Luật Tín Minh

Điều kiện - Hồ sơ và chi phí đăng ký thành lập công ty TNHH

Điều kiện thành lập công ty TNHH (1 TV, 2 TV trở lên) là gì? Chi phí thành lập công ty TNHH gồm khoản nào? Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 TV, 2 TV trở lên.

I. Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020, có hiệu lực từ ngày 01/01/2021. 
  • Nghị định 168/2025/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
  • Thông tư 68/2025/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
  • Thông tư 47/2019/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 20/09/2019.
  • Thông tư 64/2025/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.

II. Tổng hợp các điều kiện thành lập công ty TNHH

Luật Doanh nghiệp 2020 có quy định chi tiết về các điều kiện thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH 1 thành viên, TNHH 2 thành viên trở lên). Cụ thể như sau:

1. Điều kiện về chủ sở hữu công ty

Theo khoản 1 và 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, điều kiện về chủ sở hữu công ty TNHH được quy định như sau:

  • Chủ sở hữu hoặc các thành viên góp vốn thành lập công ty TNHH có thể là cá nhân hoặc tổ chức trong và ngoài nước.
  • Đối với người nước ngoài/tổ chức nước ngoài, tùy vào hình thức đầu tư sẽ phải đáp ứng những điều kiện khác nhau.
  • Cá nhân là chủ sở hữu công ty TNHH phải đủ tuổi thành niên, đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc trường hợp pháp luật cấm (như đang trong thời gian thi hành án hoặc bị bệnh tâm thần, cán bộ, công nhân viên chức nhà nước…).
  • Đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện, người thành lập công ty phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bằng cấp và các điều kiện mà ngành nghề đó quy định.
  • Cán bộ, công nhân viên chức chỉ có thể thành lập công ty TNHH sau khi đã về hưu.

2. Điều kiện về ngành nghề đầu tư kinh doanh

Điều kiện về ngành nghề đầu tư kinh doanh được quy định rõ ràng tại khoản 1, khoản 2 Điều 7 và khoản 1 Điều 8 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Mã ngành nghề đăng ký kinh doanh phải nằm trong Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam.
  • Đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp phải bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện tương ứng của mỗi ngành nghề đó theo quy định pháp luật và duy trì các điều kiện này xuyên suốt quá trình hoạt động kinh doanh.

Lưu ý:

Trường hợp ngành nghề đầu tư kinh doanh không thuộc Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam, thì các ngành nghề đó phải được quy định tại những văn bản quy phạm pháp luật khác hoặc cơ quan nhận thủ tục thành lập doanh nghiệp phải ghi nhận chi tiết ngành nghề đó trên Giấy phép kinh doanh.

Tham khảo thêm: Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là gì?

3. Điều kiện về vốn thành lập công ty

Vốn điều lệ công ty TNHH là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu hoặc các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập doanh nghiệp (khoản 4 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020).

Hiện tại, pháp luật không có quy định cụ thể về vốn điều lệ tối thiểu hoặc tối đa khi đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên/2 thành viên trở lên (trừ những ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định/vốn ký quỹ). Do đó, tùy vào khả năng tài chính, quy mô cũng như ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp cân nhắc đăng ký mức vốn điều lệ sao cho phù hợp.

Trường hợp đăng ký ngành nghề kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định, doanh nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ bằng hoặc cao hơn vốn pháp định.

Tham khảo thêm: 

4. Điều kiện về tên và trụ sở công ty

Theo quy định hiện hành, tên và trụ sở công ty TNHH cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Tên công ty TNHH bao gồm: Loại hình doanh nghiệp (công ty TNHH) và tên riêng.
  • Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã được đăng ký trước đó trên toàn quốc.
  • Trụ sở công ty TNHH phải có địa chỉ bao gồm: số nhà, tên đường/tên phố (ngõ phố), tên xã/ phường, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, đồng thời trụ sở còn phải có số điện thoại, số fax.
  • Trụ sở chính của công ty không được đặt tại các chung cư, căn hộ, tòa nhà… chỉ có chức năng nhà ở.

