
10 mẫu đơn cam kết được sử dụng phổ biến: mẫu giấy cam kết chịu trách nhiệm, bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu… Giấy cam kết có cần công chứng?
I. Căn cứ pháp lý
- Bộ luật Dân sự 2015, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Thông tư 257/2016/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
- Luật Công chứng 2024, có hiệu lực từ ngày 01/07/2025.
- Nghị định 30/2020/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 05/03/2020.
- Thông tư 80/2021/TT-BTC, có hiệu lực từ ngày 01/01/2022.
- Công văn 2952-CV/BTCTW 2017, có hiệu lực từ ngày 20/06/2017.
- Quy định 101-QĐ/TW 2012, có hiệu lực từ ngày 07/06/2012.
Bản cam kết (hay còn gọi là giấy cam kết, đơn cam kết) là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận và thống nhất ý chí giữa hai hoặc nhiều bên về việc thực hiện hoặc không thực hiện một hành vi cụ thể trong một thời hạn nhất định.
Theo đó, người cam kết tự nguyện chịu trách nhiệm về những nội dung đã cam đoan trong văn bản. Đây là hình thức thể hiện sự ràng buộc, trách nhiệm về mặt pháp lý hoặc đạo đức của người cam kết đối với bên tiếp nhận cam kết.
Dưới đây, Luật Tín Minh đã tổng hợp 10 mẫu bản cam kết thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, được sử dụng phổ biến nhất hiện nay, bạn có thể tham khảo và tải về miễn phí nếu có nhu cầu.
Lưu ý:
Trong số 10 mẫu cam kết được tổng hợp, chỉ một số mẫu là mẫu cố định theo quy định pháp luật, không thể thay đổi. Còn đa số các mẫu là được xây dựng trên cơ sở bảo đảm đầy đủ các nội dung cần có theo quy định hiện hành, bạn có thể sử dụng trực tiếp hoặc điều chỉnh cho phù hợp với nhu cầu thực tế.
1. Mẫu bản cam kết chung - mẫu mới nhất
Đây là mẫu cam kết có nội dung mang tính khái quát và linh hoạt. Theo đó, tùy theo thỏa thuận, người viết cam kết có thể điền thông tin sao cho phù hợp với mục đích và nội dung đã cam kết giữa các bên.
Nhờ tính linh hoạt, dễ sử dụng trong nhiều trường hợp khác nhau, mẫu bản cam kết chung được dùng phổ biến trong thực tế.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu bản cam kết chung.

2. Mẫu giấy cam kết chịu trách nhiệm
Giấy cam kết chịu trách nhiệm là văn bản do một tổ chức/cá nhân lập ra nhằm cam kết thực hiện một công việc, nghĩa vụ hoặc nhiệm vụ nào đó theo thỏa thuận. Văn bản này có giá trị pháp lý, thể hiện sự ràng buộc trách nhiệm giữa các bên tham gia cam kết, nếu một bên không thực hiện đúng nội dung đã cam kết thì sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật hoặc bồi thường thiệt hại phát sinh theo quy định.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Mẫu bản cam kết chịu trách nhiệm.

3. Mẫu bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm
Căn cứ theo Công văn 2952-CV/BTCTW 2017 và Quy định 101-QĐ/TW 2012, hằng năm, mỗi đảng viên, cán bộ đều phải lập 1 bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu của cá nhân.
Mục đích của bản cam kết là nhằm thể hiện ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ của người cán bộ, đảng viên. Trong bản cam kết, đảng viên, cán bộ xác định rõ mục tiêu, phương hướng và nội dung tu dưỡng, rèn luyện về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, tác phong công tác và ý thức tổ chức kỷ luật.
Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu giúp mỗi cá nhân tự nhìn nhận, điều chỉnh hành vi và phấn đấu hoàn thiện bản thân theo mục tiêu, lý tưởng của Đảng. Bên cạnh đó, bản cam kết này còn là căn cứ để chi bộ theo dõi, nhận xét, đánh giá và xếp loại chất lượng cán bộ, đảng viên vào cuối năm.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu - Ban hành kèm theo Công văn 2952-CV/BTCTW năm 2017.

