
Tố cáo, khiếu nại là gì? So sánh sự giống, khác nhau giữa tố cáo và khiếu nại dựa vào: đối tượng khiếu nại và tố cáo, thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo...
I. Căn cứ pháp lý
- Luật khiếu nại 02/2011/QH13, có hiệu lực từ ngày 01/7/2012.
- Luật tố cáo 25/2018/QH14, có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
- Nghị định số 141/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.
- Thông tư 01/2020/TT-TANDTC, có hiệu lực từ ngày 10/08/2020.
II. Khiếu nại là gì? Tố cáo là gì?
1. Khái niệm khiếu nại
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Khiếu nại 2011:
- Khiếu nại là việc cá nhân, tổ chức, cơ quan hoặc cán bộ, công chức thực hiện theo trình tự luật định yêu cầu cơ quan, tổ chức hoặc người có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính (hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức).
- Việc khiếu nại được thực hiện khi người khiếu nại có căn cứ cho rằng các quyết định hoặc hành vi bị khiếu nại là trái với quy định của pháp luật, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
2. Khái niệm tố cáo
Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Tố cáo 2018, tố cáo được hiểu là hành vi của cá nhân, theo đúng trình tự luật định thông báo cho cơ quan, tổ chức hoặc những cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật đã hoặc đang có nguy cơ gây thiệt hại đến lợi ích của Nhà nước hoặc quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cơ quan, cá nhân.
Hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo có thể là của tổ chức, cá nhân hoặc của cơ quan bất kỳ, bao gồm:
- Tố cáo các hành vi vi phạm về quản lý nhà nước tại các lĩnh vực.
- Tố cáo các hành vi vi phạm trong quá trình thực hiện công vụ, nhiệm vụ.
➣ Xem chi tiết: Tố cáo là gì?
III. Điểm giống giữa khiếu nại và tố cáo là gì?
Về cơ bản, cả khiếu nại và tố cáo đều mang những đặc điểm sau:
- Là một trong những quyền cơ bản của công dân và được ghi nhận rõ ràng trong Hiến pháp.
- Là công cụ pháp lý để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình trước các hành vi vi phạm pháp luật.
- Là hình thức thể hiện vai trò, trách nhiệm của công dân trong việc tham gia vào hoạt động quản lý nhà nước và giám sát xã hội.

Người dân có thể phân biệt tố cáo và khiếu nại thông qua các tiêu chí sau:
1. Căn cứ pháp lý
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Luật Khiếu nại 2011
|
Luật Tố cáo 2018
|
2. Ai được quyền khiếu nại/Tố cáo?
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Công dân, tổ chức, cơ quan hay công chức, cán bộ thực hiện quyền khiếu nại
|
Cá nhân
|
3. Đối tượng bị khiếu nại và tố cáo
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
- Hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước.
- Quyết định hành chính của cơ quan hành chính nhà nước hoặc của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước.
- Quyết định kỷ luật đối với công chức, cán bộ.
|
- Hành vi vi phạm về quản lý nhà nước tại các lĩnh vực.
- Hành vi vi phạm trong quá trình thực hiện công vụ, nhiệm vụ.
|
4. Yêu cầu về tính chính xác của thông tin
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Không có quy định, người khiếu nại chỉ cần:
- Trình bày rõ nội dung sự việc, cung cấp đầy đủ tài liệu, thông tin liên quan đến việc khiếu nại.
- Không cần chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của nội dung khiếu nại (trừ khi cố ý khiếu nại sai sự thật, vu khống để trục lợi cho bản thân, gây thiệt hại cho người khác).
|
- Trình bày nội dung sự việc trung thực, cung cấp thông tin và tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo mà mình có được.
- Chịu trách nhiệm về nội dung tố cáo trước pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại (nếu có) được gây ra bởi hành vi cố ý tố cáo sai sự thật.
|
➣ Xem chi tiết: Tội vu khống người khác bị phạt như thế nào?
5. Thời hiệu thực hiện
➤ Thời hiệu tố cáo:
Pháp luật hiện hành không có quy định về thời hiệu tố cáo bởi việc tố cáo sẽ phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người tố cáo.
➤ Thời hiệu khiếu nại:
- Thời hiệu khiếu nại là 90 ngày, tính từ ngày người khiếu nại biết được quyết định/hành vi hành chính hoặc nhận được quyết định hành chính hoặc biết được quyết định/hành vi hành chính đó (*).
- Đối với khiếu nại về các quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, thời hiệu khiếu nại được quy định như sau:
- Khiếu nại lần đầu: 15 ngày, kể từ ngày công chứng, cán bộ nhận được quyết định kỷ luật.
- Khiếu nại lần hai: Thời hiệu là 10 ngày, kể từ ngày công chức, cán bộ nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (**).
Lưu ý:
(*): Trường hợp người khiếu nại vì các nguyên nhân khách quan như chiến tranh, thiên tai, ốm đau, đi học tập nơi khác, đi công tác xa… mà không thể thực hiện khiếu nại trong thời hạn quy định thì thời gian gặp trở ngại sẽ không được tính vào thời hiệu khiếu nại.
