Luật Tín Minh

Quy định về phân loại, cách ghi, mẫu hợp đồng lao động là gì

Hợp đồng lao động là gì? Quy định về các loại hợp đồng lao động hiện nay, hình thức, nội dung, thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động. Tải mẫu HĐLĐ [mới].

I. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Lao động 2019, hiệu lực từ ngày 01/01/2021.
  • Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, hiệu lực từ ngày 01/01/2021.

II. Hợp đồng lao động là gì? Các loại hợp đồng lao động

1. Thế nào là hợp đồng lao động? 

Theo Điều 13 Bộ luật Lao động 2019, có thể hiểu hợp đồng lao động (HĐLĐ) là sự thỏa thuận về việc làm có trả tiền lương, trả công, các điều kiện lao động, các quyền và nghĩa vụ đi kèm trong mối quan hệ lao động giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ).

Lưu ý:

Trường hợp NLĐ và NSDLĐ thỏa thuận các nội dung như trên bằng tên gọi khác (chẳng hạn hợp đồng thời vụ, hợp đồng mùa vụ…) cũng được pháp luật xác định là HĐLĐ. 

Trước khi nhận NLĐ làm việc, NSDLĐ bắt buộc phải ký kết hợp đồng lao động với NLĐ theo đúng quy định, dựa trên các nguyên tắc:

  • Hai bên cùng tự nguyện, thiện chí, bình đẳng, trung thực và hợp tác.
  • Nội dung thỏa thuận tuân thủ quy định pháp luật, phù hợp với thỏa ước lao động tập thể và chuẩn mực đạo đức xã hội.

Xem thêm: Phân biệt hợp đồng lao động & hợp đồng cộng tác viên.

2. Hợp đồng lao động có mấy loại?

Căn cứ Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động được phân thành 2 loại chính, bao gồm: 

➤ Hợp đồng lao động không xác định thời hạn (HĐLĐ vô thời hạn):

Đây là loại hợp đồng lao động mà NLĐ và NSDLĐ không thỏa thuận với nhau về thời hạn, thời điểm chấm dứt HĐLĐ.

➤ Hợp đồng lao động xác định thời hạn (HĐLĐ có thời hạn): 

Là loại hợp đồng lao động mang các đặc điểm nổi bật sau:

  • NLĐ và NSDLĐ thỏa thuận về thời hạn, thời điểm chấm dứt HĐLĐ. 
  • Thời hạn HĐLĐ là không quá 36 tháng, tính từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
  • Trường hợp hết thời hạn HĐLĐ mà NLĐ vẫn muốn tiếp tục làm việc cho NSDLĐ thì có thể tái ký hợp đồng theo quy định của pháp luật lao động.

Xem thêm: Tái ký hợp đồng lao động - Quy định cần biết.

Ngoài cách phân loại hợp đồng lao động trên, hiện nay HĐLĐ còn được phân loại dựa trên mục đích, nhu cầu thực tế và sự thỏa thuận của các bên tham gia ký kết. Ví dụ như: 

  • Hợp đồng học việc.
  • Hợp đồng thử việc.
  • Hợp đồng lao động chính thức.
  • Hợp đồng cung ứng dịch vụ.
  • Hợp đồng cộng tác viên, thời vụ…

Tùy thuộc vào nhu cầu, tính chất công việc và mục đích sử dụng lao động mà NSDLĐ và NLĐ sẽ lựa chọn ký kết loại hợp đồng lao động phù hợp, sao cho đảm bảo được các quyền, lợi ích và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động. 