4. Mẫu bản cam kết làm việc
Bản cam kết làm việc là văn bản được lập nhằm ghi nhận sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc người lao động sẽ thực hiện các nghĩa vụ, quy định cụ thể trong quá trình làm việc như:
- Làm việc theo thỏa thuận trong văn bản trong một khoảng thời gian nhất định.
- Giữ kín các bí mật công nghệ của người sử dụng lao động.
- …
Văn bản này thể hiện sự tự nguyện cam kết và có giá trị ràng buộc trách nhiệm giữa các bên trong suốt quá trình làm việc.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Bản cam kết làm việc.

5. Mẫu bản cam kết trả nợ
Giấy cam kết trả nợ là loại giấy (văn bản) thể hiện sự cam kết của bên vay (người nợ) về việc hoàn trả đầy đủ số tiền đã vay cho bên cho vay theo đúng thời hạn, phương thức và điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận. Bản cam kết này được lập nhằm mục đích làm căn cứ ràng buộc trách nhiệm pháp lý giữa các bên, tránh tranh chấp, đồng thời thể hiện thiện chí, uy tín và trách nhiệm của người vay trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của mình.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Bản cam kết trả nợ.

➣ Tham khảo thêm: Người đi vay nặng lãi có bị phạt tù không?
6. Mẫu bản cam kết thuế thu nhập cá nhân (TNCN)
Bản cam kết thuế thu nhập cá nhân (hay bản cam kết thu nhập cá nhân) là văn bản do người lao động có tổng thu nhập thực tế trong năm chưa đến ngưỡng phải chịu thuế TNCN lập và gửi cho tổ chức/cá nhân trả thu nhập (công ty, đơn vị thuê lao động). Mục đích của bản cam kết là giúp người lao động tạm thời không bị khấu trừ 10% thuế TNCN khi được chi trả tiền công, tiền lương.
Hiện tại, mẫu bản cam kết thuế TNCN được sử dụng là mẫu 08/CK-TNCN ban hành kèm Thông tư 80/2021/TT-BTC của Bộ Tài chính.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Bản cam kết thu nhập cá nhân.

7. Mẫu bản cam kết bảo mật thông tin khách hàng
Bản cam kết bảo mật thông tin khách hàng là văn bản được lập nhằm xác nhận nghĩa vụ và trách nhiệm của tổ chức/cá nhân trong việc bảo vệ, không tiết lộ, sử dụng trái phép các thông tin liên quan đến khách hàng trong quá trình hợp tác, cung cấp dịch vụ hoặc thực hiện giao dịch.
Mẫu cam kết này đóng vai trò là căn cứ ràng buộc pháp lý, giúp đảm bảo quyền riêng tư cũng như lợi ích hợp pháp của khách hàng, đồng thời thể hiện tính chuyên nghiệp và trách nhiệm của cá nhân/tổ chức trong việc quản lý, bảo vệ thông tin khách hàng.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Bản cam kết bảo mật thông tin khách hàng.

8. Mẫu văn bản cam kết tài sản riêng của vợ chồng
Bản cam kết tài sản riêng của vợ chồng là bản cam kết do vợ/chồng hoặc cả hai vợ chồng cùng nhau lập ra nhằm mục đích:
- Xác nhận quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân là tài sản riêng của mỗi người.
- Khẳng định tài sản này không thuộc khối tài sản chung của vợ chồng.
Bản cam kết này thường được sử dụng trong các giao dịch dân sự, thương mại hoặc khi thực hiện các thủ tục hành chính như: đăng ký quyền sở hữu, mua bán nhà, thế chấp, vay vốn, chuyển nhượng quyền sử dụng đất… nhằm làm rõ nguồn gốc tài sản và tránh tranh chấp về sau. Đây cũng là căn cứ pháp lý quan trọng để cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xem xét, giải quyết các vấn đề liên quan đến tài sản của vợ chồng.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Văn bản cam kết tài sản riêng.

