Luật Tín Minh

Hợp đồng 111 là gì? Đối tượng/thẩm quyền ký hợp đồng 111

Hợp đồng 111 là gì? Quy định về hợp đồng 111: điều kiện, đối tượng ký hợp đồng 111, mẫu hợp đồng 111. Hợp đồng 111 được ký mấy lần, có thời hạn bao lâu.

I. Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 111/2022/NĐ-CP, hiệu lực từ ngày 22/02/2023.
  • Thông tư số 5/2023/TT-BNV, hiệu lực từ ngày 20/06/2023.

II. Hợp đồng 111 là gì? Đối tượng của hợp đồng 111

1. Hợp đồng 111 là gì?

Hợp đồng 111 là cách gọi thực tiễn đối với hợp đồng lao động/hợp đồng dịch vụ được giao kết giữa người lao động (NLĐ) với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập về việc thực hiện một số công việc hỗ trợ, phục vụ, chuyên môn & nghiệp vụ theo quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP. 

Lưu ý: 

NLĐ làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan hành chính theo hợp đồng 111 không thuộc diện biên chế của đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan hành chính đó.

⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu hợp đồng 111.

2. Các đối tượng áp dụng hợp đồng 111

Các đối tượng áp dụng hợp đồng 111 được quy định rõ tại Điều 2 Nghị định 111/2022/NĐ-CP, bao gồm:

  • Các đơn vị sự nghiệp công lập.
  • Cơ quan hành chính nhà nước ở cấp xã, cấp tỉnh, Trung ương.
  • Cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam & các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh, Trung ương.
  • Đơn vị sự nghiệp công lập và cơ quan hành chính của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội tuân thủ quy định của Nghị định 111/2022/NĐ-CP và theo Điều lệ, quy định của Đảng Cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan.
  • Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc, trực thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng:
    • Tuân thủ quy định của pháp luật chuyên ngành.
    • Áp dụng quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
  • Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện tại tổ chức quốc tế, cơ quan đại diện lãnh sự,  cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài tuân thủ quy định về cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài và quy định của Nghị định 111/2022/NĐ-CP.
  • Cơ quan, đơn vị, tổ chức & cá nhân giao kết hợp đồng dịch vụ hoặc hợp đồng lao động.

Xem thêm: Phân biệt hợp đồng dịch vụ và hợp đồng lao động.

III. Điều kiện ký kết hợp đồng 111

Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 111/2022/NĐ-CP, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan hành chính, tổ chức, cá nhân muốn ký kết hợp đồng lao động 111 phải đáp ứng các điều kiện sau:

Đối với cơ quan hành chính nhà nước & đơn vị sự nghiệp công lập:

Đối với các tổ chức cung ứng dịch vụ:

  • Đáp ứng đầy đủ các điều kiện hoạt động theo luật định.
  • Đảm bảo các chế độ cho NLĐ theo quy định của pháp luật về lao động & các quy định pháp luật khác có liên quan.

Đối với cá nhân: 

Phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn phù hợp với nội dung hợp đồng lao động giao kết, cụ thể:

  • Trường hợp ký kết hợp đồng lao động làm công việc hỗ trợ, phục vụ, cá nhân phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 111/2022/NĐ-CP sau:
    • Có đủ sức khỏe & năng lực đáp ứng yêu cầu của công việc.
    • Là công dân Việt Nam (có 1 quốc tịch là quốc tịch Việt Nam).
    • Không thuộc các trường hợp bị cấm ký hợp đồng 111 theo luật định (*).
    • Có lý lịch cá nhân rõ ràng, đã được xác nhận cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
    • Đủ tuổi lao động theo quy định của pháp luật lao động & pháp luật chuyên ngành.
    • Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện khác theo quy định pháp luật về chuyên ngành và vị trí công việc theo quy định của cơ quan, đơn vị tuyển dụng.
  • Trường hợp ký kết hợp đồng lao động làm công việc về chuyên môn, nghiệp vụ, cá nhân phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện được quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 111/2022/NĐ-CP, bao gồm:
    • Đáp ứng đầy đủ các điều kiện như đối với cá nhân ký hợp đồng 111 để thực hiện  công việc hỗ trợ, phục vụ nêu trên.
    • Đáp ứng đầy đủ các điều kiện, tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
    • Chịu trách nhiệm về việc thực hiện chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của đơn vị tuyển dụng, theo thỏa thuận trong hợp đồng 111 đã giao kết & theo quy định của pháp luật.

(*) Cá nhân thuộc các trường hợp sau không được ký hợp đồng lao động 111, bao gồm:

  • Đang trong thời gian bị cơ quan tố tụng truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • Đang trong thời gian chấp hành án phạt cải tạo không giam giữ, án phạt tù hoặc biện pháp giáo dục tại địa phương.
  • Đang trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan đến công việc giao kết trong hợp đồng 111.
  • Đang trong thời gian chấp hành biện pháp như: đưa vào trường giáo dưỡng hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc cơ sở cai nghiện bắt buộc.