III. Tải mẫu hợp đồng lao động - Mới nhất

Pháp luật hiện hành không có quy định về việc áp dụng một mẫu hợp đồng lao động cụ thể. Do đó, NSDLĐ và NLĐ có thể soạn thảo bản HĐLĐ phù hợp, bám sát tình hình thực tế về: nhu cầu sử dụng lao động, tính chất công việc, nội dung thỏa thuận…

Song, HĐLĐ là văn bản pháp lý quan trọng, là cơ sở để các bên thực hiện các nghĩa vụ và đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Đặc biệt, trong trường hợp có mâu thuẫn, tranh chấp lao động phát sinh thì HĐLĐ chính là căn cứ pháp lý để giải quyết tranh chấp. Vậy nên, trong quá trình soạn thảo hợp đồng, các bên cần lưu ý:

  • HĐLĐ cần được soạn thảo dựa trên căn cứ pháp lý cụ thể.
  • Các điều khoản cần được thể hiện rõ ràng, mạch lạc, không gây nhầm lẫn.
  • Thể hiện rõ ràng thỏa thuận về quyền, lợi ích, nghĩa vụ của NLĐ và NSDLĐ.
  • Có điều khoản cụ thể về phương thức giải quyết tranh chấp phát sinh nếu có. 

Bạn có thể tham khảo, tải mẫu hợp đồng lao động mà Luật Tín Minh đã chuẩn bị ngay tại đây:

⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu hợp đồng lao động - Chuẩn pháp lý.

IV. Hình thức & nội dung hợp đồng lao động

Để soạn thảo một bản hợp đồng lao động đúng - đầy đủ nội dung - có giá trị pháp lý - đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp, NLĐ và NSDLĐ cần nắm rõ các quy định pháp luật liên quan đến hình thức và nội dung của hợp đồng lao động.

Dưới đây, Luật Tín Minh chia sẻ chi tiết các quy định pháp luật và hướng dẫn chi tiết cách ghi hợp đồng lao động:

1. Các hình thức của hợp đồng lao động

Theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động có thể được ký kết bằng các hình thức sau:

Hình thức của HĐLĐ

Ghi chú

Văn bản

  • NSDLĐ phải giao kết HĐLĐ bằng văn bản với NLĐ (trừ trường hợp có thể giao kết hợp đồng bằng lời nói theo quy định).
  • HĐLĐ được lập thành 2 bản có cùng giá trị pháp lý, mỗi bên giữ 1 bản.

Thông điệp dữ liệu điện tử

  • NSDLĐ và NLĐ có thể giao kết HĐLĐ theo hình thức thông điệp dữ liệu điện tử thông qua phương tiện điện tử theo quy định của pháp luật hiện hành về giao dịch điện tử.
  • HĐLĐ dạng thông điệp dữ liệu điện tử có giá trị pháp lý như HĐLĐ bằng văn bản.

Lời nói

  • Áp dụng đối với HĐLĐ có thời hạn dưới 1 tháng, trừ các trường hợp pháp luật lao động có quy định khác (*).

(*) Các trường hợp có thời hạn hợp đồng dưới 1 tháng nhưng Bộ luật Lao động 2019 không cho phép giao kết HĐLĐ bằng lời nói mà bắt buộc phải giao kết bằng văn bản:

  • Giao kết HĐLĐ giữa NSDLĐ với NLĐ là người giúp việc gia đình.
  • Giao kết HĐLĐ giữa NSDLĐ với NLĐ là người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của NLĐ đó.
  • Giao kết HĐLĐ giữa NSDLĐ với NLĐ là đại diện của nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên thực hiện công việc theo mùa vụ, công việc nhất định. Trong trường hợp này, HĐLĐ được ký kết có giá trị như nhau đối với từng NLĐ trong nhóm.