(**): Trường hợp đối tượng bị khiếu nại là quyết định kỷ luật buộc thôi việc: Thời hiệu khiếu nại lần hai được kéo dài thành 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
6. Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
Căn cứ theo Nghị định 141/2025/NĐ-CP, thẩm quyền giải quyết khiếu nại và tố cáo từ ngày 01/07/2025 được quy định cụ thể như sau:
➤ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
➧ Chủ tịch UBND cấp xã giải quyết khiếu nại lần đầu đối với:
- Các quyết định, hành vi hành chính của bản thân/của viên chức, công chức do mình quản lý hay của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp xã.
- Quyết định hoặc hành vi hành chính của Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện có liên quan đến nội dung đã phân cấp cho UBND cấp xã sau khi cấp huyện bị bãi bỏ.
➧ Chủ tịch UBND cấp tỉnh:
- Giải quyết khiếu nại lần đầu đối quyết định/hành vi hành chính của Chủ tịch UBND cấp huyện hoặc người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc cấp huyện có liên quan đến nội dung đã phân cấp cho cấp tỉnh sau khi cấp huyện bị bãi bỏ.
- Giải quyết khiếu nại lần hai đối với các quyết định/hành vi hành chính đã được giải quyết lần đầu bởi Chủ tịch UBND cấp xã nhưng người khiếu nại vẫn tiếp tục khiếu nại hoặc đã hết thời hạn mà chưa được giải quyết.
➤ Cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo
➧ Chủ tịch UBND cấp xã có thẩm quyền giải quyết tố cáo đối với hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ của:
- Người đứng đầu/cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp xã;
- Công chức, viên chức khác do Chủ tịch UBND cấp xã trực tiếp bổ nhiệm và quản lý.
➧ Chủ tịch UBND cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết tố cáo liên quan đến hành vi vi phạm pháp luật trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ của:
- Người đứng đầu/cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh và các cơ quan tương đương;
- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND xã;
- Các công chức, viên chức khác do Chủ tịch UBND cấp tỉnh trực tiếp bổ nhiệm và quản lý.
7. Quy định về rút đơn khởi kiện
Khiếu nại
|
Tố cáo
|
Người khiếu nại có quyền rút đơn khiếu nại vào bất kỳ thời điểm nào trong suốt quá trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
Trường hợp người khiếu nại rút đơn, cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ ra quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại.
|
Người tố cáo có quyền rút toàn bộ hoặc một phần nội dung tố cáo trước thời điểm người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành kết luận về nội dung tố cáo.
Tuy nhiên, cơ quan Nhà nước vẫn có thể tiếp tục xem xét, giải quyết vụ việc nếu có căn cứ cho rằng hành vi bị tố cáo có dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc có dấu hiệu người tố cáo bị đe dọa, mua chuộc.
|
V. Các câu hỏi thường gặp về khiếu nại và tố cáo
1. Sự khác nhau giữa tố cáo và khiếu nại là gì?
Về cơ bản, giữa tố cáo và khiếu nại có sự khác biệt nổi bật về những yếu tố sau đây:
- Căn cứ pháp lý.
- Người được quyền khiếu nại, tố cáo.
- Đối tượng bị khiếu nại, tố cáo.
- Yêu cầu về tính chính xác của thông tin.
- Thời hiệu thực hiện khiếu nại, tố cáo.
- Cơ quan có thẩm quyền giải quyết
- Quy định về rút đơn khởi kiện.
➣ Xem chi tiết: Tố cáo và khiếu nại khác nhau như thế nào?
2. Quy trình giải quyết khiếu nại hiện nay được quy định như thế nào?
Trình tự thực hiện thủ tục giải quyết khiếu nại được quy định tại Mục 2 Thông tư 01/2020/TT-TANDTC, bao gồm các bước sau:
- Bước 1. Khiếu nại trực tiếp hoặc nộp đơn khiếu nại đến cơ quan có thẩm quyền.
- Bước 2. Cơ quan có thẩm quyền phân loại và thụ lý khiếu nại.
- Bước 3. Thu thập, xác minh thông tin, nội dung khiếu nại.
- Bước 4. Tổ chức đối thoại (nếu nội dung khiếu nại và yêu cầu khiếu nại được xác minh không trùng khớp).
- Bước 5. Ra quyết định giải quyết khiếu nại và gửi quyết định này đến các bên có liên quan.
- Bước 6. Thi hành quyết định giải quyết khiếu nại theo quyết định đã đưa ra..
➣ Xem chi tiết: Thủ tục khiếu nại.
3. Thủ tục giải quyết đơn tố cáo được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 28 của Luật Tố cáo 2018, quy định về trình tự thủ tục giải quyết tố cáo gồm các bước:
- Bước 1: Thụ lý tố cáo.
- Bước 2: Tiến hành xác minh nội dung tố cáo.
- Bước 3: Đưa ra kết luận về nội dung tố cáo sau khi đã hoàn thành xác minh thông tin.
- Bước 4: Xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.
4. Có được rút đơn tố cáo không?
Người tố cáo hoàn toàn có quyền rút toàn bộ hoặc một phần nội dung tố cáo trước khi người có thẩm quyền ra kết luận.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.