Luật Tín Minh

32 loại văn bản, hợp đồng cần phải công chứng, chứng thực

Tổng hợp 32 loại văn bản, hợp đồng bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực: di chúc, giấy ủy quyền, bản dịch, hợp đồng chuyển nhượng tài sản, nhà đất...

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Công chứng 2014, hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
  • Bộ luật Dân sự 2015, hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
  • Nghị định 95/2024/NĐ-CP, hiệu lực từ ngày 01/08/2024.
  • Luật Nhà ở 2023, hiệu lực từ ngày 01/08/2024.
  • Luật Kinh doanh bất động sản 2023, hiệu lực từ ngày 01/08/2024.
  • Luật Đất đai 2024, hiệu lực từ ngày 01/08/2024.
  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014, hiệu lực từ ngày 01/01/2015.
  • Luật Hộ tịch 2014, hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
  • Thông tư 04/2020/TT-BTP, hiệu lực từ ngày 16/07/2020.
  • Nghị định 123/2015/NĐ-CP, hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
  • Luật Tố tụng hành chính 2015, hiệu lực từ ngày 01/07/2016.
  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, hiệu lực từ ngày 01/07/2016.
  • Luật Doanh nghiệp 2020, hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
  • Thông tư 79/2024/TT-BCA, hiệu lực từ ngày 01/01/2025.
  • Luật Thương mại 2005, hiệu lực từ ngày 01/01/2006.
  • Công văn 1129/UBTVQH13-PL, hiệu lực từ ngày 17/05/2016.

II. Danh sách 32 hợp đồng, văn bản phải chứng thực hoặc công chứng

1. 19 loại văn bản, giấy tờ buộc phải công chứng hoặc chứng thực

Pháp luật hiện hành không có quy định bắt buộc công chứng, chứng thực đối với mọi loại văn bản, tài liệu. Việc công chứng, chứng thực chỉ được yêu cầu đối với 1 số loại giấy tờ nhất định. 

Bạn có thể tham khảo danh sách 32 hợp đồng, văn bản phải chứng thực hoặc công chứng mà Luật Tín Minh đã tổng hợp và chia sẻ dưới đây:

➤ Các loại văn bản, giấy tờ liên quan đến thừa kế:

  1. Di chúc của người bị hạn chế về năng lực hành vi dân sự (như hạn chế về thể lực hoặc không biết chữ) được lập thành văn bản bởi người làm chứng (quy định tại khoản 3 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015).
  2. Di chúc miệng được ghi chép thành văn bản. Văn bản ghi chép di chúc miệng này được ghi nhận có hiệu lực pháp lý khi:
    • Có ít nhất 2 người làm chứng về di nguyện của người để lại di sản.
    • Di nguyện được ghi chép và điểm chỉ/ký tên bởi người làm chứng.
    • Được cơ quan có thẩm quyền hoặc công chứng viên xác nhận chữ ký hoặc điểm chỉ của người làm chứng trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng.
  3. Bản dịch di chúc từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt (quy định tại khoản 5 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015).
  4. Văn bản thừa kế nhà ở (quy định tại khoản 3 Điều 164 Luật Nhà ở 2023).
  5. Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hoặc quyền sử dụng đất (quy định tại điểm c khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2023).

➤ Văn bản, giấy tờ liên quan đến mua nhà ở thuộc tài sản công:

  1. Văn bản ủy quyền đứng tên mua nhà ở cũ thuộc tài sản công nếu người đứng tên trên hợp đồng thuê nhà ở đã ra nước ngoài hoặc đã qua đời (quy định tại điểm b khoản 1 Điều 75 Nghị định 95/2024/NĐ-CP).

➤ Các văn bản, giấy tờ liên quan đến hôn nhân và gia đình: 

  1. Văn bản xác lập thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng trước khi đăng ký kết hôn (quy định tại Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình 2014).
  2. Văn bản thỏa thuận về việc mang thai hộ (quy định tại khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình 2014).
  3. Văn bản ủy quyền giữa vợ và chồng bên mang thai hộ/bên nhờ mang thai hộ về việc xác lập thỏa thuận mang thai hộ vì mục đích nhân đạo (quy định tại khoản 2 Điều 96 Luật Hôn nhân và gia đình 2014).

➤ Các văn bản, giấy tờ liên quan việc đăng ký hộ tịch: 

  1. Văn bản ủy quyền về việc đăng ký hộ tịch (quy định tại Điều 2 Thông tư 04/2020/TT-BTP). Cần lưu ý, trường hợp người được ủy quyền đăng ký hộ tịch là thân nhân trong gia đình (ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột) thì không cần phải công chứng/chứng thực.
  2. Bản dịch tiếng Việt của các loại giấy tờ bằng tiếng nước ngoài dùng để đăng ký hộ tịch (quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định 123/2015/NĐ-CP).