2. Nội dung của hợp đồng lao động

Như Luật Tín Minh đã đề cập ở trên, pháp luật hiện hành không quy định về việc áp dụng một mẫu hợp đồng lao động cụ thể. Tuy nhiên, HĐLĐ vẫn phải đảm bảo có đầy đủ các nội dung cơ bản được quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 và Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, bao gồm:

  • Thông tin của NSDLĐ: tên, địa chỉ…
  • Thông tin của người giao kết hợp đồng bên phía NSDLĐ: chức danh, hộ và tên.
  • Thông tin của người giao kết HĐLĐ bên phía NLĐ: họ và tên, năm sinh, hộ chiếu hoặc số CCCD, địa chỉ cư trú.
  • Thông tin về thời hạn của HĐLĐ.
  • Mô tả chi tiết về vị trí công việc NLĐ đảm nhiệm, những công việc cụ thể mà NLĐ cần phải thực hiện, địa điểm và phạm vi làm việc thực tế.
  • Hình thức thanh toán lương, thời gian thanh toán, mức lương, tiền công và các khoản phụ phí khác mà NLĐ được hưởng.
  • Chế độ tăng lương, nâng bậc lương cho NLĐ.
  • Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi trong quá trình làm việc.
  • Thỏa thuận về việc trang bị bảo hộ cho NLĐ trong quá trình làm việc.
  • Thỏa thuận về việc tham gia đóng bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) cho NLĐ.
  • Thỏa thuận về việc bồi dưỡng, đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nâng cao tay nghề của NLĐ đảm bảo đáp ứng điều kiện và yêu cầu công việc.

Ngoài những nội dung cơ bản trên, tùy thuộc vào tình hình thực tế mà NLĐ và NSDLĐ có thể thêm các điều khoản phù hợp, chẳng hạn:

  • Thỏa thuận về việc điều chuyển công tác đối với NLĐ.
  • Thỏa thuận về các điều kiện đơn phương chấm dứt HĐLĐ.
  • Thỏa thuận về phương án đền bù thiệt hại, giải quyết tranh chấp phát sinh nếu có.

3. Hướng dẫn cách ghi hợp đồng lao động

Trong quá trình soạn thảo hợp đồng, NLĐ và NSDLĐ cần lưu ý:

  • Sử dụng từ ngữ rõ ràng, dễ hiểu, tránh gây hiểu nhầm.
  • Cung cấp chính xác, đầy đủ thông tin của NSDLĐ và NLĐ.
  • Các bên cần xác định rõ mục đích ký kết HĐLĐ để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
  • Thỏa thuận rõ ràng về nội dung các điều khoản trên tinh thần tự nguyện, bình đẳng, tôn trọng, 2 bên cùng có lợi.
  • Nội dung & hình thức của HĐLĐ phải phù hợp với quy định của pháp luật, không đi ngược lại quy tắc đạo đức xã hội.
  • NLĐ và NSDLĐ có thể nhờ bên thứ 3 (luật sư, chuyên viên pháp lý) kiểm tra, rà soát nội dung của HĐLĐ trước khi ký kết để đảm bảo quyền, lợi ích tốt nhất của mình.

Sau đây, Luật Tín Minh hướng dẫn chi tiết cách soạn hợp đồng lao động:

➧ Phần thông tin chung: 

Bao gồm thông tin của NLĐ và NSDLĐ:

  • Thông tin của NSDLĐ: 
    • Ghi rõ họ tên (trường hợp NSDLĐ là doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan thì tên NSDLĐ là tên doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức).
    • Thông tin liên hệ gồm: địa chỉ, số điện thoại, email… (nếu NSDLĐ là doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan thì ghi thông tin đăng ký trên Giấy chứng nhận đăng ký thành lập).
  • Thông tin của NLĐ:
    • Ghi chính xác họ tên, năm sinh, giới tính, địa chỉ cư trú, số CCCD/hộ chiếu, số điện thoại, email (nếu có).
    • Trường hợp NLĐ là lao động nước ngoài: Ghi số giấy phép lao động (GPLĐ) hoặc số văn bản xác nhận NLĐ không thuộc diện cấp GPLĐ do cơ quan có thẩm quyền cấp.
    • Trường hợp NLĐ là người chưa đủ 15 tuổi thì cần kê khai thêm thông tin của người đại diện pháp luật của NLĐ, bao gồm: họ tên, địa chỉ cư trú, số CCCD/hộ chiếu, số điện thoại, email (nếu có).