IV. Hợp đồng 111 được ký kết dưới dạng nào?

Theo quy định về hình thức và các dạng hợp đồng 111 tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 111/2022/NĐ-CP, hợp đồng 111 có thể được giao kết bằng văn bản theo 1 trong 2 dạng sau:

  • Hợp đồng dịch vụ theo quy định của pháp luật dân sự & các quy định pháp luật khác có liên quan.
  • Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động & quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP, bao gồm:
    • Hợp đồng được giao kết để thực hiện các công việc hỗ trợ, phục vụ.
    • Hợp đồng được giao kết để thực hiện các công việc nghiệp vụ, chuyên môn trong đơn vị sự nghiệp công lập.

Lưu ý:

Trường hợp hợp đồng lao động 111 được giao kết dưới hình thức thông điệp dữ liệu thông qua phương tiện điện tử theo luật định thì có giá trị như hợp đồng bằng văn bản.

V. Các công việc được ký hợp đồng lao động 111

Theo Điều 4 Nghị định 111/2022/NĐ-CP, các công việc sau có thể ký kết hợp đồng lao động 111:

1. Các công việc phục vụ, hỗ trợ trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập

Nhóm 1: Các công việc phục vụ, hỗ trợ thuộc diện quản lý và áp dụng chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật lao động và quy định của pháp luật khác có liên quan, bao gồm:

  • Bảo vệ, lái xe, trừ các trường hợp thuộc nhóm 2.
  • Tạp vụ, lễ tân, phục vụ, trông giữ phương tiện.
  • Bảo trì, bảo dưỡng, vận hành trụ sở, máy móc, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động của cơ quan, đơn vị, tổ chức.
  • Công việc phục vụ, hỗ trợ khác thuộc danh mục vị trí việc làm phục vụ, hỗ trợ trong cơ quan hành chính & đơn vị sự nghiệp công lập không được xác định là viên chức, công chức theo luật định.

Nhóm 2: Các công việc hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan hành chính thuộc diện quản lý và áp dụng chế độ, chính sách như công chức, bao gồm: 

  • Bảo vệ trong các cơ quan, đơn vị sau: 
    • Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ.
    • Kho tiền hoặc Kho hồ sơ ấn chỉ có giá trị như tiền trong Ngân hàng Nhà nước, Kho ấn chỉ thuế, Kho bạc Nhà nước, Kho ấn chỉ hải quan.
  • Lái xe phục vụ cho Bộ trưởng hoặc các chức vụ, chức danh tương đương Bộ trưởng trở lên.
  • Lái xe chuyên dùng trong việc chuyên chở tiền của Kho bạc Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước.
  • Người làm công việc phục vụ, hỗ trợ khác trong các cơ quan trọng yếu, cơ mật ở Trung ương theo quyết định của người đứng đầu tại cơ quan có thẩm quyền quản lý.

2. Các công việc chuyên môn, nghiệp vụ trong đơn vị sự nghiệp

Các công việc chuyên môn, nghiệp vụ dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc danh mục:

  • Vị trí công việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành.
  • Vị trí công việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn.

VI. Câu hỏi về hợp đồng 111 thường gặp 

1. Người lao động ký hợp đồng 111 có phải là viên chức không?

Không. Người lao động ký hợp đồng 111 với cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện các công việc phục vụ, hỗ trợ hoặc chuyên môn, nghiệp vụ không thuộc diện biên chế của cơ quan, đơn vị sự nghiệp đó. Do đó, NLĐ ký hợp đồng 111 không phải là công chức, viên chức.

Xem chi tiết: Hợp đồng 111 là gì?

2. Ai là người có thẩm quyền ký hợp đồng 111?

Thẩm quyền ký hợp đồng 111 được quy định tại Điều 7 & Điều 11 Nghị định 111/2022/NĐ-CP, như sau:

  • Người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước hoặc người được ủy quyền có thẩm quyền ký kết hợp đồng 111.
  • Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập hoặc người được ủy quyền có thẩm quyền ký kết hợp đồng 111. 

3. Hợp đồng 111 có thời hạn trong bao lâu?

Căn cứ Điều 6 & Điều 9 Nghị định 111/2022/NĐ-CP tùy thuộc vào vị trí công việc thực hiện mà hợp đồng 111 ký kết có thời hạn khác nhau nhưng phải đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật lao động, pháp luật dân sự, Nghị định này và quy định của pháp luật khác có liên quan.

4. Quyền lợi của người lao động khi ký hợp đồng 111 là gì?

Theo khoản 2 Điều 8, điểm đ khoản 1 Điều 10 Nghị định 111/2022/NĐ-CP, người lao động ký kết hợp đồng 111 được hưởng tiền lương, tiền công và các chế độ khác cho người lao động theo thỏa thuận và theo quy định của pháp luật lao động. 

5. Hợp đồng 111 có thể được ký kết dưới dạng nào?

Hợp đồng 111 có thể được ký kết theo 1 trong 2 dạng sau:

  • Hợp đồng dịch vụ theo quy định của pháp luật dân sự & các quy định pháp luật khác có liên quan.
  • Hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động & quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP

Xem chi tiết: Hình thức của hợp đồng 111.

6. Hợp đồng 111 có thể được ký mấy lần?

Pháp luật hiện hành không giới hạn số lần ký kết hợp đồng 111. Tuy nhiên, hợp đồng lao động 111 phải đảm bảo các điều kiện về loại hợp đồng theo quy định của pháp luật lao động hiện hành.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!