➤ Các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc kháng cáo trong vụ án hành chính: 

  1. Văn bản ủy quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm trong vụ án hành chính (quy định tại khoản 6 Điều 205 Luật Tố tụng hành chính 2015).
  2. Các loại giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho Tòa án Việt Nam trong vụ án hành chính (quy định tại Điều 306 Luật Tố tụng hành chính 2015).

➤ Các văn bản, giấy tờ liên quan đến việc kháng cáo trong vụ án dân sự:

  1. Văn bản ủy quyền kháng cáo bản án, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm trong vụ án dân sự (quy định tại khoản 6 Điều 272 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).
  2. Các loại giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gửi cho Tòa án Việt Nam trong vụ án dân sự (quy định tại Điều 478 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015).

➤ Các văn bản, giấy tờ khác:

  1. Văn bản lựa chọn người giám hộ có sự đồng ý của người được chọn làm người giám hộ (quy định tại khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015).
  2. Văn bản ủy quyền giải quyết thủ tục đăng ký xe thay cho chủ xe là người Việt Nam hoặc người nước ngoài (quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 79/2024/TT-BCA).
  3. Văn bản bán đấu giá hàng hóa đối với các loại hàng hóa phải có công chứng của nhà nước (quy định tại khoản 6 Điều 201 Luật Thương mại 2005).
  4. Văn bản ủy quyền để chứng kiến việc kiểm phiếu bầu cử (quy định tại Công văn 1129/UBTVQH13-PL).

2. 13 loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực

Theo quy định của pháp luật hiện hành có 13 loại hợp đồng, bản sao hợp đồng sau bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực, bao gồm:

Các loại hợp đồng liên quan đến nhà ở quy định tại khoản 1 Điều 164 Luật Nhà ở 2023:

  1. Hợp đồng mua bán nhà ở.
  2. Hợp đồng thuê mua nhà ở.
  3. Hợp đồng tặng cho nhà ở.
  4. Hợp đồng thay đổi nhà ở.
  5. Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở.
  6. Hợp đồng thế chấp nhà ở.

Lưu ý: 

Đối với các hợp đồng nhà ở sau không cần công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp các bên tham gia có yêu cầu:

  • Tổ chức tặng cho nhà đại đoàn kết, nhà tình thương, nhà tình nghĩa.
  • Thuê mua hoặc mua bán nhà ở thuộc tài sản công.
  • Thuê mua, mua bán nhà ở mà 1 bên là tổ chức, bao gồm: nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân, nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ cho việc tái định cư.
  • Góp vốn bằng nhà ở mà 1 bên là tổ chức.
  • Việc thuê, mượn, ở nhà hoặc ủy quyền quản lý nhà ở.

Các loại hợp đồng trong hoạt động kinh doanh bất động sản đối với cá nhân được quy định tại khoản 5 Điều 44 Luật Kinh doanh bất động sản 2023:

  1. Hợp đồng thuê mua/mua bán nhà ở mà các bên tham gia giao dịch là cá nhân.
  2. Hợp đồng thuê mua/mua bán công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng mà các bên tham gia là cá nhân.

Các loại hợp đồng liên quan đến đất đai và tài sản gắn liền với đất đai được quy định tại Điều 27 Luật Đất đai 2024:

  1. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
  2. Hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đai.
  3. Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đai.
  4. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đai.

Lưu ý: 

Các loại hợp đồng liên quan đến đất đai và tài sản gắn liền với đất đai mà các bên tham gia là tổ chức kinh doanh bất động sản thì không bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp các bên tham gia có yêu cầu, bao gồm:

  • Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất đối với đất nông nghiệp.
  • Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đai.
  • Hợp đồng chuyển nhượng, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất đai.

Hợp đồng liên quan đến việc cho thuê doanh nghiệp tư nhân (DNTN) được quy định tại Điều 191 Luật Doanh nghiệp 2020.

  1. Bản sao hợp đồng cho thuê DNTN: Đối với trường hợp chủ doanh nghiệp cho thuê toàn bộ DNTN của mình.

III. Giấy tờ công chứng, chứng thực có thời hạn, hiệu lực bao lâu?

1. Thời hạn của giấy tờ, văn bản, hợp đồng công chứng

Căn cứ Điều 5 Luật Công chứng 2014, các văn bản, hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị pháp lý kể từ ngày công chứng viên ký tên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Ngoài ra Luật Công chứng 2014 không có quy định nào khác về thời hạn sử dụng đối với các văn bản, giấy tờ, hợp đồng công chứng.