Về mô tả vị trí công việc, địa điểm, thời gian làm việc:

  • Mô tả chi tiết về công việc mà NLĐ đảm nhiệm, bao gồm: vị trí công việc, chức danh, những công việc cần thực hiện, địa điểm làm việc, phạm vi làm việc, số giờ làm việc/nghỉ ngơi mỗi ngày, số ngày làm việc mỗi tuần/mỗi tháng…
  • Trường hợp NLĐ cần làm việc ở nhiều địa điểm khác nhau thì ghi rõ và đầy đủ thông tin các địa điểm làm việc.
  • Ghi rõ nội dung thỏa thuận về việc bồi dưỡng, đào tạo, học tập để nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp cho NLĐ. 
  • Ngoài ra, HĐLĐ cũng cần nêu rõ về: điều kiện lao động, điều kiện bảo hộ lao động… để đảm bảo an toàn cho NLĐ trong quá trình công tác, làm việc.

Nội dung thỏa thuận về việc trả lương, trả công và các chế độ khác cho NLĐ:

  • Mức lương, mức tiền công mà NLĐ được trả: Ghi rõ mức lương tính theo thời gian làm việc, theo tháng hoặc theo nội dung công việc…
  • Ghi rõ hình thức, thời gian, thời hạn thanh toán tiền công, tiền lương cho NLĐ.
  • Nội dung thỏa thuận về mức chi trả các khoản phụ cấp theo lương cho NLĐ, như: phụ cấp xăng xe, điện thoại, nhà ở, tiền ăn theo ca, chi phí đi công tác, tăng ca, độc hại… phải được ghi rõ ràng trong HĐLĐ.
  • Các chế độ mà người lao động được hưởng như: hiếu hỉ, ma chay, thưởng lễ, thưởng tết, thưởng hoàn thành công việc… cũng cần được thể hiện đầy đủ.
  • Một trong những nội dung quan trọng liên quan đến tiền lương, tiền công mà NLĐ được hưởng nên có trong HĐLĐ chính là chế độ tăng lương, nâng bậc lương, điều kiện tăng lương...
  • Ngoài ra, HĐLĐ cũng cần thể hiện rõ về việc tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN cho NLĐ đã được khấu trừ từ tiền lương hay chưa, mức hỗ trợ đóng của NSDLĐ...

Nội dung thỏa thuận về quyền, nghĩa vụ của các bên: 

  • NLĐ và NSDLĐ cần thỏa thuận rõ về quyền và nghĩa vụ của mình trong mối quan hệ lao động để đảm bảo mỗi bên thực hiện đúng, đầy đủ. 

Thỏa thuận về đền bù thiệt hại, giải quyết tranh chấp phát sinh:

  • Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của mình, các bên cần đưa ra nội dung thỏa thuận về đền bù thiệt hại và phương án giải quyết nếu có tranh chấp lao động phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Các thỏa thuận khác (nếu có):

Ghi rõ nội dung thỏa thuận khác giữa NLĐ và NSDLĐ, chẳng hạn: 

  • Thỏa thuận về việc điều chuyển công tác trong trường hợp NSDLĐ có yêu cầu.
  • Thỏa thuận về việc bảo mật bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của bên NSDLĐ.
  • Cơ chế giải quyết việc thực hiện HĐLĐ nếu có các yếu tố tác động như thiên tai, hỏa hoạn, ảnh hưởng thời tiết…

Thỏa thuận về thời hạn của HĐLĐ:

Ghi rõ thỏa thuận giữa NLĐ và NSDLĐ về thời gian bắt đầu thực hiện và thời điểm chấm dứt HĐLĐ (nếu có).

Phần xác nhận thông tin, cam kết: 

NLĐ và NSDLĐ ký tên/điểm chỉ xác nhận thông tin, nội dung thỏa thuận trong HĐLĐ.