➣ Tham khảo thêm:
9. Mẫu bản cam kết không tranh chấp tài sản là đất đai
Bản cam kết không có tranh chấp đất đai là văn bản do cá nhân, hộ gia đình hoặc tổ chức sử dụng đất lập ra nhằm xác nhận thửa đất đang sử dụng hoặc đang thực hiện các thủ tục về đất không có tranh chấp, khiếu nại hay vi phạm quyền sử dụng đất.
Thông thường, bản cam kết này có thể được sử dụng trong các thủ tục như: chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), thế chấp…
Mục đích của bản cam kết là làm rõ tình trạng pháp lý của thửa đất, giúp cơ quan có thẩm quyền, tổ chức tín dụng hoặc bên giao dịch có căn cứ xem xét, quyết định thực hiện thủ tục, đồng thời phòng ngừa rủi ro, tranh chấp phát sinh về sau.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Bản cam kết không tranh chấp đất đai.

➣ Tham khảo thêm:
10. Mẫu bản cam kết đảm bảo an toàn xây dựng đối với công trình liền kề khi xây dựng
Đây là văn bản thể hiện trách nhiệm của chủ công trình, đơn vị thi công, chủ nhà trong việc đảm bảo an toàn cho các công trình xung quanh (như cam kết chủ động phòng ngừa, hạn chế tối đa nguy cơ gây nứt, lún, sụt hoặc hư hại đối với các công trình liền kề, lân cận).
Đây cũng là căn cứ pháp lý quan trọng để cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý khi xảy ra sự cố cũng như yêu cầu chủ công trình khắc phục, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
Mẫu cam kết đảm bảo an toàn xây dựng cho công trình liền kề thường được yêu cầu trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Bản cam kết đảm bảo an toàn xây dựng cho công trình liền kề.