Tham khảo thêm:

5. Điều kiện về số lượng thành viên công ty

Theo quy định tại Điều 46 và Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, số lượng thành viên góp vốn trong công ty TNHH được xác định như sau:

  • Công ty TNHH 1 thành viên: Chỉ có 1 thành viên là cá nhân/tổ chức góp vốn thành lập và đồng thời cũng là chủ sở hữu của công ty.
  • Công ty TNHH 2 thành viên: Phải có từ 2 thành viên đến không quá 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức cùng tham gia góp vốn.

Tham khảo thêm: Điều kiện, hồ sơ & thủ tục thành lập công ty.

III. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên

Chi tiết bộ hồ sơ thành lập công ty TNHH (1 thành viên, 2 thành viên trở lên) gồm các loại giấy tờ/tài liệu được quy định tại Điều 21 Luật Doanh nghiệp 2020 và khoản 3 Điều 24 Nghị định 168/2025/NĐ-CP:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH.
    • Công ty TNHH 1 TV: Mẫu số 2 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 68/2025/TT-BTC.
    • Công ty TNHH 2 TV trở lên: Mẫu số 3 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 68/2025/TT-BTC.
  • Điều lệ công ty TNHH.
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của công ty.
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 TV trở lên).
  • Bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
  • Trường hợp thành viên góp vốn/chủ sở hữu công ty là cá nhân, cần chuẩn bị bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của: 
    • Chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH 1 TV).
    • Các thành viên góp vốn (đối với công ty TNHH 2 TV trở lên).
  • Trường hợp thành viên góp vốn/chủ sở hữu công ty là tổ chức, cần chuẩn bị:
  • Trường hợp người đại diện theo pháp luật của công ty không trực tiếp nộp hồ sơ, cần bổ sung:
    • Giấy (văn bản) ủy quyền cho người trực tiếp nộp hồ sơ.
    • Bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của người trực tiếp nộp hồ sơ.

⤓ Tải mẫu miễn phí:


Lưu ý:

  1. Trường hợp chủ sở hữu công ty TNHH MTV hoặc thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là nhà đầu tư nước ngoài/tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thì tất cả các văn bản/tài liệu cần thiết đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  2. Nếu các chủ thể dưới đây đã kê khai số định danh cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định 168/2025/NĐ-CP thì khi làm hồ sơ đăng ký mở công ty TNHH không cần phải nộp bản sao hộ chiếu/CCCD:
    >> Chủ sở hữu công ty.
    >> Thành viên là cá nhân.
    >> Người đại diện theo pháp luật của công ty.
    >> Người đại diện theo ủy quyền của chủ sở hữu công ty, của thành viên là tổ chức.

➧ Cá nhân/tổ chức nộp hồ sơ về Cơ quan đăng ký kinh doanh - Sở Tài chính tỉnh/thành phố nơi sẽ đặt trụ sở chính của công ty. Trong thời gian từ 3 - 5 ngày làm việc, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xét duyệt hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy phép kinh doanh).

Xem chi tiết:

IV. Chi phí thành lập công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên

Trường hợp tự làm thủ tục thành lập công ty TNHH, cá nhân/tổ chức sẽ phải chi trả tất cả các khoản chi phí thành lập sau:

➨ Lệ phí và chi phí khi làm thủ tục đăng ký thành lập công ty

Đây là khoản chi phí mà cá nhân/tổ chức phải nộp trong quá trình hoàn tất hồ sơ và thủ tục đăng ký thành lập công ty TNHH để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Chi tiết các khoản lệ phí, chi phí như sau:

Nội dung khoản phí

Lệ phí, chi phí cần nộp

Lệ phí đăng ký doanh nghiệp

➧ Từ ngày 01/07/2025 - hết ngày 31/12/2026: Mức thu lệ phí đăng ký doanh nghiệp là 25.000 đồng/lần.

➧ Từ ngày 01/01/2027 trở đi: Mức thu là 50.000 đồng/lần.

➧ Miễn lệ phí khi đăng ký doanh nghiệp online.

Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp

100.000 đồng/lần.

Phí khắc dấu tròn công ty

Khoảng 450.000 đồng/con dấu (*).