➤ Đối chiếu với các quy định khác của pháp luật hiện hành, có thể hiểu hiệu lực của bản công chứng được phân thành 3 trường hợp sau:

  • Các văn bản, hợp đồng, giao dịch công chứng có thời hạn theo thỏa thuận của các bên tham gia. 
    • Ví dụ: Hợp đồng thuê nhà có thể có thời hạn 6 tháng, 1 năm, 2 năm…
  • Các văn bản, hợp đồng, giao dịch có thời hạn theo quy định của pháp luật thì bản công chứng có hiệu lực tương đương hoặc theo thỏa thuận của các bên tham gia. 
    • Ví dụ: Hợp đồng ủy quyền công chứng có thời hạn 1 năm theo quy định tại Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 hoặc theo thỏa thuận của các bên tham gia.
  • Các văn bản, hợp đồng, giao dịch pháp luật không quy định thời hạn và các bên tham gia không thỏa thuận thì có giá trị vô thời hạn.
    • Ví dụ: Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất đai.

2. Thời hạn của bản sao giấy tờ, văn bản, hợp đồng chứng thực

Pháp luật hiện hành không có quy định về thời hạn có hiệu lực của các loại bản sao giấy tờ, văn bản, hợp đồng chứng thực. Song, nếu xét về thời hạn sử dụng của giấy tờ, văn bản gốc thì có thể chia hiệu lực của bản chứng thực thành 2 trường hợp sau:

  • Bản chứng thực có giá trị sử dụng hữu hạn (tương đương với thời hạn sử dụng của bản gốc): Áp dụng đối với các loại giấy tờ, văn bản có thời hạn sử dụng như CCCD, phiếu lý lịch tư pháp, các loại giấy phép lái xe có thời hạn… 
  • Bản chứng thực có giá trị sử dụng vô hạn (trừ trường hợp bản gốc bị thu hồi hoặc hủy bỏ): Áp dụng đối với các loại giấy tờ, văn bản không có hạn sử dụng như bằng đại học, chứng chỉ hành nghề… 

IV. Các câu hỏi thường gặp về văn bản, hợp đồng cần công chứng, chứng thực

1. Hợp đồng cho thuê nhà có cần phải công chứng hay không?

Không bắt buộc. Các bên tham gia hợp đồng cho thuê nhà ở có thể thỏa thuận về việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng hay không.

2. Di chúc thừa kế có cần phải công chứng hoặc chứng thực không?

Có. Di chúc thừa kế cần công chứng hoặc chứng thực trong các trường hợp sau:

  • Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc không biết chữ được người làm chứng lập thành văn bản (quy định tại khoản 3 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015).
  • Di chúc miệng được người làm chứng ghi chép thành văn bản phải chứng thực trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày lập (quy định tại khoản 5 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015).
  • Bản dịch di chúc từ tiếng nước ngoài ra tiếng Việt (quy định tại khoản 5 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015).

➣ Xem chi tiết: Văn bản liên quan đến thừa kế cần công chứng/chứng thực.

3. Văn bản thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng trước khi kết hôn có cần công chứng không?

Có. Văn bản xác lập thỏa thuận về chế độ tài sản của vợ chồng trước khi đăng ký kết hôn phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định tại Điều 47 Luật Hôn nhân và gia đình 2014.

4. Giấy tờ, hợp đồng công chứng có hiệu lực trong bao lâu?

Pháp luật hiện hành không có quy định về thời hạn có hiệu lực của giấy tờ, văn bản, hợp đồng công chứng. Do đó, thời hạn của các loại giấy tờ, văn bản, hợp đồng công chứng sẽ tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên tham gia hoặc không có thời hạn theo quy định của pháp luật.

Trừ trường hợp hợp đồng ủy quyền có thời hạn là 1 năm theo quy định tại Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015.

➣ Xem chi tiết: Thời hạn giấy tờ công chứng.

5. Bản sao chứng thực có thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Pháp luật hiện hành không quy định về thời hạn có hiệu lực của bản sao giấy tờ, văn bản, hợp đồng chứng thực. Hiệu lực của bản sao chứng thực tương đương với thời hạn sử dụng của giấy tờ, văn bản, hợp đồng gốc.

➣ Xem chi tiết: Thời hạn giấy tờ chứng thực.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!