Nhằm giúp khách hàng rút ngắn thời gian tìm hiểu thông tin, nhanh chóng soạn thảo bản hợp đồng lao động chuẩn chỉnh với các tiêu chí: nội dung đầy đủ, rõ ràng, mạch lạc - tính pháp lý cao - bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp - hạn chế tối đa rủi ro trong tương lai, Luật Tín Minh cung cấp dịch vụ rà soát, soạn thảo hợp đồng lao động với:

  • Chi phí dịch vụ trọn gói: Từ 1.000.000 đồng.
  • Thời gian bàn giao HĐLĐ: Từ 1 ngày làm việc.

Cam kết của Luật Tín Minh khi cung cấp dịch vụ soạn thảo, rà soát hợp đồng: 

  • Luật sư chuyên môn cao, am hiểu pháp luật lao động và giàu kinh nghiệm thực chiến lâu năm sẽ trực tiếp tư vấn, rà soát, soạn thảo hợp đồng lao động. 
  • Luật sư tư vấn rõ các quy định pháp luật có liên quan, đề xuất các điều khoản có lợi nhất đối với khách hàng.
  • Luật sư tư vấn, giúp khách hàng phân tích, đánh giá toàn diện từng điều khoản. Từ đó, đảm bảo được tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng cũng như hạn chế tối đa rủi ro trong tương lai.

Vui lòng liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng.

Xem chi tiết: Dịch vụ soạn thảo hợp đồng - 1 ngày xong.

V. Quy định về thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động

Thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động được quy định tại Điều 18 Bộ luật Lao động 2019, cụ thể:

Đối với phía người lao động

  • NLĐ trực tiếp ký kết hợp đồng lao động với NSDLĐ là:
    • NLĐ đã thành niên (từ đủ 18 tuổi trở lên).
    • NLĐ trong độ tuổi từ đủ 15 đến dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đại diện pháp luật của người đó.
    • NLĐ dưới 15 tuổi phải cùng với người đại diện theo pháp luật của người đó.
  • Trường hợp nhóm NLĐ từ đủ 18 tuổi trở lên giao kết HĐLĐ theo công việc, thời vụ nhất định có thời hạn dưới 12 tháng:
    • Có thể ủy quyền cho 1 người (thuộc nhóm NLĐ) ký kết HĐLĐ.
    • HĐLĐ được giao kết giữa NSDLĐ và người đại diện của nhóm NLĐ có hiệu lực, giá trị pháp lý như giao kết với từng NLĐ.
    • HĐLĐ phải được thể hiện bằng văn bản, kèm theo danh sách nhóm NLĐ có ghi rõ thông tin cá nhân và có chữ ký xác nhận của từng người lao động trong nhóm.

Đối với phía người sử dụng lao động

Người giao kết hợp đồng phải thuộc 1 trong các trường hợp dưới đây:

  • Cá nhân là người trực tiếp sử dụng lao động.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật.
  • Người đứng đầu tổ chức, cơ quan có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật.
  • Người đại diện của tổ chức, tổ hợp tác, hộ gia đình không có tư cách pháp nhân hoặc người được ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật.

Lưu ý: 

Người được ủy quyền tham gia ký HĐLĐ không được phép ủy quyền cho người khác thực hiện thay.

VI. Có được thay đổi nội dung HĐLĐ trong quá trình thực hiện hợp đồng?

Căn cứ Điều 33 Bộ luật Lao động 2019, trong quá trình thực hiện hợp đồng, NLĐ và NSDLĐ có thể thay đổi, bổ sung nội dung của HĐLĐ theo thỏa thuận của đôi bên. Việc bổ sung, sửa đổi nội dung hợp đồng phải được thực hiện theo đúng quy định, cụ thể:

  • Bên nào có nhu cầu bổ sung, sửa đổi HĐLĐ thì cần thông báo trước cho bên còn lại trước ít nhất 3 ngày làm việc về nội dung muốn bổ sung, sửa đổi.
  • Sau khi nhận được thông báo, hai bên tiến hành thương lượng và có thể xảy ra 2 trường hợp sau:
    • Trường hợp 1: Nếu 2 bên thống nhất được về các điều khoản thay đổi, bổ sung thì có thể lập và ký kết phụ lục HĐLĐ hoặc giao kết HĐLĐ mới.
    • Trường hợp 2: Nếu 2 bên không đạt được thỏa thuận chung về các điều khoản sửa đổi, bổ sung thì vẫn thực hiện theo nội dung HĐLĐ đã ký kết.