Để xác định thời điểm bản cam kết bị coi là vô hiệu, bạn cần căn cứ vào bản chất pháp lý của bản cam kết (vốn được xem là một dạng giao dịch dân sự) và các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự được quy định trong Bộ luật Dân sự 2015. Cụ thể:
➨ Thứ nhất: Về bản chất pháp lý của bản cam kết
Tại Điều 116 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về giao dịch dân sự như sau:
Điều 116. Giao dịch dân sự
Giao dịch dân sự là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Từ quy định này, có thể hiểu rằng, bản cam kết trong trường hợp có nội dung làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ giữa các bên thì sẽ được xem là một dạng giao dịch dân sự, thường mang bản chất của hành vi pháp lý đơn phương - tức thể hiện ý chí tự nguyện và sự ràng buộc của người lập cam kết đối với các nội dung mà họ đã xác nhận.
Theo đó, người lập cam kết có nghĩa vụ thực hiện đúng nội dung đã cam kết, nếu không sẽ phải chịu trách nhiệm, bồi thường theo nội dung đã thỏa thuận và theo quy định của pháp luật hiện hành.
➨ Thứ hai: Điều kiện để có hiệu lực của bản cam kết
Theo Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015, giao dịch dân sự sẽ có hiệu lực nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: gồm:
Mà như Luật Tín Minh đã đề cập ở điều thứ nhất, bản cam kết là một dạng giao dịch dân sự. Vì thế để có giá trị pháp lý, nội dung và chủ thể trong bản cam kết cũng phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015.
Từ hai quy định nêu trên có thể thấy rằng, bản cam kết sẽ bị vô hiệu nếu không đáp ứng đầy đủ các điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự mà Luật Tín Minh đã nêu ở trên.
Tóm lại, nói một cách dễ hiểu, bản cam kết sẽ bị coi là vô hiệu nếu rơi vào một trong các trường hợp sau:
- Người lập bản cam kết không có năng lực hành vi dân sự hoặc không có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với giao dịch cần xác lập.
- Người lập bản cam kết không xuất phát từ sự tự nguyện mà bị ép buộc hoặc lừa dối.
- Nội dung hoặc mục đích của bản cam kết vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội hoặc không hợp pháp.
IV. Quy định về việc công chứng đối với bản cam kết
Pháp luật hiện hành không bắt buộc tất cả các bản cam kết đều phải công chứng hoặc chứng thực. Việc có công chứng hay chứng thực bản cam kết hay không phụ thuộc vào nội dung, mục đích của bản cam kết và yêu cầu của pháp luật đối với từng loại cam kết.
➧ Thông thường, những bản cam kết liên quan đến quyền, nghĩa vụ về tài sản, quyền sở hữu, quyền sử dụng đất hoặc bản cam kết được dùng làm căn cứ pháp lý như: cam kết tài sản chung/riêng của vợ chồng, cam kết không tranh chấp đất đai, cam kết bảo lãnh, cam kết chịu trách nhiệm dân sự... pháp luật sẽ yêu cầu phải công chứng/chứng thực để đảm bảo giá trị pháp lý.
➧ Ngược lại, với các bản cam kết chỉ thể hiện sự tự nguyện, thống nhất ý chí giữa các bên, không vi phạm pháp luật và không thuộc trường hợp pháp luật yêu cầu công chứng, chứng thực thì chỉ cần các bên ký, ghi rõ họ tên là đã có hiệu lực.
Tuy nhiên, đối với các bản cam kết này, để tăng tính xác thực và hạn chế rủi ro tranh chấp, các bên nên ký trực tiếp trước mặt nhau, có thể lăn tay hoặc mời người làm chứng. Trong trường hợp bản cam kết cần nộp cho cơ quan nhà nước hoặc làm căn cứ pháp lý quan trọng thì nên thực hiện công chứng/chứng thực để đảm bảo tính pháp lý và thuận lợi khi sử dụng sau này.
Với nhiều năm kinh nghiệm cung cấp dịch vụ làm hợp đồng, soạn thảo giấy tờ, đơn thư pháp lý, Luật Tín Minh khuyến nghị rằng, ngay cả khi pháp luật không bắt buộc, việc công chứng/chứng thực bản cam kết vẫn là điều cần thiết. Bởi việc này giúp bản cam kết được bảo đảm tính pháp lý, giảm thiểu rủi ro và thuận tiện hơn khi xử lý các vấn đề phát sinh. Vì vậy, bạn nên cân nhắc thực hiện công chứng/chứng thực để bản cam kết có giá trị pháp lý cao hơn.
Lưu ý:
- Hiện nay, bản cam kết có thể được lập bằng hình thức viết tay hoặc đánh máy và pháp luật không phân biệt giá trị pháp lý giữa hai hình thức này.
- Việc công chứng hoặc chứng thực đối với bản cam kết viết tay và đánh máy được thực hiện như nhau, miễn là nội dung hợp pháp, có chữ ký của người cam kết và đáp ứng yêu cầu của cơ quan, tổ chức tiếp nhận.
➣ Xem thêm: Dịch vụ soạn thảo hợp đồng.
GỌI NGAY
2. Ai là người phải nộp phí công chứng bản cam kết?
Theo quy định tại Điều 70 Luật Công chứng 2024 và Điều 2 Thông tư 257/2016/TT-BTC, tổ chức/cá nhân yêu cầu công chứng văn bản cam kết sẽ là người có nghĩa vụ nộp phí công chứng.
Mức phí công chứng không cố định mà phụ thuộc vào từng loại bản cam kết. Để tìm hiểu thông tin chi tiết về mức phí, bạn có thể tra cứu tại Thông tư 257/2016/TT-BTC hoặc liên hệ trực tiếp với Văn phòng công chứng nơi thực hiện.
V. Bản cam kết có phải là văn bản hành chính không?
Điều 7 Nghị định 30/2020/NĐ-CP có quy định về các loại văn bản hành chính như sau:
Điều 7. Các loại văn bản hành chính
Văn bản hành chính gồm các loại văn bản sau: Nghị quyết (cá biệt), quyết định (cá biệt), chỉ thị, quy chế, quy định, thông cáo, thông báo, hướng dẫn, chương trình, kế hoạch, phương án, đề án, dự án, báo cáo, biên bản, tờ trình, hợp đồng, công văn, công điện, bản ghi nhớ, bản thỏa thuận, giấy ủy quyền, giấy mời, giấy giới thiệu, giấy nghỉ phép, phiếu gửi, phiếu chuyển, phiếu báo, thư công.
Như vậy, dựa theo quy định trên, bản cam kết không phải là văn bản hành chính mà là bản thỏa thuận trong giao dịch dân sự.
VI. Câu hỏi thường gặp khi lập bản cam kết
1. Các mẫu bản cam kết được sử dụng phổ biến hiện nay là gì?
Dưới đây là 10 mẫu bản cam kết phổ biến và được nhiều người sử dụng nhất hiện nay mà Luật Tín Minh đã tổng hợp:
- Mẫu giấy cam kết trả nợ.
- Mẫu bản cam kết làm việc.
- Mẫu văn bản cam kết tài sản riêng.
- Mẫu đơn cam kết chịu trách nhiệm.
- Mẫu bản cam kết thu nhập cá nhân.
- Mẫu bản cam kết không tranh chấp đất đai.
- Mẫu bản cam kết tu dưỡng rèn luyện phấn đấu năm.
- …
➣ Xem chi tiết & tải mẫu miễn phí: 10 mẫu bản cam kết được dùng nhiều nhất hiện nay.
2. Tải mẫu giấy cam kết chịu trách nhiệm ở đâu?
Bạn có thể tại mẫu bản cam kết chịu trách nhiệm tại bài viết này của Luật Tín Minh.
⤓ Tải mẫu miễn phí: Bản cam kết chịu trách nhiệm.
3. Luật Tín Minh có cung cấp các bản cam kết mẫu phổ biến hiện nay không?
Luật Tín Minh đã tổng hợp và có link tải miễn phí các mẫu bản cam kết được nhiều người sử dụng nhất hiện nay. Bạn có thể tham khảo và tải về nếu có nhu cầu.
⤓ Tải mẫu miễn phí: 10 bản cam kết mẫu phổ biến hiện nay.
4. Bản cam kết có cần công chứng không?
Không phải bản cam kết nào cũng cần công chứng, chỉ những bản cam kết thuộc trường hợp được pháp luật yêu cầu hoặc các bên có thỏa thuận với nhau mới cần công chứng.
Đối với các bản cam kết mà pháp luật không yêu cầu công chứng, bạn vẫn có thể thực hiện công chứng để tăng giá trị pháp lý và hạn chế rủi ro, tranh chấp về sau.
➣ Xem chi tiết: Bản cam kết có cần công chứng không?
5. Bản cam kết có hiệu lực khi nào?
Bản cam kết sẽ có hiệu lực khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện được quy định tại Điều 117 Bộ luật Dân sự 2015.
➣ Xem thêm tiết: Bản cam kết vô hiệu trong trường hợp nào?
6. Bản cam kết viết tay có hiệu lực pháp lý không?
Pháp luật hiện hành không có sự phân biệt giữa bản cam kết viết tay và bản cam kết đánh máy. Do đó, bản cam kết viết tay vẫn có giá trị pháp lý nếu đáp ứng đầy đủ các điều kiện có hiệu lực và có chữ ký hợp lệ của người lập cam kết.
Riêng đối với những bản cam kết mà pháp luật yêu cầu công chứng/chứng thực thì bản viết tay bắt buộc phải được công chứng/chứng thực thì mới có giá trị pháp lý.
—
Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật, vui lòng để lại câu hỏi, thông tin ở phần bình luận bên dưới hoặc liên hệ Luật Tín Minh theo hotline 0983.081.379 (Miền Bắc), 0933.301.123 (Miền Trung) hoặc 090.884.2012 (Miền Nam) để được hỗ trợ nhanh chóng.