Các chi phí khác có thể phát sinh

Chi phí đi lại, công chứng, in ấn tài liệu/giấy tờ…

➨ Các chi phí sau khi có giấy phép để doanh nghiệp đi vào hoạt động hợp pháp

Ngay sau khi được cấp Giấy phép kinh doanh, doanh nghiệp phải chi trả một số khoản phí cần thiết để đảm bảo đưa công ty đi vào hoạt động đúng quy định, chẳng hạn như: phí làm biển hiệu công ty, mua chữ ký số, mua hóa đơn điện tử…

Chi tiết các chi phí sau thành lập công ty như sau:

Nội dung khoản phí

Chi phí 

Khắc con dấu chức danh

Từ 150.000 - 250.000 đồng/con dấu (*).

Làm biển hiệu công ty 

Từ 250.000 đồng/biển (tùy theo kích thước, chất liệu mà biển hiệu có mức giá khác nhau).

Mua chữ ký số điện tử

Khoảng 1.350.000 đồng/năm tùy nhà cung cấp.


 




Mua hóa đơn điện tử

Chi phí mua hóa đơn điện tử sẽ thay đổi tùy theo đơn vị cung cấp và số lượng hóa đơn mà doanh nghiệp đăng ký. Doanh nghiệp có thể tham khảo các gói hóa đơn điện tử tại Luật Tín Minh:

  • Sinvoice Viettel: Từ 143.000 đồng/100 hóa đơn.
  • Easyinvoice: Từ 325.000 đồng/100 hóa đơn.
  • Mobilephone invoice: Từ 270.000 đồng/hóa đơn.


Mở tài khoản ngân hàng

Miễn phí mở tài khoản nhưng doanh nghiệp cần đảm bảo số dư trong tài khoản là 1.000.000 đồng (tùy ngân hàng đăng ký mở tài khoản).

(*): Mức chi phí có thể thay đổi tùy thuộc vào đơn vị cung cấp dịch vụ khắc dấu và yêu cầu cụ thể của bạn.

Ghi chú:

Trước năm 2026, doanh nghiệp mới thành lập được miễn lệ phí môn bài trong năm đầu hoạt động, riêng doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh cá thể được miễn trong 3 năm đầu. Sau thời gian được miễn, doanh nghiệp sẽ nộp lệ phí môn bài dựa trên mức vốn điều lệ. Tuy nhiên, theo Nghị quyết 198/2025/QH15, từ ngày 01/01/2026, lệ phí môn bài được bãi bỏ hoàn toàn. Do đó, từ năm 2026 trở đi, doanh nghiệp không còn phải thực hiện nghĩa vụ nộp lệ phí môn bài.

Tham khảo thêm: Quy định về lệ phí môn bài - Mới nhất.

Luật Tín Minh cung cấp dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên, 2 thành viên trở lên với chi phí tối ưu và thời gian xử lý nhanh chóng. Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hỗ trợ thành lập doanh nghiệp trên toàn quốc, Luật Tín Minh cam kết giúp quá trình mở công ty TNHH của bạn diễn ra nhanh gọn, đơn giản hóa hồ sơ, thủ tục pháp lý và tiết kiệm tối đa chi phí.

➧ Trọn gói chi phí thành lập công ty: Từ 1.200.000 đồng (đã bao gồm phí dịch vụ tại Luật Tín Minh và lệ phí nộp cho nhà nước).

➧ Thời gian hoàn thành và bàn giao kết quả: Từ 5 - 7 ngày làm việc.

➧ Luật Tín Minh cam kết miễn phí:

  • Tư vấn thông tin pháp lý trước khi thành lập công ty TNHH.
  • Công chứng giấy tờ/tài liệu cần thiết (nếu có yêu cầu).
  • Mở tài khoản ngân hàng.
  • Hướng dẫn thủ tục đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử.
  • Đăng bố cáo thông tin doanh nghiệp.
  • Tư vấn các vấn đề về thuế, kế toán thuế sau thành lập công ty.

Xem chi tiết: Dịch vụ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.

GỌI NGAY

V. Câu hỏi thường gặp khi đăng ký thành lập công ty TNHH

1. Điều kiện để thành lập công ty TNHH là gì?