Xem thêm: Dịch vụ giải quyết tranh chấp hợp đồng lao động.

VII. Các câu hỏi về hợp đồng lao động thường gặp 

1. Hợp đồng lao động là gì? Dùng để làm gì?

Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận về việc làm có trả tiền lương, trả công, các điều kiện lao động, các quyền và nghĩa vụ đi kèm trong mối quan hệ lao động, giữa NLĐ và NSDLĐ.

HĐLĐ là căn cứ để các bên thực hiện quyền, nghĩa vụ và nhận về lợi ích hợp pháp theo đúng thỏa thuận. Đồng thời, HĐLĐ cũng là căn cứ pháp lý để các bên tham gia giải quyết tranh chấp lao động phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng.

Xem chi tiết: Thế nào là hợp đồng lao động?

2. Các loại HĐLĐ hiện nay là gì?

Theo quy định tại Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động được phân thành 2 loại chính, bao gồm: 

  1. Hợp đồng lao động không xác định thời hạn (HĐLĐ vô thời hạn).
  2. Hợp đồng lao động xác định thời hạn (HĐLĐ có thời hạn không quá 36 tháng).

Xem chi tiết: Phân loại hợp đồng lao động.

3. Hợp đồng lao động gồm những nội dung gì?

Về cơ bản, hợp đồng lao động cần có đầy đủ các nội dung được quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019, bao gồm:

  • Thông tin của NSDLĐ: tên, địa chỉ…
  • Thông tin của người giao kết hợp đồng bên phía NSDLĐ: chức danh, hộ và tên.
  • Thông tin của người giao kết HĐLĐ bên phía NLĐ: họ và tên, năm sinh, hộ chiếu hoặc số CCCD, địa chỉ cư trú.
  • Chi tiết về công việc, địa điểm, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi.
  • Hinh thức và thời hạn chi trả, mức lương, tiền công và các khoản phụ cấp khác mà NLĐ được trả.
  • Chế độ tăng lương, nâng bậc lương cho NLĐ.
  • Thời hạn của HĐLĐ.
  • Thỏa thuận về việc trang bị bảo hộ cho NLĐ trong quá trình làm việc.
  • Thỏa thuận về việc tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN cho NLĐ.
  • Thỏa thuận về việc bồi dưỡng, đào tạo nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nâng cao tay nghề của NLĐ đảm bảo đáp ứng điều kiện và yêu cầu công việc.

Xem chi tiết: Nội dung cơ bản của hợp đồng lao động.

4. Download mẫu hợp đồng lao động mới nhất ở đâu?

Bạn có thể tải nhanh - miễn phí mẫu hợp đồng lao động mới nhất tại đây:

Xem chi tiết: Tải mẫu hợp đồng lao động.

5. Khi nào có thể xác lập hợp đồng lao động bằng lời nói?

NLĐ và NSDLĐ có thể xác lập hợp đồng lao động bằng lời nói khi hợp đồng có thời hạn dưới 1 tháng, trừ các trường hợp:

  • Giao kết HĐLĐ giữa NSDLĐ với NLĐ là người giúp việc gia đình.
  • Giao kết HĐLĐ giữa NSDLĐ với NLĐ là đại diện của nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên thực hiện công việc theo mùa vụ, công việc nhất định. 
  • Giao kết HĐLĐ giữa NSDLĐ với NLĐ là người chưa đủ 15 tuổi và người đại diện theo pháp luật của NLĐ đó.

Xem chi tiết: Hình thức của hợp đồng lao động.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc - Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!