành vi rửa tiền có thể làm ảnh hưởng đến trật tự an toàn xã hội thông qua việc che giấu nguồn gốc bất hợp pháp của tiền, tài sản có được từ hoạt động phạm tội, qua đó tạo điều kiện cho tội phạm tiếp tục hoạt động, phát triển.
  • Trật tự quản lý kinh tế: Hành vi rửa tiền có thể tác động tiêu cực, làm rối loạn trật tự quản lý kinh tế thông qua việc đưa tiền, tài sản có được từ hoạt động phạm tội vào lưu thông trong hệ thống tài chính, làm ảnh hưởng đến tính minh bạch và lành mạnh của nền kinh tế.
  • Tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác: Hành vi rửa tiền có thể xâm phạm đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của người khác thông qua việc sử dụng tiền, tài sản bất hợp pháp để thực hiện các hành vi trái pháp luật khác.

➨ Về mặt khách quan của tội rửa tiền

  • Là hành vi hợp pháp hóa tài sản, tiền có được từ hoạt động phạm tội.
  • Luôn gắn liền với các hành vi phạm tội khác, đặc biệt là những tội phạm trong lĩnh vực kinh tế như kinh doanh trái phép, buôn lậu, trốn thuế… hay các tội phạm về buôn bán ma túy, tham nhũng…

➨ Về mặt chủ quan của tội rửa tiền

Mặt chủ thể của tội rửa tiền được quy định như sau:

  • Là hành vi được người phạm tội thực hiện một cách cố ý, có chủ đích.
  • Người phạm tội nhận thức rõ tài sản, tiền có được là nhờ việc thực hiện hành vi phạm tội hoặc biết rõ đó là tài sản, tiền có được thông qua việc chuyển đổi, chuyển nhượng, chuyển dịch từ nguồn gốc phạm pháp. Tuy nhiên, họ vẫn cố ý thực hiện hành vi phạm tội nhằm che giấu, hợp thức hóa nguồn gốc của số tài sản này.

Về cơ bản, mục đích của người phạm tội là hợp pháp hóa tiền, tài sản có nguồn gốc bất hợp pháp và đây là dấu hiệu bắt buộc trong cấu thành tội rửa tiền.

VI. Những dấu hiệu rửa tiền đáng ngờ cơ bản cần lưu ý

Các dấu hiệu đáng ngờ về hành vi rửa tiền được quy định cụ thể tại Điều 27 Luật Phòng chống rửa tiền năm 2022. Đây là những cơ sở quan trọng giúp cơ quan, tổ chức và cá nhân phát hiện, ngăn chặn kịp thời các hoạt động rửa tiền. Cụ thể:

  • Khách hàng từ chối hoặc cố tình cung cấp thông tin nhận biết sai lệch, không nhất quán, không đầy đủ.
  • Khách hàng có hành vi thuyết phục đối tượng báo cáo không thực hiện nghĩa vụ báo cáo giao dịch cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Không xác minh được danh tính khách hàng dựa theo thông tin mà khách hàng đã cung cấp hoặc giao dịch liên quan đến 1 bên không xác minh được danh tính.
  • Sau khi thực hiện giao dịch hoặc mở tài khoản thì số điện thoại mà khách hàng đã cung cấp không liên lạc được hoặc trở thành số không tồn tại.
  • Giao dịch được thực hiện theo sự ủy quyền hoặc theo lệnh của cá nhân, tổ chức có trong Danh sách cảnh báo.
  • Giao dịch mà các bên tham gia có mối liên hệ với các hoạt động phạm tội hoặc có liên quan đến cá nhân, tổ chức có trong Danh sách cảnh báo, được xác định thông qua thông tin nhận biết khách hàng hoặc qua xem xét cơ sở kinh tế, pháp lý của giao dịch.
  • Cá nhân, tổ chức thực hiện giao dịch với số tiền lớn không phù hợp với quy mô hoạt động kinh doanh hoặc mức thu nhập thực tế của cá nhân, tổ chức này.
  • Khách hàng yêu cầu đối tượng báo cáo thực hiện giao dịch trái với quy trình, thủ tục đã được pháp luật quy định.

Xem chi tiết: Dấu hiệu rửa tiền. 

VII. Các câu hỏi thường gặp về tội rửa tiền

1. Rửa tiền bất hợp pháp là gì?

Rửa tiền bất hợp pháp là hành vi của cá nhân, tổ chức nhằm che giấu, ngụy trang hoặc hợp pháp hóa nguồn gốc của tài sản có được từ các hoạt động phạm tội như buôn bán ma túy, buôn lậu vũ khí, tham nhũng…

Xem chi tiết: Rửa tiền là gì?

2. Các dấu hiệu nhận biết hành vi rửa tiền là gì?

Các dấu hiệu để nhận biết hành vi rửa tiền bao gồm:

  • Khách hàng từ chối/cố tình cung cấp thông tin nhận biết sai lệch, không nhất quán, không đầy đủ.
  • Khách hàng có hành vi thuyết phục đối tượng báo cáo không thực hiện nghĩa vụ báo cáo giao dịch cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Không xác minh được danh tính khách hàng dựa theo thông tin mà khách hàng đã cung cấp hoặc giao dịch liên quan đến 1 bên không xác minh được danh tính.

Xem chi tiết: Dấu hiệu rửa tiền đáng ngờ cơ bản.

3. Chủ thể tội rửa tiền được quy định như thế nào?

Chủ thể của tội rửa tiền được quy định như sau:

  • Đối với cá nhân: Là người từ đủ 16 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực trách nhiệm hình sự.
  • Đối với tổ chức: Là pháp nhân thương mại có đầy đủ điều kiện để chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại Điều 75 Bộ luật Hình sự 2015.

4. Cá nhân phạm tội rửa tiền bị phạt như thế nào?

Theo quy định tại Điều 324 Bộ luật Hình sự 2015 (được bổ sung, sửa đổi bởi khoản 122 Điều 1 Luật Sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017), người phạm tội rửa tiền sẽ bị phạt tù từ 1 - 15 năm, tùy theo tính chất, mức độ nghiêm trọng của hành vi phạm tội, giá trị tài sản hoặc số tiền thu lợi bất chính.

Xem chi tiết: Tội rửa tiền đi tù bao nhiêu năm?

5. Quy trình rửa tiền gồm mấy bước?

Quy trình rửa tiền được thực hiện theo 3 bước gồm: 

  • Bước 1 - Sắp đặt: Là giai đoạn tội phạm tìm cách đưa tiền bất hợp pháp vào hệ thống tài chính. Mục đích của bước này là nhằm giúp tội phạm giảm lượng lớn tiền mặt đang nắm giữ và chuyển đổi nguồn tiền bất hợp pháp trở thành hợp pháp.
  • Bước 2 - Phân lớp: Mục đích của bước này là tách rời giữa tiền và nguồn tiền bằng một chuỗi giao dịch phức tạp, khiến việc truy vết nguồn gốc của phần tiền bất hợp pháp trở nên khó khăn. Đây được xem là bước phức tạp nhất trong toàn bộ quy trình rửa tiền.
  • Bước 3 - Quy tụ: Những đồng tiền bất hợp pháp sẽ được tái nhập vào nền kinh tế chính thống với hình thức trông có vẻ hợp pháp, sau đó được sử dụng hoặc đầu tư nhằm thu lợi.

Xem chi tiết: Quy trình rửa tiền.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!