Khi đăng ký mở công ty TNHH, bạn cần lưu ý các điều kiện về: chủ sở hữu công ty, ngành nghề kinh doanh, mức vốn điều lệ, địa chỉ trụ sở, tên công ty…

Xem chi tiết: Điều kiện thành lập công ty TNHH.

2. Đối tượng nào có thể đăng ký thành lập công ty TNHH?

Đối tượng đăng ký thành lập công ty TNHH có thể là cá nhân/tổ chức trong và ngoài nước và phải đáp ứng đủ các điều kiện người đại diện pháp luật được quy định tại Luật Doanh nghiệp như: đủ tuổi thành niên, đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc trường hợp pháp luật cấm…

Xem chi tiết: Điều kiện về chủ sở hữu công ty.

3. Quy định về số lượng thành viên khi mở công ty TNHH?

Khi đăng ký thành lập công ty TNHH, cá nhân/tổ chức cần đảm bảo điều kiện về số lượng thành viên như sau:

  • Công ty TNHH 1 thành viên: Chỉ có 1 thành viên là cá nhân/tổ chức góp vốn thành lập và đồng thời cũng là chủ sở hữu của công ty.
  • Công ty TNHH 2 thành viên: Phải có từ 2 thành viên đến không quá 50 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức cùng tham gia góp vốn.

4. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên bao gồm những giấy tờ gì?

Về cơ bản, bộ hồ sơ đăng ký mở công ty TNHH 1 thành viên gồm các giấy tờ/tài liệu sau: 

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH (mẫu số 2 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 68/2025/TT-BTC).
  • Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên.
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của công ty.
  • Bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
  • Nếu thành viên góp vốn/chủ sở hữu công ty là cá nhân, cần chuẩn bị bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của chủ sở hữu công ty.

Xem chi tiết & tải mẫu: Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.

5. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên gồm những giấy tờ gì?

Hồ sơ mở công ty TNHH 2 TV trở lên sẽ gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty TNHH (mẫu số 3 Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 68/2025/TT-BTC).
  • Điều lệ công ty TNHH 2 TV trở lên.
  • Danh sách chủ sở hữu hưởng lợi của công ty.
  • Danh sách thành viên.
  • Bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật.
  • Trường hợp thành viên góp vốn/chủ sở hữu công ty là cá nhân, cần chuẩn bị bản sao hợp lệ CCCD/hộ chiếu của các thành viên góp vốn.

Xem chi tiết & tải mẫu: Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn.

6. Chi phí thành lập công ty gồm những khoản gì?

Các khoản phí phải trả để đăng ký thành lập công ty TNHH bao gồm: lệ phí đăng ký doanh nghiệp, phí công bố thông tin, phí khắc con dấu tròn công ty, phí khắc con dấu chức danh, phí làm biển hiệu công ty, phí mua chữ ký số, phí mua hóa đơn điện tử…

Xem chi tiết: Chi phí thành lập công ty TNHH.

7. Đăng ký địa chỉ trụ sở công ty TNHH phải có những thông tin nào?

Thông tin trụ sở công ty TNHH phải cụ thể bao gồm: số nhà, tên đường/tên phố (ngõ phố), tên xã/ phường, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương, đồng thời còn phải có số điện thoại, số fax.

Xem chi tiết: Quy định về địa chỉ trụ sở chính doanh nghiệp.

8. Thời gian quy định chủ sở hữu góp đủ vốn cam kết là bao lâu?

Thời gian để chủ sở hữu góp đúng và đủ số vốn cam kết là trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Nếu chưa góp đủ thì chủ sở hữu phải làm hồ sơ điều chỉnh vốn điều lệ bằng số vốn góp và tài sản thực tế đã góp trong vòng 30 ngày.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.

Đánh giá mức độ hữu ích của bài viết

0.0

0 đánh giá

Luật Tín Minh cảm ơn bạn đã đánh giá dịch vụ! Hãy để lại nhận xét của bạn để chúng tôi có thể cải thiện dịch vụ hơn trong tương lại.

Hỏi đáp nhanh cùng Luật Tín Minh

Đã xảy ra lỗi rồi!!!